cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 22/07/2014 Về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Số hiệu văn bản: 11/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 22-07-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-04-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1715 ngày (4 năm 8 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-04-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-04-2019, Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 22/07/2014 Về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 306/QĐ-UBND-HC ngày 12/04/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2014/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 22 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 532/TTr-STP ngày 20 tháng 6 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định v trình t, thtc soạn tho, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên đa bàn tỉnh Đng Tháp.

Điều 2. Quyết định này hiu lc sau 10 ngày k t ngày ký và thay thế Quyết định s 05/2012/-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2012 ca Ủy ban nhân dân tnh Đng Tháp ban hành Quy định v trình t, th tc xây dựng, ban hành, soát, h thống hóa và kiểm tra, x lý văn bn quy phạm pháp lut.

Điều 3. Chánh Văn png y ban nhân dân tnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Th trưng các Sở, ban, ngành tỉnh và Ch tch y ban nhân dân các huyn, th xã, thành ph chu tch nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL, Cục KSTTHC);
- Cục Công tác Phía Nam – Bộ Tư pháp;
- TT/Tỉnh ủy; TT/HĐND Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Đồng Tháp;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh và các Đoàn thể Tỉnh;
- Báo Đồng Tháp; Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NC/NC (V).

TM.Y BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
P CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn ơng

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đi tưng điều chỉnh

1. Văn bn quy phm pháp lut do Hi đng nhân dân, y ban nhân dân ban hành theo trình tự, th tc quy định ca Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp lut ca Hi đng nhân dân,y ban nhân dân.

2. Văn bản quy phạm pháp lut được ban hành dưới nh thc Ngh quyết ca Hi đng nhân dân; Quyết định, Ch th ca y ban nhân dân.

Điều 2. Phm vi áp dụng

Quy định này quy định v trình t, th tc xây dng, ban hành văn bn quy phạm pháp luật ca Hi đồng nhân dân, y ban nhân dân các cấp trên địa bàn tnh Đng Tháp.

Chương II

SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

Mục 1. SON THO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHM PHÁP LUẬT CA HỘI ĐNG NHÂN DÂN, Y BAN NHÂN DÂN TỈNH

Điều 3. Lp chương trình xây dng văn bn quy phm pháp lut

1. Hàng năm, căn cứ vào đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh có trách nhiệm đăng ký kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Tỉnh cho năm sau.

a) Đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được lập thành văn bản, trong đó phải nêu rõ sự cần thiết ban hành văn bản; đối tượng, phạm vi điều chỉnh; dự báo tác động kinh tế - xã hội, tính khả thi của văn bản sau khi được ban hành; danh mục các văn bản sẽ được ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung; tên loại văn bản, thời điểm ban hành, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản, cơ quan phối hợp soạn thảo văn bản.

b) Văn bản đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của các Sở, ban, ngành Tỉnh được gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh và Sở Tư pháp trước ngày 01 tháng 10 đối với văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Tỉnh và trước ngày 01 tháng 12 đối với văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tổng hợp và hoàn chỉnh dự thảo dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định, cụ thể như sau:

a) Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua để trình Hội đồng nhân dân Tỉnh dự kiến Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân Tỉnh tháng 10.

b) Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua, ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân Tỉnh tháng 01 của năm sau.

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm gửi dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua đến Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh để thực hiện các thủ tục trình Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân Tỉnh. Nội dung dự kiến chương trình phải nêu rõ sự cần thiết ban hành văn bản, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản, nội dung chính của văn bản; cơ quan soạn thảo, thời điểm ban hành văn bản.

Điều 4. Điều chnh chương trình xây dựngn bn quy phm pháp lut của Hi đồng nhân n,y ban nhân dân Tnh

1. Trong trưng hp kng bo đảm tiến đ và cht lưng son tho hoặc thấy không cn thiết phải ban hành văn bn quy phạm pháp lut vì lý do khách quan, quan đ ngh xây dựng văn bn có th đ ngh b sung thêm thời gian hoặc đưa ra khi chương trình xây dng văn bn quy phạm pháp luật nhng văn bn đã d kiến trước đây.

2. quan đ ngh điều chỉnh chương trình xây dựng văn bn quy phạm pháp luật phi có văn bn gửi y ban nhân dân Tỉnh. Nội dung văn bản phi nêu rõ lý do điu chỉnh, trưng hợp đ ngh b sung chương trình thì phi d kiến tên văn bn; đi tưng, phạm vi điều chỉnh ca văn bn; ni dung chính ca văn bn; d báo tác đng kinh tế - xã hi, tính kh thi ca văn bn; thi điểm ban hành văn bn.

3. Căn cứ vào đ ngh điều chnh chương trình, Văn png y ban nhân dân Tnh trình y ban nhân dân Tỉnh d kiến điều chnh chương trình xây dựng văn bn quy phạm pháp lut ti phiên hp gn nht.

