Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 Công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp
- Số hiệu văn bản: 3053/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 17-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 17-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3630 ngày (9 năm 11 tháng 15 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3053/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH ĐẾN HẾT NGÀY 30/11/2014 LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Tổ rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp tại Tờ trình số 165/TTr-TRSVB ngày 05/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, gồm:
1. Tổng Danh mục văn bản: 166 văn bản (42 nghị quyết, 92 quyết định và 32 chỉ thị).
2. Danh mục văn bản còn hiệu lực: 141 văn bản (35 nghị quyết, 79 quyết định và 27 chỉ thị; bao gồm cả 53 văn bản thuộc Danh mục cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ tại Khoản 4 Điều này).
3. Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác: 25 văn bản hết hiệu lực toàn bộ (07 nghị quyết, 13 quyết định và 05 chỉ thị), 07 quyết định hết hiệu lực một phần.
4. Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ và kiến nghị HĐND tỉnh xử lý đối với văn bản do HĐND tỉnh ban hành do không còn phù hợp quy định hiện hành: 53 văn bản (12 nghị quyết, 35 quyết định và 06 chỉ thị).
Điều 2. Căn cứ kết quả rà soát được công bố tại Điều 1:
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh theo quy định.
2. Các cơ quan, tổ chức liên quan khẩn trương soạn thảo, tham mưu UBND tỉnh ban hành, trình HĐND tỉnh ban hành đối với những văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc Danh mục nêu tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định này cho phù hợp quy định hiện hành.
Trường hợp các văn bản chưa được đăng ký trong chương trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 của HĐND, UBND tỉnh, cần khẩn trương đề xuất đưa vào chương trình xây dựng văn bản.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cùng Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH ĐẾN HẾT NGÀY 30/11/2014 LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt | Tên loại | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực | Ghi chú |
VĂN BẢN DO HĐND TỈNH BAN HÀNH | ||||||
01 | Nghị quyết | 26/2004/NQ-HĐ7 | 17/12/2004 | Thành lập Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk | 17/12/2014 |
|
02 | Nghị quyết | 29/2006/NQ-HĐND | 11/05/2006 | Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 21/05/2006 | Được bổ sung tại Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 |
03 | Nghị quyết | 09/2007/NQ-HĐND | 13/04/2007 | Về các loại phí và lệ phí | 23/04/2007 |
|
04 | Nghị quyết | 14/2007/NQ- HĐND | 13/07/2007 | Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | 23/07/2007 |
|
05 | Nghị quyết | 15/2007/NQ-HĐND | 13/07/2007 | Về các loại phí và lệ phí | 23/07/2007 | Được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
06 | Nghị quyết | 22/2008/NQ-HĐND | 08/10/2008 | Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | 18/10/2008 |
|
07 | Nghị quyết | 34/2008/NQ-HĐND | 19/12/2008 | Về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | 29/12/2008 |
|
08 | Nghị quyết | 02/2009/NQ-HĐND | 10/07/2009 | Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 20/07/2009 |
|
09 | Nghị quyết | 06/2009/NQ-HĐND | 10/07/2009 | Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015 | 19/07/2009 |
|
10 | Nghị quyết | 09/2009/NQ-HĐND | 10/07/2009 | Về việc phát triển kinh tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015 | 20/07/2009 |
|
11 | Nghị quyết | 07/2010/NQ- HĐND | 09/07/2010 | Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015 | 19/07/2009 |
|
12 | Nghị quyết | 25/2010/NQ- HĐND | 10/12/2010 | Về sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí | 20/12/2010 |
|
13 | Nghị quyết | 28/2010/NQ- HĐND | 10/12/2010 | Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất | 20/12/2010 |
|
14 | Nghị quyết | 36/2010/NQ- HĐND | 10/12/2010 | Về việc quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 - 2015 | 20/12/2010 |
|
15 | Nghị quyết | 17/2011/NQ- HĐND | 30/08/2011 | Về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 | 29/08/2011 |
|
16 | Nghị quyết | 22/2011/NQ- HĐND | 30/08/2011 | Về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 | 29/08/2011 |
|
17 | Nghị quyết | 27/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015 | 26/12/2011 |
|
18 | Nghị quyết | 33/2011/NQ-HĐND | 22/12/2011 | Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm | 26/12/2011 |
|
19 | Nghị quyết | 34/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về miễn phí xây dựng | 26/12/2011 |
|
20 | Nghị quyết | 38/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011 -2015 | 26/12/2011 |
|
21 | Nghị quyết | 39/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011-2015 tỉnh Đắk Lắk | 26/12/2011 |
|
22 | Nghị quyết | 40/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 | 26/12/2011 |
|
23 | Nghị quyết | 41/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về xây dựng Hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk | 26/12/2011 |
|
24 | Nghị quyết | 42/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 | 26/12/2011 |
|
25 | Nghị quyết | 43/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011 - 2015 | 26/12/2011 |
|
26 | Nghị quyết | 44/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012-2015 | 26/12/2011 |
|
27 | Nghị quyết | 47/2011/NQ-HĐND | 22/12/2011 | Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015 | 26/12/2011 |
|
28 | Nghị quyết | 53/2012/NQ-HĐND | 06/07/2012 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16/07/2012 |
|
29 | Nghị quyết | 54/2012/NQ- HĐND | 06/07/2012 | Về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đắk Lắk | 16/07/2012 |
|
30 | Nghị quyết | 56/2012/NQ-HĐND | 06/07/2012 | Về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16/07/2012 |
|
31 | Nghị quyết | 75/2012/NQ-HĐNĐ | 21/12/2012 | Về khung giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2013 | 22/12/2012 |
|
32 | Nghị quyết | 76/2012/NQ- HĐND | 21/12/2012 | Về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 22/12/2012 |
|
33 | Nghị quyết | 78/2012/NQ- HĐND | 21/12/2012 | Về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk | 22/12/2012 |
|
34 | Nghị quyết | 79/2012/NQ- HĐND | 21/12/2012 | Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 22/12/2012 |
|
35 | Nghị quyết | 81/2012/NQ-HĐND | 21/12/2012 | Về Chương trình việc làm và dạy nghề tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012-2015 | 22/12/2012 |
|
36 | Nghị quyết | 89/2013/NQ- HĐND | 19/07/2013 | Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh | 21/07/2013 |
|
37 | Nghị quyết | 104/2013/NQ- HĐND | 20/12/2013 | Về mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2014 | 01/01/2014 |
|
38 | Nghị quyết | 113/2014/NQ- HĐND | 17/07/2014 | Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | 27/07/2014 |
|
39 | Nghị quyết | 116/2014/NQ-HĐND | 17/07/2014 | Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 01/10/2014 |
|
40 | Nghị quyết | 117/2014/NQ- HĐND | 18/07/2014 | Mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 01/10/2014 |
|
41 | Nghị quyết | 119/2014/NQ-HĐND | 18/07/2014 | Thành lập Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk | 28/07/2014 |
|
42 | Nghị quyết | 120/2014/NQ-HĐND | 18/07/2014 | Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020 | 28/07/2014 |
|
VĂN BẢN DO UBND TỈNH BAN HÀNH | ||||||
01 | Quyết định | 511/QĐ-UB | 05/07/1994 | Về việc quy định thời gian xây dựng cơ bản của một số cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 01/01/1994 |
|
02 | Quyết định | 2156/QĐ-UB | 04/11/1996 | Quy định thời điểm kết thúc vụ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 04/11/1996 | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 |
03 | Quyết định | 1826/QĐ-UB | 12/09/1997 | Về việc quy định năng suất xét giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp | 01/01/1998 |
|
04 | Quyết định | 2503/1998/QĐ-UB | 27/10/1998 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm của các cấp chính quyền, các cơ quan quản lý chuyên ngành trong việc tạo điều kiện để các cấp Hội Nông dân Việt Nam hoạt động có hiệu quả | 12/11/1998 |
|
05 | Quyết định | 664/QĐ-UB | 18/04/2000 | Về việc ban hành quy định thời gian bắt đầu và kết thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp | 01/05/2000 | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 |
06 | Quyết định | 2604/2001/QĐ- UB | 31/08/2001 | Về việc quy định tỷ lệ quy đổi đá thương phẩm ra đá nguyên khai | 31/08/2001 |
|
07 | Quyết định | 3190/QĐ-UB | 19/10/2001 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của UBND tỉnh | 19/10/2001 |
|
08 | Quyết định | 88/2002/QĐ-UB | 11/06/2002 | Về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật cây cà phê vối, cây cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 11/06/2002 |
|
09 | Chỉ thị | 21/2004/CT-UB | 29/11/2004 | Về việc tăng cường quản lý, tổ chức lại hoạt động sản xuất gạch ngói trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 29/11/2004 |
|
10 | Quyết định | 15/QĐ-UB | 05/01/2005 | Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi | 01/01/2005 | Đã được sửa đổi, bổ sung lần lượt tại Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND và hiện là Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 |
11 | Quyết định | 03/2005/QĐ-UB | 10/01/2005 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk | 10/01/2005 |
|
12 | Quyết định | 1061/QĐ-UB | 16/06/2005 | Về việc phê duyệt đơn giá thiết kế các công trình nông lâm nghiệp | 16/06/2005 |
|
13 | Chỉ thị | 01/CT-UBND | 06/01/2006 | Về việc thu thuế giá trị gia tăng và thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy | 06/01/2006 |
|
14 | Chỉ thị | 02/CT-UBND | 16/02/2006 | Về việc đẩy mạnh hoạt động tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong thập niên chất lượng 2006 - 2015 | 16/02/2006 |
|
15 | Chỉ thị | 10/2006/CT-UBND | 19/05/2006 | Về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước | 19/05/2006 |
|
16 | Quyết định | 1331/QĐ- UBND | 05/07/2006 | Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | 05/07/2006 | Được bổ sung tại Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 |
17 | Chỉ thị | 14/CT-UBND | 06/07/2006 | Về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu | 06/07/2006 |
|
18 | Quyết định | 49/2006/QĐ-UBND | 06/22/2006 | Về việc ban hành "Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân cộng đồng thôn, buôn được giao nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk" | 16/11/2006 |
|
19 | Chỉ thị | 22/2006/CT-UBND | 05/12/2006 | Về việc thực hiện các biện pháp cấp bách để bảo vệ tài nguyên rừng | 15/12/2006 |
|
20 | Chỉ thị | 05/2007/CT- UBND | 28/05/2007 | Về việc tăng cường các biện pháp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và phát triển giá trị tài sản sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 08/06/2007 |
|
21 | Quyết định | 1504/QĐ- UBND | 05/07/2007 | Về việc ban hành định mức hỗ trợ cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh | 05/07/2007 |
|
22 | Quyết định | 26/2007/QĐ-UBND | 13/08/2007 | Về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh | 23/08/2007 |
|
23 | Quyết định | 32/2007/QĐ- UBND | 24/08/2007 | Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 04/09/2007 |
|
24 | Quyết định | 38/2007/QĐ-UBND | 26/09/2007 | Về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh | 06/10/2007 |
|
25 | Chỉ thị | 15/2007/CT- UBND | 08/10/2007 | Về việc quản lý, sử dụng, bảo tồn voi nhà ở tỉnh Đắk Lắk | 18/10/2007 |
|
26 | Quyết định | 43/2007/QĐ- UBND | 08/11/2007 | Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp | 18/11/2007 |
|
27 | Quyết định | 44/2007/QĐ- UBND | 15/11/2007 | Ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh | 25/11/2007 |
|
28 | Chỉ thị | 14/CT-UBND | 21/12/2007 | Về việc chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh cà phê | 21/12/2007 |
|
29 | Quyết định | 01/2008/QĐ- UBND | 03/01/2008 | Ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất; diện tích đất nông nghiệp, đất vườn, ao được tính để hỗ trợ bằng tiền đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 43 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ | 13/01/2008 |
|
30 | Quyết định | 15/2008/QĐ-UBND | 02/04/2008 | Ban hành Quy định về việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ | 12/04/2008 |
|
31 | Chỉ thị | 04/2008/CT- UBND | 07/04/2008 | Về việc đẩy mạnh công tác quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm, khó phân hủy góp phần bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh | 17/04/2008 |
|
32 | Quyết định | 17/2008/QĐ-UBND | 15/05/2008 | Về việc miễn thu các khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 25/05/2008 |
|
33 | Chỉ thị | 07/2008/CT-UBND | 23/05/2008 | Về việc quản lý bảo vệ rừng ở những vùng quy hoạch trồng cao su, trồng rừng, trồng cây công nghiệp | 03/06/2008 |
|
34 | Quyết định | 41/2008/QĐ-UBND | 17/11/2008 | Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | 17/11/2008 |
|
35 | Chỉ thị | 16/2008/CT-UBND | 19/11/2008 | Về việc tăng cường công tác quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh | 29/11/2008 |
|
36 | Chỉ thị | 17/2008/CT-UBND | 19/11/2008 | Về việc tăng cường công tác quản lý giống cây trồng trên địa bàn tỉnh | 29/11/2008 |
|
37 | Quyết định | 16/2009/QĐ- UBND | 05/05/2009 | Về việc ban hành Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản | 15/05/2009 | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 |
38 | Chỉ thị | 06/CT-UBND | 05/05/2009 | Về việc nghiêm cấm hành vi hủy diệt trong khai thác thủy sản nội địa | 05/05/2009 |
|
39 | Quyết định | 18/2009/QĐ-UBND | 12/05/2009 | Về việc ban hành Quy định về liên kết đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh | 22/05/2009 |
|
40 | Chỉ thị | 01/2009/CT-UBND | 26/05/2009 | Về việc đẩy mạnh công tác phòng, trừ thực vật xâm hại cây trồng trên địa bàn tỉnh | 06/06/2009 |
|
41 | Quyết định | 1600/QĐ- UBND | 25/06/2009 | Về việc ban hành một số chính sách tài chính hỗ trợ cho việc di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột vào các khu, cụm công nghiệp, các địa điểm theo quy hoạch | 25/06/2009 |
|
42 | Quyết định | 28/2009/QĐ-UBND | 16/09/2009 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh | 26/09/2009 |
|
43 | Chỉ thị | 06/2009/CT-UBND | 04/11/2009 | Về tăng cường quản lý khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 14/11/2009 |
|
44 | Quyết định | 32/2009/QĐ- UBND | 23/11/2009 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bảo vệ và phát triển rừng cấp xã | 03/12/2009 |
|
45 | Chỉ thị | 10/2009/CT-UBND | 08/12/2009 | Về tăng cường thực hiện các biện pháp bảo vệ và phát triển các loại động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 18/12/2009 |
|
46 | Quyết định | 34/2009/QĐ-UBND | 10/12/2009 | Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ- UBND ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh | 20/12/2009 | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 17/2010/QĐ-UBND thay thế lần lượt bằng Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND và hiện là Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 |
47 | Quyết định | 141/QĐ-UBND | 18/01/2010 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 28/01/2010 |
|
48 | Chỉ thị | 01/2010/CT-UBND | 19/01/2010 | Về việc đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 29/01/2010 |
|
49 | Quyết định | 02/2010/QĐ- UBND | 22/01/2010 | Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. | 02/02/2010 | Được sửa đổi tại Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 |
50 | Chỉ thị | 02/2010/CT- UBND | 28/01/2010 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao đất lâm nghiệp giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 08/02/2010 |
|
51 | Chỉ thị | 03/2010/CT- UBND | 13/02/2010 | Về việc triển khai các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 23/02/2010 |
|
52 | Quyết định | 18/2010/QĐ- UBND | 30/06/2010 | Ban hành "Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta" | 10/07/2010 |
|
53 | Quyết định | 20/2010/QĐ- UBND | 22/07/2010 | Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 02/08/2010 |
|
54 | Quyết định | 22/2010/QĐ- UBND | 04/08/2010 | Ban hành quy định về tổ chức và hoạt động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 14/08/2010 |
|
55 | Quyết định | 23/2010/QĐ- UBND | 04/08/2010 | Ban hành Quy định về quản lý và hoạt động cơ sở giết mổ động vật tập trung và kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 14/08/2010 |
|
56 | Quyết định | 30/2010/QĐ- UBND | 15/10/2010 | Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 25/10/2010 |
|
57 | Chỉ thị | 07/2010/CT- UBND | 26/11/2010 | Về việc tăng cường công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh | 06/12/2010 |
|
58 | Chỉ thị | 09/2010/CT- UBND | 06/12/2010 | Về việc tăng cường công tác quản lý về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16/12/2010 |
|
59 | Quyết định | 38/2010/QĐ- UBND | 31/12/2010 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk được ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của UBND tỉnh | 10/01/2011 |
|
60 | Quyết định | 01/2011/QĐ-UBND | 07/01/2011 | Về việc ban hành quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh | 22/01/2011 |
|
61 | Chỉ thị | 02/2011/CT- UBND | 14/01/2011 | Tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường | 24/01/2011 |
|
62 | Quyết định | 04/2011/QĐ- UBND | 20/01/2011 | Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 30/01/2011 | Được bổ sung tại Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND và Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 12/6/2013 |
63 | Quyết định | 05/2011/QĐ- UBND | 21/01/2011 | Ban hành Quy định về một số khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh | 31/01/2011 |
|
64 | Chỉ thị | 05/2011/CT- UBND | 21/01/2011 | Về việc xây dựng phương án khoán tại các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cà phê trực thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk | 31/01/2011 |
|
65 | Quyết định | 06/2011/QĐ- UBND | 21/01/2011 | Về việc ban hành Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng | 31/01/20I1 |
|
66 | Quyết định | 07/2011/QĐ- UBND | 14/04/2011 | Ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 24/04/2011 |
|
67 | Quyết định | 10/2011/QĐ-UBND | 01/06/2011 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan thuộc UBND tỉnh để thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 11/06/2011 |
|
68 | Quyết định | 17/2011/QĐ- UBND | 20/07/2011 | Về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh | 30/07/2011 |
|
69 | Chỉ thị | 10/2011/CT- UBND | 08/08/2011 | Về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 18/08/2011 |
|
70 | Quyết định | 24/2011/QĐ- UBND | 13/09/2011 | Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 23/09/2011 |
|
71 | Quyết định | 37/2011/QĐ- UBND | 01/11/2011 | Về việc phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất tái định cư cho các hộ tại khu vực chợ A thành phố Buôn Ma Thuột | 11/11/2011 |
|
72 | Quyết định | 39/2011/QĐ- UBND | 07/12/2011 | Ban hành Quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh | 17/12/2011 |
|
73 | Quyết định | 03/2012/QĐ- UBND | 15/03/2012 | Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh. | 25/03/2012 |
|
74 | Quyết định | 08/2012/QĐ- UBND | 09/04/2012 | Ban hành quy định nội dung và mức chi xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh | 19/04/2012 |
|
75 | Chỉ thị | 01/2012/CT- UBND | 15/05/2012 | Về việc triển khai thi hành Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ | 25/05/2012 |
|
76 | Quyết định | 14/2012/QĐ- UBND | 25/05/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 05/06/2012 |
|
77 | Quyết định | 20/2012/QĐ-UBND | 26/06/2012 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 -2015 | 06/07/2012 |
|
78 | Quyết định | 26/2012/QĐ- UBND | 18/07/2012 | Về việc sửa đổi một số điều Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 5/5/2009 của UBND tỉnh | 28/07/2012 |
|
79 | Quyết định | 33/2012/QĐ- UBND | 06/09/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16/09/2012 |
|
80 | Quyết định | 37/2012/QĐ- UBND | 19/10/2012 | Ban hành Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 29/10/2012 |
|
81 | Quyết định | 39/2012/QĐ- UBND | 26/10/2012 | Quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh | 01/05/2012 |
|
82 | Quyết định | 41/2012/QĐ-UBND | 02/11/2012 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 12/11/2012 |
|
83 | Quyết định | 45/2012/QĐ-UBND | 26/11/2012 | Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 06/12/2012 |
|
84 | Quyết định | 50/2012/QĐ-UBND | 26/12/2012 | Về việc quy định giá thóc lẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | 06/01/2013 |
|
85 | Quyết định | 02/2013/QĐ-UBND | 11/01/2013 | Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2013 | 21/01/2013 |
|
86 | Quyết định | 03/2013/QĐ-UBND | 18/01/2013 | Ban hành Quy định xử lý một số vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 28/01/2013 |
|
87 | Quyết định | 05/2013/QĐ- UBND | 25/01/2013 | Ban hành Quy chế về đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 05/02/2013 | Được bổ sung tại Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ngày 23/4/2013 |
88 | Quyết định | 07/2013/QĐ- UBND | 31/01/2013 | Ban hành Quy định về phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh | 10/02/2013 |
|
89 | Quyết định | 14/2013/QĐ-UBND | 23/04/2013 | Về việc bổ sung Điều 2 Quy chế về đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 03/05/2013 |
|
90 | Quyết định | 16/2013/QĐ- UBND | 14/05/2013 | Về việc quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú | 24/05/2013 |
|
91 | Quyết định | 17/2013/QĐ- UBND | 12/06/2013 | Về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 22/06/2013 |
|
92 | Quyết định | 19/2013/QĐ- UBND | 16/07/2013 | Về việc ban hành Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 26/07/2013 |
|
93 | Quyết định | 25/2013/QĐ- UBND | 24/10/2013 | Về việc Quy định tỷ lệ quy đổi từ quặng khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 03/11/2013 |
|
94 | Quyết định | 27/2013/QĐ- UBND | 01/11/2013 | Ban hành Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản | 11/11/2013 |
|
95 | Quyết định | 28/2013/QĐ- UBND | 05/11/2013 | Ban hành Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 15/11/2013 | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 |
96 | Quyết định | 29/2013/QĐ- UBND | 06/11/2013 | Về việc ban hành giá đất ở một số vị trí trên địa bàn thị xã Buôn Hồ và huyện M'Đrắk quy định tại Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của UBND tỉnh. | 16/11/2013 |
|
97 | Quyết định | 32/2013/QĐ- UBND | 13/11/2013 | Về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 23/11/2013 |
|
98 | Quyết định | 33/2013/QĐ- UBND | 20/11/2013 | Về việc ban hành Quy định mức thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 30/11/2013 |
|
99 | Quyết định | 35/2013/QĐ- UBND | 04/12/2013 | Về việc Quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ sau cống đầu kênh của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh | 14/12/2013 |
|
100 | Quyết định | 37/2013/QĐ- UBND | 13/12/2013 | Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | 23/12/2013 |
|
101 | Quyết định | 38/2013/QĐ- UBND | 17-12-2013 | Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | 27/12/2013 |
|
102 | Quyết định | 41/2013/QĐ-UBND | 31/12/2013 | Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2014 | 10/01/2014 | Được đính chính lại Công văn số 2052/UBND ngày 28/3/2014 |
103 | Quyết định | 01/2014/QĐ- UBND | 07/01/2014 | Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 17/01/2014 |
|
104 | Quyết định | 04/2014/QĐ- UBND | 20/01/2014 | Về việc sửa đổi Khoản 3, Điều 8 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ UBND ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh | 30/01/2014 |
|