Văn phòng y ban nhân dân Tỉnh gi d kiến điu chỉnh cơng trình xây dng Ngh quyết ca Hội đồng nhân dân Tỉnh đã được y ban nhân dân Tnh thông qua đến Thưng trc Hi đồng nhân dân Tỉnh xem xét đ trình Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết đnh.

Điều 5. Son tho văn bn quy phm pháp lut của Hi đng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Theo sphân công đã được quy đnh trong chương trình xây dng văn bn quy phạm pháp lut ca Hội đng nhân dân, y ban nhân dân Tỉnh hoc theo chđo ca Hội đng nhân dân, y ban nhân dân Tnh đi vi những văn bn cần ban hành ngoài chương trình hàng m, quan son thảo phi chun bd thảo văn bn quy phạm pháp lut và bo đảm thi hn trình d thảo đã được Hi đng nhân dân, y ban nhân dân Tỉnh ấn định.

2. Trong trưng hp văn bn có tính cht quan trng, phạm vi áp dụng rng, liên quan đến nhiu ngành, nhiu lĩnh vc hoc theo ch đạo ca Hi đồng nhân dân, y ban nhân dân Tỉnh, Thtrưng cơ quan son tho văn bản trao đi thống nht vi các đơn v có liên quan quyết đnh thành lp Ban soạn tho văn bn gm các thành viên là đi din cơ quan thẩm đnh, các Sở, ngành liên quan, hoặc d tho quyết định trình y ban nhân dân Tỉnh thành lp Ban soạn tho văn bn. Ban soạn thảo văn bn có tch nhiệm đảm bảo chất lưng và thời gian trình dự tho văn bn theo quy định.

3. quan ch t soạn tho văn bn nhiệm vụ

a) Khảo sát, đánh giá thc trng quan h xã hi đa phương liên quan đến dtho; nghiên cu đưng lối, chtrương ca Đng, chính sách pháp lut ca nhà nước, văn bn ca cơ quan nhà nước cp trên, Ngh quyết ca Hi đồng nhân dân cùng cp các thông tin, tư liu liên quan đến d tho.

b) T chc nghiên cu tng tin, tư liệu liên quan; xây dựng d tho và t trình dtho văn bn; xác đnh văn bn, điu, khon, điểm ca văn bn dkiến sa đi, b sung, thay thế hoặc bãi bỏ.

c) Trong trưng hp son thảo văn bản quy phạm pháp lut ca y ban nhân dân Tỉnh có quy định th tc hành chính, quan ch t son tho tch nhiệm t chc đánh giá tác đng ca quy định v th tc hành chính theo quy định ti Điều 10, Ngh định s 63/2010/NĐ-CP và Khon 3, Điều 1 ca Ngh đnh s 48/2013/NĐ-CP.

d) T chc lấy ý kiến ca các cơ quan, t chc, nhân hu quan, đối tưng chu sự tác động ca văn bản theo quy đnh tại Điều 6 ca Quy định này.

Điều 6. Ly ý kiến v dự tho văn bn quy phm pháp lut ca Hi đng nhân dân,y ban nhân dân Tnh

1. Trong quá trình xây dng văn bn quy phạm pháp lut, tùy theo tính cht và nội dung văn bn, quan ch t soạn thảo la chọn, quyết đnh hình thc t chc lấy ý kiến đóng góp ca các nhân, t chc có liên quan và phi gi đăng tải công khai toàn văn d tho văn bản trên Cổng Thông tin đin tTnh đ lấy ý kiến. H gi lấy ý kiến đóng góp bao gm:

a) Công văn đề ngh góp ý.

b) Các tài liệu có liên quan.

c) Tờ trình d tho văn bn.

2. Thi hn góp ý kiến:

quan, t chc, cá nhân được lấy ý kiến tch nhiệm trả lời bng văn bn trong thi hạn 05 ngày làm việc k t ngày nhận được d thảo văn bn.

Trong trưng hp mời hp đgóp ý kiến, Th trưng quan soạn tho phải gi dtho văn bn đến quan, nhân được mời p ý kiến ít nht là 05 ngày làm việc trước khi hp. quan được mời tch nhiệm cử đại din đúng thành phần theo thư mời d hp. Nếu không d hp thì phải văn bản p ý gi cho quan ch t son tho và phi chu trách nhiệm v vn đ liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước ca ngành hoặc đơn v mình.

Trưng hp lấy ý kiến đối tưng chịu s tác động trc tiếp ca văn bn thì quan lấy ý kiến tch nhiệm xác đnh ni dung cn ly ý kiến, địa chnhận ý kiến và dành ít nht 07 ngày làm vic, k t ngày t chc lấy ý kiến để các đi tưng lấy ý kiến góp ý vào dự tho văn bn.