105 | Quyết định | 05/2014/QĐ- UBND | 27/01/2014 | Ban hành Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nếu địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 05/02/2014 |
|
106 | Chỉ thị | 02/2014/CT- UBND | 01/04/2014 | Về việc nghiêm cấm hành vi hủy diệt trong khai thác thủy sản ở các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh | 14/04/2014 |
|
107 | Chỉ thị | 04/2014/CT-UBND | 14/05/2014 | Về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 24/05/2014 |
|
108 | Quyết định | 13/2014/QĐ- UBND | 28/05/2014 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 07/06/2014 |
|
109 | Quyết định | 17/2014/QĐ- UBND | 13/06/2014 | Về việc quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh | 23/06/2014 |
|
110 | Chỉ thị | 05/2014/CT- UBND | 18/06/2014 | Về tăng cường quản lý gây nuôi, mua bán, sử dụng động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 28/06/2014 |
|
111 | Quyết định | 19/2014/QĐ- UBND | 26/06/2014 | Về việc quy định biện pháp tưới, tiêu của các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 06/07/2014 |
|
112 | Quyết định | 21/2014/QĐ-UBND | 10/07/2014 | Quy định tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ | 20/07/2014 |
|
113 | Quyết định | 25/2014/QĐ- UBND | 14/07/2014 | Ban hành quy định quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 24/07/2014 |
|
114 | Quyết định | 26/2014/QĐ- UBND | 14/07/2014 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk | 24/07/2014 |
|
115 | Quyết định | 27/2014/QĐ- UBND | 23/07/2014 | Sửa đổi, bổ sung Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 của UBND tỉnh | 02/08/2014 |
|
116 | Quyết định | 29/2014/QĐ- UBND | 27/08/2014 | Về mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 06/09/2014 |
|
117 | Quyết định | 33/2014/QĐ- UBND | 08/10/2014 | Ban hành Quy định về cấp bù, hỗ trợ kinh phí hàng năm cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 18/10/2014 |
|
118 | Chỉ thị | 07/2014/CT- UBND | 09/10/2014 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 19/10/2014 |
|
119 | Chỉ thị | 08/2014/CT- UBND | 09/10/2014 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 19/10/2014 |
|
120 | Chỉ thị | 09/2014/CT- UBND | 15/10/2014 | Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 25/10/2014 |
|
121 | Quyết định | 35/2014/QĐ-UBND | 10/13/2014 | Quy định lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 23/10/2014 |
|
122 | Quyết định | 36/2014/QĐ- UBND | 10/17/2014 | Hạn mức giao đất ở, hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 27/10/2014 |
|
123 | Quyết định | 38/2014/QĐ-UBND | 11/6/2014 | Ban hành Quy định phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16/11/2014 |
|
124 | Quyết định | 39/2014/QĐ- UBND | 11/10/2014 | Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 20/11/2014 |
|
Tổng cộng: 166 văn bản (42 nghị quyết, 92 quyết định, 32 chỉ thị) |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP CÒN HIỆU LỰC THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt | Tên loại | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực | Ghi chú |
VĂN BẢN DO HĐND TỈNH BAN HÀNH | ||||||
01 | Nghị quyết | 26/2004/NQ-HĐ7 | 17/12/2004 | Thành lập Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk | 17/12/2014 |
|
02 | Nghị quyết | 29/2006/NQ-HĐND | 11/05/2006 | Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 21/05/2006 | Được bổ sung tại Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 |
03 | Nghị quyết | 14/2007/NQ-HĐND | 13/07/2007 | Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | 23/07/2007 |
|
04 | Nghị quyết | 22/2008/NQ-HĐND | 08/10/2008 | Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | 18/10/2008 |
|
05 | Nghị quyết | 34/2008/NQ-HĐND | 19/12/2008 | Về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | 29/12/2008 |
|
06 | Nghị quyết | 02/2009/NQ- HĐND | 10/07/2009 | Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 20/07/2009 |
|
07 | Nghị quyết | 06/2009/NQ-HĐND | 10/07/2009 | Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015 | 19/07/2009 |
|
08 | Nghị quyết | 09/2009/NQ-HĐND | 10/07/2009 | Về việc phát triển kinh tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015 | 20/07/2009 |
|
09 | Nghị quyết | 36/2010/NQ- HĐND | 10/12/2010 | Về việc quy định các nguyên tắc nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 - 2015 | 20/12/2010 |
|
10 | Nghị quyết | 17/2011/NQ- HĐND | 30/08/2011 | Về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 -2015 | 29/08/2011 |
|
11 | Nghị quyết | 22/2011/NQ- HĐND | 30/08/2011 | Về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 | 29/08/2011 |
|
12 | Nghị quyết | 27/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015 | 26/12/2011 |
|
13 | Nghị quyết | 33/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm | 26/12/2011 |
|
14 | Nghị quyết | 34/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về miễn phí xây dựng | 26/12/2011 |
|
15 | Nghị quyết | 38/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011 -2015 | 26/12/2011 |
|
16 | Nghị quyết | 39/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011 -2015 tỉnh Đắk Lắk | 26/12/2011 |
|
17 | Nghị quyết | 40/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 | 26/12/2011 |
|
18 | Nghị quyết | 41/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về xây dựng Hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk | 26/12/2011 |
|
19 | Nghị quyết | 42/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 -2015 | 26/12/2011 |
|
20 | Nghị quyết | 43/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011 - 2015 | 26/12/2011 |
|
21 | Nghị quyết | 44/2011/NQ-HĐND | 22/12/2011 | Về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012-2015 | 26/12/2011 |
|
22 | Nghị quyết | 47/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015 | 26/12/2011 |
|
23 | Nghị quyết | 54/2012/NQ- HĐND | 06/07/2012 | Về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đắk Lắk | 16/07/2012 |
|
24 | Nghị quyết | 56/2012/NQ- HĐND | 06/07/2012 | Về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16/07/2012 |
|
25 | Nghị quyết | 76/2012/NQ- HĐND | 21/12/2012 | Về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 22/12/2012 |
|
26 | Nghị quyết | 78/2012/NQ- HĐND | 21/12/2012 | Về việc quy định một số chính sách bảo tồn Voi tỉnh Đắk Lắk | 22/12/2012 |
|
27 | Nghị quyết | 79/2012/NQ- HĐND | 21/12/2012 | Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 22/12/2012 |
|
28 | Nghị quyết | 81/2012/NQ-HĐND | 21/12/2012 | Về Chương trình việc làm và dạy nghề tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012-2015 | 22/12/2012 |
|
29 | Nghị quyết | 89/2013/NQ- HĐND | 19/07/2013 | Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh | 21/07/2013 |
|
30 | Nghị quyết | 104/2013/NQ- HĐND | 20/12/2013 | Về mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2014 | 01/01/2014 |
|
31 | Nghị quyết | 113/2014/NQ- HĐND | 17/07/2014 | Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | 27/07/2014 |
|
32 | Nghị quyết | 116/2014/NQ- HĐND | 17/07/2014 | Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 01/10/2014 |
|
33 | Nghị quyết | 117/2014/NQ- HĐND | 18/07/2014 | Mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 01/10/2014 |
|
34 | Nghị quyết | 119/2014/NQ- HĐND | 18/07/2014 | Thành lập Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk | 28/07/2014 |
|
35 | Nghị quyết | 120/2014/NQ- HĐND | 18/07/2014 | Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020 | 28/07/2014 |
|
VĂN BẢN DO UBND TỈNH BAN HÀNH | ||||||
01 | Quyết định | 511/QĐ-UB | 05/07/1994 | Về việc quy định thời gian xây dựng cơ bản của một số cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 01/01/1994 |
|
02 | Quyết định | 2156/QĐ-UB | 04/11/1996 | Quy định thời điểm kết thúc vụ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 04/11/1996 | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 |
03 | Quyết định | 1826/QĐ-UB | 12/09/1997 | Về việc quy định năng suất xét giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp | 01/01/1998 |
|
04 | Quyết định | 2503/1998/QĐ-UB | 27/10/1998 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm của các cấp chính quyền, các cơ quan quản lý chuyên ngành trong việc tạo điều kiện để các cấp Hội Nông dân Việt Nam hoạt động có hiệu quả | 12/11/1998 |
|
05 | Quyết định | 664/QĐ-UB | 18/04/2000 | Về việc ban hành quy định thời gian bắt đầu và kết thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp | 01/05/2000 | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 |
06 | Quyết định | 2604/2001/QĐ- UB | 31/08/2001 | Về việc quy định tỷ lệ quy đổi đá thương phẩm ra đá nguyên khai | 31/08/2001 |
|
07 | Quyết định | 3190/QĐ-UB | 19/10/2001 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của UBND tỉnh | 19/10/2001 |
|
08 | Quyết định | 15/QĐ-UB | 05/01/2005 | Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi | 01/01/2005 | Đã được sửa đổi, bổ sung lần lượt tại Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND và hiện là Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 |
09 | Quyết định | 03/2005/QĐ- UB | 10/01/2005 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk | 10/01/2005 |
|
10 | Quyết định | 1061/QĐ-UB | 16/06/2005 | Về việc phê duyệt đơn giá thiết kế các công trình nông lâm nghiệp | 16/06/2005 |
|
11 | Chỉ thị | 01/CT-UBND | 06/01/2006 | Về việc thu thuế giá trị gia tăng và thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy | 06/01/2006 |
|
12 | Chỉ thị | 02/CT-UBND | 16/02/2006 | Về việc đẩy mạnh hoạt động tăng năng suất và nâng cao chất Iượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong thập niên chất lượng 2006 - 2015 | 16/02/2006 |
|
13 | Quyết định | 1331/QĐ-UBND | 05/07/2006 | Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | 05/07/2006 | Được bổ sung tại Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 |
14 | Chỉ thị | 14/CT-UBND | 06/07/2006 | Về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu | 06/07/2006 |
|
15 | Quyết định | 49/2006/QĐ-UBND | 06/11/2006 | Về việc ban hành "Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk" | 16/11/2006 |
|
16 | Chỉ thị | 22/2006/CT-UBND | 05/12/2006 | Về việc thực hiện các biện pháp cấp bách để bảo vệ tài nguyên rừng | 15/12/2006 |
|
17 | Chỉ thị | 05/2007/CT-UBND | 28/05/2007 | Về việc tăng cường các biện pháp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và phát triển giá trị tài sản sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 08/06/2007 |
|
18 | Quyết định | 1504/QĐ-UBND | 05/07/2007 | Về việc ban hành định mức hỗ trợ cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh | 05/07/2007 |
|
19 | Chỉ thị | 15/2007/CT-UBND | 08/10/2007 | Về việc quản lý, sử dụng, bảo tồn voi nhà ở tỉnh Đắk Lắk | 18/10/2007 |
|
20 | Quyết định | 43/2007/QĐ-UBND | 08/11/2007 | Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp | 18/11/2007 |
|
21 | Quyết định | 44/2007/QĐ-UBND | 15/11/2007 | Ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh | 25/11/2007 |
|
22 | Chỉ thị | 14/CT-UBND | 21/12/2007 | Về việc chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh cà phê | 21/12/2007 |
|
23 | Quyết định | 15/2008/QĐ-UBND | 02/04/2008 | Ban hành Quy định về việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ | 12/04/2008 |
|
24 | Chỉ thị | 04/2008/CT-UBND | 07/04/2008 | Về việc đẩy mạnh công tác quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm, khó phân hủy góp phần bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh | 17/04/2008 |
|
25 | Quyết định | 17/2008/QĐ-UBND | 15/05/2008 | Về việc miễn thu các khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 25/05/2008 |
|
26 | Chỉ thị | 07/2008/CT- UBND | 23/05/2008 | Về việc quản lý bảo vệ rừng ở những vùng quy hoạch trồng cao su, trồng rừng, trồng cây công nghiệp | 03/06/2008 |
|
27 | Quyết định | 41/2008/QĐ-UBND | 17/11/2008 | Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | 17/11/2008 |
|
28 | Chỉ thị | 16/2008/CT-UBND | 19/11/2008 | Về việc tăng cường công tác quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh | 29/11/2008 |
|
29 | Chỉ thị | 17/2008/CT- UBND | 19/11/2008 | Về việc tăng cường công tác quản lý giống cây trồng trên địa bàn tỉnh | 29/11/2008 |
|
30 | Quyết định | 16/2009/QĐ- UBND | 05/05/2009 | Về việc ban hành Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản | 15/05/2009 | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 |
31 | Quyết định | 18/2009/QĐ- UBND | 12/05/2009 | Về việc ban hành Quy định về liên kết đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh | 22/05/2009 |
|
32 | Chỉ thị | 01/2009/CT- UBND | 26/05/2009 | Về việc đẩy mạnh công tác phòng, trừ thực vật xâm hại cây trồng trên địa bàn tỉnh | 06/06/2009 |
|
33 | Quyết định | 1600/QĐ- UBND | 25/06/2009 | Về việc ban hành một số chính sách tài chính hỗ trợ cho việc di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột vào các khu, cụm công nghiệp, các địa điểm theo quy hoạch | 25/06/2009 |
|
34 | Quyết định | 28/2009/QĐ-UBND | 16/09/2009 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh | 26/09/2009 |
|
35 | Chỉ thị | 06/2009/CT-UBND | 04/11/2009 | Về tăng cường quản lý khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 14/11/2009 |
|
36 | Quyết định | 32/2009/QĐ-UBND | 23/11/2009 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bảo vệ và phát triển rừng cấp xã | 03/12/2009 |
|
37 | Chỉ thị | 10/2009/CT-UBND | 08/12/2009 | Về tăng cường thực hiện các biện pháp bảo vệ và phát triển các loại động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 18/12/2009 |
|
38 | Quyết định | 34/2009/QĐ- UBND | 10/12/2009 | Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ- UBND ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh | 20/12/2009 | Được sửa đổi, bổ sung lại Quyết định 17/2010/QĐ-UBND thay thế lần lượt bằng Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND và hiện là Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 |
39 | Quyết định | 141/QĐ-UBND | 18/01/2010 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 28/01/2010 |
|
40 | Chỉ thị | 02/2010/CT- UBND | 28/01/2010 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao đất lâm nghiệp, giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 08/02/2010 |
|
41 | Chỉ thị | 03/2010/CT- UBND | 13/02/2010 | Về việc triển khai các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 23/02/2010 |
|
42 | Quyết định | 18/2010/QĐ-UBND | 30/06/2010 | Ban hành "Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta" | 10/07/2010 |
|
43 | Quyết định | 20/2010/QĐ- UBND | 22/07/2010 | Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 02/08/2010 |
|
44 | Quyết định | 22/2010/QĐ- UBND | 04/08/2010 | Ban hành quy định về tổ chức và hoạt động Mạng lưới thú y xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 14/08/2010 |
|
45 | Quyết định | 23/2010/QĐ- UBND | 04/08/2010 | Ban hành Quy định về quản lý và hoạt động cơ sở giết mổ động vật tập trung và kinh doanh động vật sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 14/08/2010 |
|
46 | Quyết định | 30/2010/QĐ-UBND | 15/10/2010 | Ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 25/10/2010 |
|
47 | Chỉ thị | 07/2010/CT- UBND | 26/11/2010 | Về việc tăng cường công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh | 06/12/2010 |
|
48 | Quyết định | 38/2010/QĐ- UBND | 31/12/2010 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk được ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của UBND tỉnh | 10/01/2011 |
|
49 | Quyết định | 01/2011/QĐ- UBND | 07/01/2011 | Về việc ban hành quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh | 22/01/2011 |
|
50 | Chỉ thị | 02/2011/CT- UBND | 14/01/2011 | Tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm về hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường | 24/01/2011 |
|
51 | Quyết định | 04/2011/QĐ- UBND | 20/01/2011 | Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 30/01/2011 | Được bổ sung tại Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND và Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 12/6/2013 |
52 | Quyết định | 05/2011/QĐ- UBND | 21/01/2011 | Ban hành Quy định về một số khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh | 31/01/2011 |
|
53 | Chỉ thị | 05/2011/CT- UBND | 21/01/2011 | Về việc xây dựng phương án khoán tại các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cà phê trực thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk | 31/01/2011 |
|
54 | Quyết định | 06/2011/QĐ- UBND | 21/01/2011 | Về việc ban hành Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng | 31/01/2011 |
|
55 | Quyết định | 07/2011/QĐ- UBND | 14/04/2011 | Ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 24/04/2011 |
|
56 | Quyết định | 10/2011/QĐ- UBND | 01/06/2011 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan thuộc UBND tỉnh để thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 11/06/2011 |
|
57 | Quyết định | 17/2011/QĐ- UBND | 20/07/2011 | Về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh | 30/07/2011 |
|
58 | Chỉ thị | 10/2011/CT- UBND | 08/08/2011 | Về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 18/08/2011 |
|
59 | Quyết định | 24/2011/QĐ- UBND | 13/09/2011 | Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 23/09/2011 |
|
60 | Quyết định | 37/2011/QĐ- UBND | 01/11/2011 | Về việc phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất tái định cư cho các hộ tại khu vực chợ A thành phố Buôn Ma Thuột | 11/11/2011 |
|
61 | Quyết định | 39/2011/QĐ- UBND | 07/12/2011 | Ban hành Quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh | 17/12/2011 |
|
62 | Quyết định | 03/2012/QĐ- UBND | 15/03/2012 | Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh. | 25/03/2012 |
|
63 | Quyết định | 08/2012/QĐ- UBND | 09/04/2012 | Ban hành quy định nội dung và mức chi xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh | 19/04/2012 |
|
64 | Chỉ thị | 01/2012/CT-UBND | 15/05/2012 | Về việc triển khai thi hành Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ | 25/05/2012 |
|
65 | Quyết định | 14/2012/QĐ-UBND | 25/05/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 05/06/2012 |
|
66 | Quyết định | 20/2012/QĐ- UBND | 26/06/2012 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 -2015 | 06/07/2012 |
|
67 | Quyết định | 26/2012/QĐ-UBND | 18/07/2012 | Về việc sửa đổi một số điều Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 5/5/2009 của UBND tỉnh | 28/07/2012 |
|
68 | Quyết định | 33/2012/QĐ- UBND | 06/09/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16/09/2012 |
|
69 | Quyết định | 37/2012/QĐ- UBND | 19/10/2012 | Ban hành Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 29/10/2012 |
|
70 | Quyết định | 03/2013/QĐ- UBND | 18/01/2013 | Ban hành Quy định xử lý một số vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 28/01/2013 |
|
71 | Quyết định | 05/2013/QĐ- UBND | 25/01/2013 | Ban hành Quy chế về đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 05/02/2013 | Được bổ sung tại Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ngày 23/4/2013 |
72 | Quyết định | 07/2013/QĐ- UBND | 31/01/2013 | Ban hành Quy định về phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh | 10/02/2013 |
|
73 | Quyết định | 14/2013/QĐ- UBND | 23/04/2013 | Về việc bổ sung Điều 2 Quy chế về đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 03/05/2013 |
|
74 | Quyết định | 16/2013/QĐ- UBND | 14/05/2013 | Về việc quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú | 24/05/2013 |
|
75 | Quyết định | 17/2013/QĐ- UBND | 12/06/2013 | Về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 22/06/2013 |
|
76 | Quyết định | 19/2013/QĐ- UBND | 16/07/2013 | Về việc ban hành Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 26/07/2013 |
|
77 | Quyết định | 25/2013/QĐ- UBND | 24/10/2013 | Về việc Quy định tỷ lệ quy đổi từ quặng khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 03/11/2013 |
|
78 | Quyết định | 27/2013/QĐ- UBND | 01/11/2013 | Ban hành Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản | 11/11/2013 |
|
79 | Quyết định | 28/2013/QĐ- UBND | 05/11/2013 | Ban hành Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 15/11/2013 | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 |
80 | Quyết định | 32/2013/QĐ- UBND | 13/11/2013 | Về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 23/11/2013 |
|
81 | Quyết định | 33/2013/QĐ- UBND | 20/11/2013 | Về việc ban hành Quy định mức thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 30/11/2013 |
|
82 | Quyết định | 35/2013/QĐ- UBND | 04/12/2013 | Về việc Quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ sau cống đầu kênh của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh | 14/12/2013 |
|
83 | Quyết định | 37/2013/QĐ- UBND | 13/12/2013 | Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | 23/12/2013 |
|
84 | Quyết định | 38/2013/QĐ- UBND | 17-12-2013 | Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | 27/12/2013 |
|
85 | Quyết định | 41/2013/QĐ-UBND | 31/12/2013 | Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2014 | 10/01/2014 | Được đính chính tại Công văn số 2052/UBND ngày 28/3/2014 |
86 | Quyết định | 01/2014/QĐ-UBND | 07/01/2014 | Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 17/01/2014 |
|
87 | Quyết định | 05/2014/QĐ- UBND | 27/01/2014 | Ban hành Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 05/02/2014 |
|
88 | Chỉ thị | 02/2014/CT-UBND | 01/04/2014 | Về việc nghiêm cấm hành vi hủy diệt trong khai thác thủy sản ở các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh | 14/04/2014 |
|
89 | Chỉ thị | 04/2014/CT- UBND | 14/05/2014 | Về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 24/05/2014 |
|
90 | Quyết định | 13/2014/QĐ- UBND | 28/05/2014 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 07/06/2014 |
|
91 | Quyết định | 17/2014/QĐ- UBND | 13/06/2014 | Về việc quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh | 23/06/2014 |
|
92 | Chỉ thị | 05/2014/CT- UBND | 18/06/2014 | Về tăng cường quản lý gây nuôi, mua bán, sử dụng động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 28/06/2014 |
|
93 | Quyết định | 19/2014/QĐ- UBND | 26/06/2014 | Về việc quy định biện pháp tưới, tiêu của các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 06/07/2014 |
|
94 | Quyết định | 21/2014/QĐ-UBND | 10/07/2014 | Quy định tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ | 20/07/2014 |
|
95 | Quyết định | 25/2014/QĐ- UBND | 14/07/2014 | Ban hành quy định quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 24/07/2014 |
|
96 | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND | 14/07/2014 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk | 24/07/2014 |
|
97 | Quyết định | 27/2014/QĐ- UBND | 23/07/2014 | Sửa đổi, bổ sung Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 của UBND tỉnh | 02/08/2014 |
|
98 | Quyết định | 29/2014/QĐ- UBND | 27/08/2014 | Về mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 06/09/2014 |
|
99 | Quyết định | 33/2014/QĐ-UBND | 08/10/2014 | Ban hành Quy định về cấp bù, hỗ trợ kinh phí hàng năm cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 18/10/2014 |
|
100 | Chỉ thị | 07/2014/CT- UBND | 09/10/2014 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 19/10/2014 |
|
101 | Chỉ thị | 08/2014/CT- UBND | 09/10/2014 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 19/10/2014 |
|
102 | Chỉ thị | 09/2014/CT- UBND | 15/10/2014 | Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 25/10/2014 |
|
103 | Quyết định | 35/2014/QĐ-UBND | 13/10/2014 | Quy định lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 23/10/2014 |
|
104 | Quyết định | 36/2014/QĐ-UBND | 17/10/2014 | Hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 27/10/2014 |
|
105 | Quyết định | 38/2014/QĐ- UBND | 06/11/2014 | Ban hành Quy định phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 26/11/2014 |
|
106 | Quyết định | 39/2014/QĐ- UBND | 10/11/2014 | Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 20/11/2014 |
|
Tổng cộng: 141 văn bản (35 nghị quyết, 79 quyết định, 27 chỉ thị) |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt | Tên loại | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Kiến nghị của Tổ rà soát | Lý do kiến nghị | Cơ quan chủ trì soạn thảo |
VĂN BẢN DO HĐND TỈNH BAN HÀNH | |||||||
01 | Nghị quyết | 26/2004/NQ-HĐ7 | 17/12/2004 | Thành lập Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk | Bãi bỏ | Hiện chưa có văn bản nào của Trung ương quy định về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Khuyến công. Bên cạnh đó, theo Khoản 1 Điều 13, Khoản 2 Điều 14 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương thì kinh phí khuyến công địa phương do UBND các cấp quản lý, sử dụng và được phân bổ trong dự toán hàng năm (kinh phí khuyến công địa phương được hình thành từ các nguồn sau: Ngân sách của UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã cấp hàng năm; Kế hoạch và dự toán kinh phí khuyến công địa phương do UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã xây dựng, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của địa phương mình) nên việc thành lập Quỹ Khuyến công của tỉnh để tập trung quản lý, cấp phát kinh phí thực hiện từng dự án khuyến công trên địa bàn tỉnh và các mục đích sử dụng kinh phí không còn phù hợp. Do đó, cần bãi bỏ để UBND tỉnh quy định về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương cho phù hợp quy định hiện hành |
|
02 | Nghị quyết | 06/2009/NQ-HĐND | 10/07/2009 | Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015 | Ban hành văn bản thay thế | Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành đã thay thế hệ thống văn bản đất đai năm 2003; Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 về tiêu chí xác định kinh tế trang trại đã thay thế Thông tư 69/2000/TTLT/BNN-TCTK và Thông tư 74/200/TT-BNN… dẫn đến một số nội dung tại Khoản 2 Mục III không còn phù hợp, cụ thể: - Chính sách hỗ trợ di dời trang trại chăn nuôi gây ô nhiễm (Tiểu tiết b.1.2 Tiết b.1 Điểm b) và hỗ trợ về khoa học và công nghệ (Tiểu tiết b.5.1 Tiết b.5 Điểm b) cần xem xét lại để thống nhất với chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm vào các khu, cụm công nghiệp, địa điểm theo quy hoạch tại Nghị quyết số 34/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 (cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng được hỗ trợ) và chính sách hỗ trợ về mô hình trình diễn trong chính sách khuyến nông tại Quyết định số 37/2012/QĐ- UBND ngày 19/10/2012, tránh cùng nội dung nhưng lại khác về mức hỗ trợ. - Việc miễn tiền thuê đất 11 năm đối với trang trại mới thành lập (Tiết b.3 Điểm b) không còn phù hợp, vì không thuộc nhóm đối tượng được miễn tiền thuê đất tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định tiền thuê đất, thuê mặt nước (chỉ miễn đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế -xã hội khó khăn) Năm 2015 cần tổng kết, đánh giá lại. Nếu chính sách này còn cần triển khai trong những năm tiếp theo thì cần ban hành văn bản thay thế | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
03 | Nghị quyết | 09/2009/NQ-HĐND | 10/07/2009 | Về việc phát triển kinh tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015 | Ban hành văn bản thay thế | Chính sách hỗ trợ tại Khoản 2 Điều 1 không còn phù hợp, vì: - Việc ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% thực hiện dự án trong đầu tư xây dựng cần loại trừ đối với các xã đặc biệt khó khăn (đã có chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo Chương trình 135, quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về đầu tư hỗ trợ cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn). - Mức khoán 200.000 đồng/ha để chăm sóc, bảo vệ rừng không còn thể hiện sự hỗ trợ (theo Điểm b Khoản 4 Mục II Điều 1 Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 và hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên lịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mức khoán này do UBND tỉnh quyết định, ngoài mức bình quân 200 ngàn đồng/ha còn có thể hỗ trợ thêm). Năm 2015 cần tổng kết, đánh giá lại. Nếu tiếp tục thực hiện trong giai đoạn tiếp theo thì cần ban hành văn bản thay thế cho phù hợp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
04 | Nghị quyết | 27/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 -2015 | Ban hành văn bản thay thế | Để triển khai trong giai đoạn tiếp theo và bổ sung thêm lĩnh vực Nông nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
05 | Nghị quyết | 34/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về miễn phí xây dựng. | Bãi bỏ | Nghị quyết này quy định về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Điểm 1 Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ- HĐND ngày 13/7/2007 - hiện được thay thế bởi Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh quy định mức thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Thực hiện Quyết định số 80/2010/QĐ-TTg ngày 09/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về miễn phí xây dựng, Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương , Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND đã không còn quy định việc thu phí xây dựng nên quy định này không còn cần thiết |
|
06 | Nghị quyết | 39/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Cơ sở pháp lý ban hành văn bản đã thay đổi (Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp và Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT ngày 20/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Quyết định này đã lần lượt thay thế Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg Thông tư số 02/2010/TT-BNNPTNT…) dẫn đến một số nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định hiện hành như: Nhóm danh mục máy móc, thiết bị và các dự án được hỗ trợ đã được quy định mới, điều kiện hưởng hỗ trợ phải là máy móc thiết bị mới chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa thay vì là máy móc, thiết bị có giá trị sản xuất trong nước trên 60%; chính sách về đào tạo, tập huấn, tuyên truyền không còn phù hợp, vì đã có chế độ hỗ trợ các hoạt động khuyến nông theo Nghị định 02/2010/NĐ-CP và được quy định tại Quyết định 37/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh.... | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
07 | Nghị quyết | 43/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011 -2015 | Ban hành văn bản thay thế | Mức hỗ trợ doanh nghiệp tại Khoản 6 Điều 1 không còn phù hợp quy định tại Điều 32 Luật Khoa học và Công nghệ năm 2012 (thay thế Luật Khoa học và công nghệ năm 2000) và Điều 38 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ (mức hỗ trợ không quy định định mức trên từng hoạt động như Nghị quyết mà tính theo tỷ lệ % vốn đầu tư của dự án với định mức đến 30% hoặc 50% vốn đầu tư tùy theo loại dự án). Năm 2015 cần tổng kết, đánh giá lại và ban hành văn bản thay thế cho phù hợp quy định hiện hành. | Sở Khoa học và Công nghệ |
08 | Nghị quyết | 44/2011/NQ- HĐND | 22/12/2011 | Về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012 -2015 | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế khi có văn bản hướng dẫn cụ thể | Cơ sở pháp lý có sự thay đổi (Luật Hợp tác xã năm 2012 thay thế Luật năm 2003; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thay thế các Nghị định số 177/2004/NĐ-CP Nghị định số 88/2005/NĐ-CP) nên chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên minh hợp tác xã có sự thay đổi như: Chi hỗ trợ đối với đào tạo chính quy, không còn hỗ trợ với đào tạo tại chức; ngoài hỗ trợ thành lập mới còn hỗ trợ về tổ chức lại hoạt động; hỗ trợ về đất đai, tín dụng chỉ áp dụng đối với hợp tác xã trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; thuế chỉ được hưởng ưu đãi, không hỗ trợ; hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp ngoài các chính sách ưu đãi, hỗ trợ chung còn có chính sách riêng.... (Điều 6 Luật Hợp tác xã năm 2012; các Điều 24, 25, 26, 27 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP) | Liên minh hợp tác xã tỉnh |
09 | Nghị quyết | 76/2012/NQ- HĐND | 21/12/2012 | Về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Sửa đổi, bổ sung | Khung giá đã biến động do thay đổi về chất lượng rừng và giá cả lâm sản nên cần điều chỉnh cho phù hợp | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
10 | Nghị quyết | 89/2013/NQ- HĐND | 19/07/2013 | Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh | Sửa đổi, bổ sung khi có văn bản hướng dẫn cụ thể | Quy định về hỗ trợ đào tạo tại Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết không còn phù hợp, vì theo Khoản 1 Điều 24, Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012 (thay thế Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005) thì chỉ hỗ trợ đối với đào tạo chính quy và thực hiện theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, không hỗ trợ đối với đào tạo tại chức. Do đó, cần sửa đổi, bổ sung khi Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Sở Tài chính |
11 | Nghị quyết | 104/2013/NQ- HĐND | 20/12/2013 | Về mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2014 | Ban hành văn bản thay thế | Theo Khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 thì "UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm/lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ”. Do đó, năm 2015 cần xây dựng Bảng giá đất cho 05 năm, trình HĐND tỉnh thông qua để thay thế văn bản này. | Sở Tài nguyên và Môi trường (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014) |
12 | Nghị quyết | 117/2014/NQ- HĐND | 18/07/2014 | Mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Sửa đổi, bổ sung | Khoản 11 Mục I quy định phí tham quan Vườn Quốc gia Yok Đôn là chưa phù hợp, vì mức phí này đã được quy định tại Thông tư số 126/2012/TT-BTC ngày 07/8/2012 của Bộ Tài chính về thu phí tham quan các vườn quốc gia do Bộ quản lý (Yok Đôn, Cúc Phượng...) Tiểu tiết b2 Tiết b Điểm 1.2 và Tiểu tiết b2 Tiết b Điểm 1.3 Khoản 1 Mục II quy định lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn và các phường thuộc thị xã tối đa bằng 50% mức thu tại các phường thuộc Tp. BMT là chưa phù hợp, vì theo Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 thì HĐND tỉnh quy định mức thu cụ thể hoặc khung mức thu (không quy định mức thu tối đa) Lệ phí đăng ký cư trú đã được quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Mục II Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết nhưng Điều 3 Nghị quyết thiếu quy định thay thế đối với Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 08/10/2008 của HĐND tỉnh về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Sở Tài chính |
VĂN BẢN DO UBND TỈNH BAN HÀNH | |||||||
01 | Quyết định | 2156/QĐ-UB | 04/11/1996 | Quy định thời điểm kết thúc vụ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Thời điểm này hiện được quy định rải rác tại 03 văn bản của UBND tỉnh (Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996, Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 và Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 sửa đổi, bổ sung 02 Quyết định trên) . Do đó, cần ban hành văn bản thay thế để thống nhất chung, nhằm tạo thuận lợi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân tra cứu, áp dụng. | Sở Tài chính |
02 | Quyết định | 664/QĐ-UB | 18/04/2000 | Về việc ban hành quy định thời gian bắt đầu và kết thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp | Ban hành văn bản thay thế | Thời điểm này hiện được quy định trong 03 văn bản của UBND tỉnh (Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996, Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 và Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 sửa đổi, bổ sung 02 Quyết định trên). Do đó, cần ban hành văn bản thay thế để thống nhất chung, nhằm tạo thuận lợi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân tra cứu, áp dụng. | Sở Tài chính |
03 | Quyết định | 3190/QĐ-UB | 19/10/2001 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của UBND tỉnh | Ban hành văn bản thay thế | Thời điểm này hiện được quy định trong 03 văn bản của UBND tỉnh (Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996, Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 và Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 sửa đổi, bổ sung 02 Quyết định trên). Do đó, cần han hành văn bản thay thế để thống nhất chung, nhằm tạo thuận lợi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân tra cứu, áp dụng. | Sở Tài chính |
04 | Quyết định | 15/QĐ-UB | 05/01/2005 | Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi | Ban hành văn bản thay thế | Một số nội dung của định mức này được quy định ở nhiều văn bản (định mức về lao động tổng hợp được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND; đơn giá tiền lương hiện áp dụng theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND). Bên cạnh đó, việc xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác này hiện phải theo quy định tại Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi. Do đó, cần ban hành văn bản thay thế đồng thời các văn bản liên quan để thống nhất, tiện cho áp dụng và phù hợp quy định hiện hành | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
05 | Quyết định | 03/2005/QĐ-UB | 10/01/2005 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Cơ sở pháp lý ban hành văn bản có sự thay đổi (Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công đã thay thế Nghị định số 134/2004/NĐ-CP Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên bộ Tài chính, Công thương đã thay thế Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT) dẫn đến một số nội dung không còn phù hợp như: Danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công và thẩm quyền sửa đổi, bổ sung danh mục này tại Điều 6 không còn phù hợp danh mục và thẩm quyền sửa đổi, bổ sung danh mục tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP; hình thức khuyến công tại Điều 7 không còn phù hợp nội dung các hoạt động khuyến công tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP... Bên cạnh đó, việc nguồn kinh phí khuyến công do Quỹ Khuyến công quản lý, chỉ thực hiện là không còn phù hợp quy định hiện hành (như đã nêu tại kết quả rà soát Nghị quyết số 26/2004/NQ-HĐ ngày 17/12/2004) Do đó, cần ban hành văn bản thay thế của UBND tỉnh theo hướng quy định về tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh (nếu bổ sung nội dung, hình thức hỗ trợ theo đặc thù của tỉnh thì phải trình HĐND tỉnh quy định theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT) | Sở Công thương (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014) |
06 | Quyết định | 1061/QĐ-UB | 16/06/2005 | Về việc phê duyệt đơn giá thiết kế các công trình nông lâm nghiệp | Ban hành văn bản thay thế | Tại hạng mục 10 Bảng đơn giá quy định "Lập dự án đầu tư các công trình nông - lâm nghiệp tỉnh theo % giá trị xây lắp và thiết bị theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005" là không còn phù hợp, vì văn bản này đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 26/2007/QĐ-BXD ngày 21/9/2007. Đơn giá theo Quyết định này được xây dựng từ năm 2005 và không còn phù hợp với thực tế hiện nay. | Sở Tài chính |
07 | Chỉ thị | 14/CT-UBND | 06/07/2006 | Về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu | Bãi bỏ | Khoản 3 quy định “Tạo điều kiện thuận lợi về vị trí, đất đai cho công ty xăng dầu Nam Tây Nguyên mở chi nhánh, đại lý xăng dầu tại các huyện, thành phố để tiêu thụ xăng dầu phục vụ sản xuất và tiêu dùng, tăng nguồn thu về lệ phí xăng dầu cho tỉnh, cũng như thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp là không còn phù hợp với Điều 13, 16, 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (thương nhân có đủ điều kiện được tham gia phân phối, kinh doanh, bán lẻ xăng dầu) và ngoài Nam Tây Nguyên, hiện trên địa bàn tỉnh có nhiều công ty xăng dầu khác như: Công ty cổ phần xăng dầu thương mại Đắk Lắk, công ty xăng dầu Quân đội, các công ty xăng dầu tư nhân... |
|
08 | Chỉ thị | 05/2007/CT-UBND | 28/05/2007 | Về việc tăng cường các biện pháp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và phát triển giá trị tài sản sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Nhiệm vụ tại Điểm 3.1 Khoản 3 không còn phù hợp, vì Chương trình hành động số 168/CTHĐ/VHTT-KHCN-NNPTNT-TC-TM-CA về hợp tác phòng chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ giai đoạn 2006 - 2010 đã được thay thế bởi Chương trình phối hợp hành động số 2198/CTHĐ-BKHCN-BVHTTDL-BNNPTNT-BTC-BCT-BCA-BTTTT-TANDTC- VKSNDTC ngày 06/8/2012 về phòng chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ giai đoạn II (2012 - 2015). Bên cạnh đó, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009 có sửa đổi, bổ sung thêm những quy định mới về đối tượng, chính sách, biện pháp bảo hộ của nhà nước |
|
09 | Quyết định | 1504/QĐ-UBND | 05/07/2007 | Về việc ban hành định mức hỗ trợ cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Đối tượng, mức hỗ trợ tại Quyết định này không còn phù hợp, vì định mức hỗ trợ trồng cây phân tán đã được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 (sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09/12/2011) và được hướng dẫn thực hiện tại Khoản 7 Mục II Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính. Theo đó, việc hỗ trợ áp dụng chung với tổ chức, cá nhân (đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh, hộ gia đình, cá nhân...), không riêng đồng bào dân tộc thiểu số, với mức hỗ trợ là 2,25 triệu đồng/1.000 cây phân tán (tương đương một ha rừng trồng), mức hỗ trợ cụ thể được căn cứ vào giá cây giống do UBND cấp tỉnh công bố hàng năm. |
|
10 | Chỉ thị | 15/2007/CT- UBND | 08/10/2007 | Về việc quản lý, sử dụng, bảo tồn voi nhà ở tỉnh Đắk Lắk | Bãi bỏ | Nhiều nội dung đã thực hiện xong (xây dựng Quy chế về sử dụng voi nhà trong hoạt động kinh doanh - du lịch - văn hóa: xây dựng Đề án bảo tồn và phát triển đàn voi nhà, xây dựng trung tâm bảo tồn và phát triển đàn voi...). Hiện các chính sách về quản lý, sử dụng, bảo tồn và phát triển đàn voi nhà trên địa bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 và UBND tỉnh đã có Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách này |
|
11 | Quyết định | 44/2007/QĐ-UBND | 15/11/2007 | Ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh | Ban hành văn bản thay thế | Căn cứ ban hành văn bản đã thay đổi (Luật Tài nguyên nước năm 2012 thay thế Luật năm 1998, Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành Luật năm 2012 thay thế các Nghị định 179/1999/NĐ-CP và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lợi giấy phép tài nguyên nước và Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất thay thế Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT) nên một số nội dung của Quyết định không còn phù hợp như: Các trường hợp không phải đăng ký, xin phép không còn phù hợp quy định tại Điều 44 Luật năm 2012 và Điều 16 Nghị định 201/2013/NĐ-CP; các căn cứ, điều kiện cấp phép, thời hạn giấy phép, gia hạn, thẩm quyền, trình tự... đều đã có quy định mới và cụ thể, chỉ giao "UBND cấp tỉnh tổ chức khoanh định, công bố vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất; quy định cụ thể thẩm quyền tổ chức việc đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn" (Khoản 2 Điều 17 Nghị định 201/2013/NĐ-CP) và "cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất là UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện do UBND tỉnh quyết định" (Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT). Do đó, cần ban hành văn bản thay thế phù hợp với lĩnh vực được phân quyền của UBND tỉnh. | Sở Tài nguyên và môi trường |
12 | Quyết định | 15/2008/QĐ-UBND | 02/04/2008 | Ban hành Quy định về việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ | Bãi bỏ | Quy định này không còn phù hợp, vì hiện đã có Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020 với mục tiêu đưa điện đến hầu hết các hộ dân nông thôn trong toàn quốc, cung cấp điện lưới quốc gia cho đồng bào dân tộc tại các xã, thôn, bản chưa có điện theo phương châm nhà nước và nhân dân, trung ương và địa phương cùng làm. |
|
13 | Quyết định | 17/2008/QĐ- UBND | 15/05/2008 | Về việc miễn thu các khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Bãi bỏ | Tại Điều 5 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính quy định không thu những khoản phí, lệ phí có tên trong Pháp lệnh phí, lệ phí, nhưng được miễn thu theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ và tại Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 8/7/2014 (thay thế Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND) không còn quy định thu các khoản phí, lệ phí trên nên quy định miễn không còn cần thiết. Bên cạnh đó, Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định quy định “miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc khai sinh; miễn thu toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn; miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai từ quá hạn, đăng ký lại việc khai tử....” là không phù hợp, vì Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg chỉ quy định "Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới đối với: khai sinh, kết hôn, khai tử,...", không miễn đối với trường hợp đăng ký lại. |
|
14 | Chỉ thị | 16/2008/CT-UBND | 19/11/2008 | Về việc tăng cường công tác quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Chỉ thị này ban hành dựa trên Quyết định 36/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón, tuy nhiên Quyết định này đã hết hiệu lực thi hành (hiện quy định về sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón được thực hiện theo Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón - thay thế Nghị định 113/2003/NĐ-CP và Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - thay thế Quyết định 36/2007/QĐ-BNN) |
|
15 | Quyết định | 28/2009/QĐ-UBND | 16/09/2009 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh | Ban hành văn bản thay thế | Cơ sở pháp lý ban hành văn bản đã thay đổi (Luật Giá năm 2012, Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật, Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 177/2013/NĐ-CP đã thay thế Pháp lệnh Giá năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành kèm theo) nên nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của UBND tỉnh tại Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định này không còn phù hợp với quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP | Sở Tài chính (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản 2014)
|
16 | Quyết định | 34/2009/QĐ-UBND | 10/12/2009 | Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh | Ban hành văn bản thay thế | Việc xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác này hiện phải theo quy định tại Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17 | Chỉ thị | 02/2010/CT- UBND | 28/01/2010 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao đất lâm nghiệp, giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Bãi bỏ | Nội dung của Chỉ thị chủ yếu triển khai trong năm 2010 (Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8); nay đã có Luật Đất đai mới (năm 2013) |
|
18 | Chỉ thị | 03/2010/CT- UBND | 13/02/2010 | Về việc triển khai các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Bãi bỏ | Nội dung này hiện được quy định tại Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 20/3/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc triển khai các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
19 | Quyết định | 18/2010/QĐ- UBND | 30/06/2010 | Ban hành "Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta" | Sửa đổi, bổ sung | Điều 6 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này quy định Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột kiểm tra và xác nhận hồ sơ yêu cầu cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý không phù hợp với quy định tại Mục II, Chương IV hoạt động quản lý bên ngoài sản phẩm chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột (Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột là hiệp hội nghề nghiệp không phải cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực này) | Sở Khoa học và Công nghệ (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014) |
20 | Quyết định | 20/2010/QĐ- UBND | 22/07/2010 | Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Các quy định về trường hợp được giao đất, thuê đất, điều kiện lô đất được đấu giá, đối tượng tham gia đấu giá... không phù hợp quy định tại Điều 118,119 Luật Đất đai năm 2013 Trường hợp, thẩm quyền thành lập và thành phần Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt không còn phù hợp quy định lại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất. | Sở Tư pháp (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014) |
21 | Quyết định | 30/2010/QĐ- UBND | 15/10/2010 | Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành đã thay thế Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn kèm theo; hiện đang có dự thảo thay thế Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện | Sở Tài nguyên và Môi trường (đã đăng ký ban hành mới) |
22 | Quyết định | 38/2010/QĐ- UBND | 31/12/2010 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk được ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của UBND tỉnh | Ban hành văn bản thay thế | Theo các văn bản mới (Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên bộ Tài chính, Công thương) thì một số nội dung Quy chế không còn phù hợp như: Theo Nghị định 45/2012/NĐ-CP thì đối tượng được hỗ trợ có thêm các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn (Khoản 2 Điều 1), nội dung hoạt động khuyến công có thêm một số lĩnh vực như hỗ trợ khởi sự, thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn, mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông thôn, hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn... (Điều 4); theo Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 về nguyên tắc tổ chức và tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu thì việc bình chọn chi tổ chức theo 04 cấp (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp quốc gia), không còn bình chọn ở cấp xã như quy định tại gạch đầu dòng thứ 6 Khoản 2 Điều 13 sửa đổi… Do đó, cần ban hành văn bản thay thế đồng thời Quyết định này và Quyết định 03/2005/QĐ-UBND ngày 10/01/2005 | Sở Công thương (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014) |
23 | Quyết định | 01/2011/QĐ-UBND | 07/01/2011 | Về việc ban hành quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh | Ban hành văn bản thay thế | Cơ sở pháp lý ban hành văn bản đều đã thay đổi (hiện quy định về giá được thực hiện theo Luật Giá năm 2012. Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2011 và Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thi hành; bồi thường khi thu hồi đất hiện thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất). Theo Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 thì việc bồi thường được xác định theo cây hàng năm, cây lâu năm, cây chưa thu hoạch, cây rừng; ngoài bồi thường đối với cây trồng còn bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản. Bên cạnh đó, mức giá bồi thường này được quy định từ năm 2011, cũng cần xem xét lại cho phù hợp với tình hình thực tế. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
24 | Quyết định | 04/2011/QĐ- UBND | 20/01/2011 | Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Cơ sở pháp lý có sự thay đổi (Nghị định số 46/2014/NĐ-CP đã thay thế Nghị định số 142/2005/NĐ-CP và Nghị định số 121/2010/NĐ-CP; Thông tư số 77/2014/TT-BTC đã thay thế Thông tư số 120/2006/TT-BTC) nên nhiều quy định không còn phù hợp như: Theo Nghị định 46/2014/NĐ-CP thì tỷ lệ % xác định trên cơ sở thuê đất có hay không thông qua hình thức đấu giá; đối với đất có qua hình thức đấu giá thì là 1%/năm trừ các trường hợp do UBND tỉnh quy định (Điều 4); đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước có sự điều chỉnh so với quy định trước đây (Điều 2)... | Sở Tài chính (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014) |
25 | Quyết định | 07/2011/QĐ- UBND | 14/04/2011 | Ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Cơ sở pháp lý đã được sửa đổi, bổ sung (Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009, Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2009/TT-BCT và có thêm Pháp lệnh Quản lý. sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2011 - sửa đổi, bổ sung năm 2013), dẫn đến một số quy định không còn phù hợp như: Tại Khoản 3 Điều 3 quy định khi sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, phương án nổ mìn phải được cơ quan chức năng có thẩm quyền chấp thuận và được phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị hoặc cấp tương đương của đơn vị nhưng theo Điểm d Khoản 2 Điều 27 Pháp lệnh thì phương án này phải được cơ quan cấp giấy phép nổ mìn phê duyệt và được UBND tỉnh cho phép… Bên cạnh đó, Quy chế này quy định về quản lý mua, bán, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Khoản 1 Điều 1) nhưng nội dung mới chỉ quy định về điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Chương II), trách nhiệm và cơ chế phối hợp của các sở, ngành, địa phương trong quản lý việc mua, bán, bảo quản, vận chuyển (Chương III) chưa có quy định đối với việc tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp. | Sở Công thương (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014) |
26 | Quyết định | 10/2011/QĐ- UBND | 01/06/2011 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan thuộc UBND tỉnh để thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế | Nhiệm vụ của Ban Quản lý khu công nghiệp tại Điều 37 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 dẫn đến một số nội dung Quy chế không còn phù hợp như: Không còn cấp số lao động cho người lao động Việt Nam làm việc trong khu công nghiệp như quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15; không còn chức năng thanh tra về lao động tại Điểm b, đ Khoản 2 Điều 15...; ngoài ra, có bổ sung thêm một số nhiệm vụ mới. Do đó, cần nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp giữa thẩm quyền của Ban Quản lý và các cơ quan, ban, ngành liên quan. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
27 | Quyết định | 17/2011/QĐ- UBND | 20/07/2011 | Về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh | Ban hành văn bản thay thế | Để phù hợp với thẩm quyền tại Luật Đầu tư công năm 2014 (có hiệu lực từ 01/01/2015) | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
28 | Quyết định | 03/2012/QĐ- UBND | 15/03/2012 | Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh. | Ban hành văn bản thay thế khi có văn bản hướng dẫn cách xây dựng hệ số | Cơ sở pháp lý đã được thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013; các Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (đều ban hành cùng ngày 15/5/2014) dẫn đến quy định về hệ số điều chỉnh giá đất không còn phù hợp (được ban hành hàng năm trừ trường hợp áp dụng cho từng dự án, phải được Thường trực HĐND tỉnh có ý kiến trước khi ban hành, để xác định thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP và Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP) | Sở Tài chính |
29 | Quyết định | 08/2012/QĐ- UBND | 09/04/2012 | Ban hành quy định nội dung và mức chi xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh | Ban hành văn bản thay thế | Theo Điều 9 Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính (thay thế thông tư số 12/2010/TT-BTC và Thông tư số 139/2011/TT-BTC) thì có sự khác biệt về nội dung chi (không còn khoản chi bồi dưỡng làm thêm giờ, bồi dưỡng công tác kiêm nhiệm...) và UBND tỉnh có thể quy định mức khoán chi phí trên số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện. | Sở Tài chính |
30 | Quyết định | 20/2011/QĐ- UBND | 26/06/2012 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 -2015 | Ban hành văn bản thay thế | Để triển khai trong giai đoạn tiếp theo và bổ sung thêm lĩnh vực Nông nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
31 | Quyết định | 26/2012/QĐ- UBND | 18/07/2012 | Về việc sửa đổi một số điều Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 5/5/2009 của UBND tỉnh | Bãi bỏ | Nội dung Quyết định chỉ dẫn các văn bản để thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản. Tuy nhiên, hiện các văn bản được viện dẫn tại Quyết định đều đã hết hiệu lực thi hành (Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 thay thế Pháp lệnh năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung năm 2005; Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2013 đã thay thế Nghị định số 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản) nên cần bãi bỏ để thực hiện theo quy định kiện hành. |
|
32 | Quyết định | 33/2012/QĐ- UBND | 06/09/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (thay thế Nghị định số 142/2005/NĐ-CP Nghị định số 121/2010/NĐ-CP) quy định về việc ban hành tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh không còn phù hợp, vì theo Nghị định thì tỷ lệ % xác định trên cơ sở thuê đất có hay không thông qua hình thức đấu giá; đối với đất có qua hình thức đấu giá thì là 1%/năm trừ các trường hợp do UBND tỉnh quy định (Điều 4); đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước có sự điều chỉnh so với quy định trước đây (Điều 2)... | Sở Tài chính (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014) |
33 | Quyết định | 37/2012/QĐ- UBND | 19/10/2012 | Ban hành Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Sửa đổi, bổ sung | Nội dung tại Điều 6 bản Quy định không còn phù hợp, vì Điều 5 Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông có bổ sung quy định về mô hình, số điểm trình diễn và bổ sung thêm mức hỗ trợ đối với một số mô hình khác ngoài những mô hình đã quy định tại Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 với định mức cao hơn (cây trồng hàng năm có mức hỗ trợ tối đa 400 triệu/mô hình/năm và 30 triệu/hộ; cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả và cây lâm nghiệp có mức hỗ trợ tối đa 600 triệu đồng/mô hình/năm và 50 triệu đồng/hộ....). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014) |
34 | Quyết định | 03/2013/QĐ- UBND | 18/01/2013 | Ban hành Quy định xử lý một số vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013 (thay Luật Đất đai năm 2003) và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 (thay thế Nghị định 181/2004/NĐ-CP Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Nghị định số 88/2009/NĐ-CP) Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 (thay thế Nghị định 198/2004/NĐ-CP và Nghị định 120/2011) nên một số nội dung cần điều chỉnh cho phù hợp quy định hiện hành | Sở Tài nguyên và Môi trường (đã đăng ký ban hành mới) |
35 | Quyết định | 16/2013/QĐ- UBND | 14/05/2013 | Về việc quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú | Bãi bỏ | Theo Điều 19 Luật Giá năm 2012 và Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 117/2013/NĐ-CP thì giá xử lý nước thải trong khu công nghiệp không thuộc danh mục sản phẩm, dịch vụ do UBND tỉnh quy định giá. Theo Khoản 3 Điều 41 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải thì giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trong khu công nghiệp do chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp thỏa thuận với các chủ đầu tư trong khu công nghiệp, trước khi quyết định phải có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước và cơ quan quản lý giá tại địa phương |
|
36 | Quyết định | 17/2013/QĐ- UBND | 12/06/2013 | Về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 04/2011/QĐ- UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Bãi bỏ | Theo Điều 2 Thông tư 216/2012/TT-BTC ngày 10/12/2012 của Bộ Tài chính thì: Đơn giá thuê đất bằng Giá đất tính thu tiền thuê đất nhân (x) với Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất (trong đó: Giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất trồng cây lâu năm xác định theo phương pháp thu nhập và xác định cho từng địa bàn, khu vực do UBND cấp tỉnh quyết định, trên cơ sở thu thập thuần tử trồng cây cao su phù hợp thực tế tại địa phương, trường hợp một dự án thuê đất trên địa bàn, nhiều huyện thì giá đất được xác định theo mức chung cho toàn bộ dự án; tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất do UBND cấp tỉnh quyết định theo mức 0,75% giá đất tính thu tiền thuê đất. Như vậy, mức giá cần xác định ở đây phải là giá đất tính thu tiền thuê đất chứ không phải tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất (tỷ lệ này đã được quy định là 0,75% giá đất tính thu tiền thuê đất) nhưng giá đất này (giá đất trồng cây lâu năm) đã được quy định tại các quyết định về giá đất hàng năm của UBND tỉnh. Do đó, Điều 1 Quyết định này không cần thiết (lặp lại hoàn toàn Điều 2 Thông tư) nên cần bãi bỏ để áp dụng thống nhất theo Thông tư. | Việc bổ sung này chỉ áp dụng đối với việc thuê đất để trồng cây cao su |
37 | Quyết định | 19/2013/QĐ- UBND | 16/07/2013 | Về việc ban hành Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Sửa đổi, bổ sung | Khung giá đã biến động do thay đổi về chất lượng rừng và giá cả lâm sản (sửa đổi, bổ sung sau khi sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 76/2012/NQ- HĐND) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
38 | Quyết định | 27/2013/QĐ- UBND | 01/11/2013 | Ban hành Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản | Bãi bỏ | Theo Nghị định 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản (thay thế Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009) thì giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt không còn xác định theo giá quy định của UBND tỉnh mà xác định theo thứ tự ưu tiên tại Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính (Khoản 3 Điều 30) như: Giá niêm yết hoặc ghi trên hợp đồng, hóa đơn mua bán; giá thông báo của cơ quan tài chính địa phương, giá thị trường... nếu không xác định được thì phải thành lập Hội đồng định giá. Do đó, cần bãi bỏ quy định này để thực hiện thống nhất theo quy định pháp luật. |
|
39 | Quyết định | 41/2013/QĐ-UBND | 31-12-2013 | Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2014 | Ban hành văn bản thay thế | Theo Khoản 5 Điều 12 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất thì UBND tỉnh không ban hành giá đất định kỳ hàng năm mà ban hành bảng giá đất định kỳ 05 năm và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ | Sở Tài nguyên và Môi trường (đã đăng ký Chương trình ban hành văn bản năm 2014) |
40 | Quyết định | 01/2014/QĐ- UBND | 07/01/2014 | Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Các cơ sở pháp lý trong lĩnh vực đất đai đã được thay thế bằng văn bản mới. Hiện việc bồi thường về nhà và công trình xây dựng trên đất được thực hiện theo quy định tại Điều 89 Luật Đất đai năm 2013, Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định. Theo đó, mức bồi thường tính theo giá trị xây dựng mới hoặc thiệt hại thực tế tùy trường hợp cụ thể và giao UBND tỉnh quy định mức bồi thường cụ thể phù hợp điều kiện thực tế của địa phương đối với nhà, công trình không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật. | Sở Xây dựng |
41 | Quyết định | 05/2014/QĐ- UBND | 27/01/2014 | Ban hành Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế | Hiện việc tổ chức bình chọn sản phẩm nông nghiệp nông thôn tiêu biểu thực hiện theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công thương (thay thế Thông tư số 35/2010/TT-BCT) nên một số quy định tại Quy chế không còn phù hợp như: Sản phẩm được bình chọn phải đủ các điều kiện tại Điều 4 Thông tư; có thêm Ban Giám khảo và Tổ chuyên môn giúp việc để giúp Hội đồng thay vì Hội đồng bình chọn trực tiếp; số lượng hồ sơ là 01 bộ thay vì 03 bộ; giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị đến hết ngày 31/12 của năm thứ 3 (tính từ năm cơ sở được cấp giấy chứng nhận) thay vì có giá trị trong thời gian 02 năm tính từ thời điểm được cấp; việc bình chọn ở cấp tỉnh, cấp huyện được tổ chức định kỳ 02 năm/lần thay vì tổ chức hàng năm... Theo Khoản 2 Điều 24 Thông tư thì có thể bãi bỏ văn bản này để thực hiện thống nhất theo Thông tư hoặc ban hành văn bản thay thế phù hợp với điều kiện thực tế địa phương | Sỏ Công thương |
Tổng cộng: 53 văn bản (12 nghị quyết, 35 quyết định, 06 chỉ thị) |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. VĂN BẢN QPPL HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
Stt | Tên loại | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực | Ghi chú |
VĂN BẢN DO HĐND TỈNH BAN HÀNH | |||||||
01 | Nghị quyết | 09/2007/NQ-HĐND | 13/04/2007 | Về các loại phí và lệ phí | Được thay thế bởi Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh | 01/10/2014 |
|
02 | Nghị quyết | 15/2007/NQ-HĐND | 13/07/2007 | Về các loại phí và lệ phí | Được thay thế bởi Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh | 01/10/2014 |
|
03 | Nghị quyết | 07/2010/NQ- HĐND | 09/07/2010 | Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015 | Được công bố bãi bỏ tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 | 18/07/2014 |
|
04 | Nghị quyết | 25/2010/NQ- HĐND | 10/12/2010 | Về sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí | Được thay thế bởi Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 | 01/10/2014 |
|
05 | Nghị quyết | 28/2010/NQ- HĐND | 10/12/2010 | Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất | Được thay thế bởi Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh | 01/10/2014 |
|
06 | Nghị quyết | 53/2012/NQ- HĐND | 06/07/2012 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Được thay thế bởi Nghị quyết số 116/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 | 01/10/2014 |
|
07 | Nghị quyết | 75/2012/NQ-HĐND | 21/12/2012 | Về khung giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2013 | Được thay thế bởi Nghị quyết số 104/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | 01/01/2014 |
|
VĂN BẢN DO UBND TỈNH BAN HÀNH | |||||||
01 | Quyết định | 88/2002/QĐ-UB | 11/06/2002 | Về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật cây cà phê vối, cây cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Được thay thế bởi Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 17/12/2013 | 27/12/2013 |
|
02 | Chỉ thị | 21/2004/CT-UB | 29/11/2004 | Về việc tăng cường quản lý, tổ chức lại hoạt động sản xuất gạch ngói trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Được thay thế bởi Chỉ thị số 04/2014/CT-UBND ngày 14/5/2014 | 24/05/2014 |
|
03 | Chỉ thị | 10/2006/CT- UBND | 19/05/2006 | Về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước | Được thay thế bởi Chỉ thị số 08/2014/CT-UBND ngày 09/10/2014 | 19/10/2014 |
|
04 | Quyết định | 26/2007/QĐ-UBND | 13/08/2007 | Về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh | Quyết định này nhằm triển khai việc thu, nộp, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí được quy định tại Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 nên khi Nghị quyết hết hiệu lực, Quyết định cũng hết hiệu lực theo | 01/10/2014 |
|
05 | Quyết định | 32/2007/QĐ-UBND | 24/08/2007 | Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trồng, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Được thay thế bởi Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 | 27/10/2014 |
|
06 | Quyết định | 38/2007/QĐ-UBND | 26/09/2007 | Về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh | Quyết định này nhằm triển khai việc thu, nộp, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí được quy định Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND nên khi Nghị quyết hết hiệu lực, Quyết định cũng hết hiệu lực theo | 01/10/2014 |
|
07 | Quyết định | 01/2008/QĐ-UBND | 03/01/2008 | Ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất; diện tích đất nông nghiệp, đất vườn, ao được tính để hỗ trợ bằng tiền đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 43 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ | Được thay thế bởi Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 | 27/10/2014 |
|
08 | Chỉ thị | 06/CT-UBND | 05/05/2009 | Về việc nghiêm cấm hành vi hủy diệt trong khai thác thủy sản nội địa | Được thay thế bởi Chỉ thị số 02/2014/CT-UBND ngày 01/4/2014 | 14/04/2014 |
|
09 | Chỉ thị | 01/2010/CT-UBND | 19/01/2010 | Về việc đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Được bãi bỏ tại Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 | 24/07/2014 |
|
10 | Quyết định | 02/2010/QĐ- UBND | 22/01/2010 | Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. | Được thay thế bởi Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 của UBND tỉnh | 20/11/2014 |
|
11 | Chỉ thị | 09/2010/CT- UBND | 06/12/2010 | Về việc tăng cường công tác quản lý về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Được bãi bỏ tại Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 | 24/07/2014 |
|
12 | Quyết định | 39/2012/QĐ- UBND | 26/10/2012 | Quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh | Được thay thế bởi Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 | 23/06/2014 |
|
13 | Quyết định | 41/2012/QĐ-UBND | 02/11/2012 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Được bãi bỏ tại Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 | 20/11/2014 |
|
14 | Quyết định | 45/2012/QĐ- UBND | 26/11/2012 | Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Được thay thế bởi Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 | 17/01/2014 |
|
15 | Quyết định | 50/2012/QĐ- UBND | 26/12/2012 | Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | Được thay thế bởi Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 | 23/12/2013 |
|
16 | Quyết định | 02/2013/QĐ- UBND | 11/01/2013 | Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2013 | Được thay thế bởi Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 | 10/01/2014 |
|
17 | Quyết định | 29/2013/QĐ- UBND | 06/11/2013 | Về việc ban hành giá đất ở một số vị trí trên địa địa bàn thị xã Buôn Hồ và huyện M'Đrắk quy định tại Bảng giá đất ở ban bảnh kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của UBND tỉnh | Được thay thế bởi Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 | 10/01/2014 |
|
18 | Quyết định | 04/2014/QĐ- UBND | 20/01/2014 | Về việc sửa đổi Khoản 3, Điều 8 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh | Được thay thế bởi Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 | 20/11/2014 |
|
Tổng cộng: 25 văn bản (07 nghị quyết, 13 quyết định, 05 chỉ thị) |
II. VĂN BẢN QPPL HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
Stt | Tên loại | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Nội dung và lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực | Ghi chú |
01 | Quyết định | 2156/QĐ-UB | 04/11/1996 | Quy định thời điểm kết thúc vụ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Dòng 8, dòng 10 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 | 29/10/2001 | Đã công bố năm 2013 |
02 | Quyết định | 664/QĐ-UB | 18/04/2000 | Về việc ban hành quy định thời gian bắt đầu và kết thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp | Dòng 4, dòng 5 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001 | 29/10/2001 | Đã công bố năm 2013 |
03 | Quyết định | 15/QĐ-UB | 05/01/2005 | Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi | Khoản 1, 2 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 | 20/12/2009 | Đã công bố năm 2013 |
04 | Quyết định | 16/2009/QĐ- UBND | 05/05/2009 | Về việc ban hành Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác , bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản | Khoản 6 Điều 19, Khoản 2 Điều 20, Khoản 3 Điều 21 Quy chế được sửa đổi tại Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 | 28/07/2012 | Đã công bố năm 2013 |
05 | Quyết định | 34/2009/QĐ-UBND | 10/12/2009 | Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ- UBND ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh | Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 29/6/2010 (thay thế bằng Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 và hiện là Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 26/10/2012) | 09/07/2010 | Đã công bố năm 2013 |
06 | Quyết định | 28/2013/QĐ- UBND | 05/11/2013 | Ban hành Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Tiêu đề Mục B Phần II được sửa đổi từ Khoáng sản thành Khoáng sản không kim loại; Mục A, Phần II và Điểm 3, Khoản II Mục B được bổ sung tại Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 | 02/08/2014 |
|
07 | Quyết định | 41/2013/QĐ-UBND | 31/12/2013 | Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2014 | Mục VI, Mục VII Bảng số 2 và Trang 5-9 Bảng số 8 được đính chính tại Công văn số 2052/UBND ngày 28/3/2014 | 28/03/2014 |
|
Tổng cộng: 07 quyết định |