3. Trưng hp lấy ý kiến v d thảo văn bn quy phạm pháp luật ca y ban nhân dân Tỉnh có quy định th tc hành chính, quan ch trì son thảo phải lấy ý kiến ca S Tư pháp về các quy đnh thtc hành chính trong d tho văn bn. H sơ gi lấy ý kiến đóng p như quy định ti Khon 1 Điu này và phải có thêm bản đánh giá tác đng theo quy định ti Khoản 3, Điều 5 ca Quy định y.

K t ngày nhn đ h sơ gi ly ý kiến, chậm nht là 10 ngày làm việc, Sở Tư pháp tch nhiệm t chc lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến và gi văn bn tham gia ý kiến cho cơ quan ch trì son tho.

4. quan ch t son tho văn bn có tch nhiệm tiếp thu, tổng hp, nghiên cu ý kiến đóng góp, hoàn chỉnh d tho.

Điều 7. Thm định dự tho văn bn quy phm pháp lut

1. H sơ d thảo văn bản phi được gi đến Sở Tư pháp thẩm định trưc khi trình Ủy ban nhân dân Tỉnh. Chậm nhất là 15 ngày làm việc trước ngày Ủy ban nhân dân Tnh hp, quan ch trì son tho phải gi h sơ d thảo văn bn đến Sở Tư pháp đthm đnh.

2. H gi thẩm đnh bao gồm:

a) Công văn đề ngh thẩm đnh.

b) D thảo t trình Hi đng nhân dân đi vi d thảo Ngh quyết ca Hi đng nhân dân Tnh; d tho t trình Ủy ban nhân dân Tnh đi vi dtho Quyết định, Ch th ca Ủy ban nhân dân Tnh.

c) D tho văn bn.

d) Bn tng hp ý kiến về d tho văn bn.

đ) Các tài liệu có liên quan.

3. Riêng đi vi d tho văn bn quy phm pháp luật ca y ban nhân dân Tnh có quy đnh thủ tc hành chính, h gi thẩm định bao gm:

a) Các tài liu, văn bn theo quy đnh ti khon 2, Điu này.

b) Bản đánh giá tác động theo quy định tại khoản 3, Điều 5 của Quy định này.

c) Văn bản cho ý kiến của Sở Tư pháp về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

d) Báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý ca các cơ quan, đơn v, t chc, nhân.

Sở Tư pháp kng tiếp nhận h sơ gi thm đnh nếu trong h sơ không có bản đánh giá tác đng theo quy đnh tại khon 3, Điều 5 ca Quy định này.

4. Thi hn thẩm đnh.

a) Sở Tư pháp trách nhiệm thẩm đnh d tho văn bản quy phạm pháp lut. Chậm nhất là 07 ngày trước ngày y ban nhân dân Tnh hp, và gi báo cáo thẩm đnh đến cơ quan son tho.

b) Trưng hp văn bản có nội dung phc tp, liên quan đến nhiều ngành, nhiu lĩnh vc cần có thi gian đkhảo sát thc tế, t chc lấy ý kiến ca các quan đơn v, các chuyên gia thì thời gian thẩm đnh không quá 15 ngày làm vic.

5. Phạm vi thẩm đnh.

a) Sự cần thiết, đi tưng, phạm vi điu chnh ca văn bn.

b) Tính hợp hiến, hp pháp và tính thng nhất ca dtho văn bn trong hthng pháp lut.

c) Ngôn ng, k thut son thảo văn bn.

d) Đi với d tho văn bn quy phạm pháp lut của y ban nhân dân Tỉnh quy định th tc hành chính thì phi có ni dung thẩm định v s cn thiết, tính hp lý, hp pháp và tính ràng, c thể, d hiu, d thc hiện ca quy định v th tục hành chính theo các nội dung được quy định tại c Điều 7, 8 ca Ngh đnh s 63/2010/NĐ-CP.

đ) Sở Tư pháp có th đưa ra ý kiến vtính khthi ca d thảo văn bn. Trong quá trình thẩm định, nếu xét thấy cần thiết Sở Tư pháp th yêu cầu quan ch t son tho cung cấp thông tin, tài liệu phc v cho việc thẩm định; thuyết trình thêm v ni dung d tho; hoặc phối hợp vi quan ch trì son tho t chc kho sát thc tế.

Trong trưng hp quan ch t son tho và các quan, đơn v có liên quan ý kiến khác nhau v nhng vn đ thuc nội dung ca dthảo văn bn thì Sở Tư pháp nêu rõ quan điểm và đ xuất phương án x lý đi vi các vấn đề còn ý kiến khác nhau đy ban nhân dân Tnh xem t, quyết đnh.

Điều 8. Trình, thông qua, ký và ban hành văn bản quy phạm pháp luật

1. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tiếp thu ý kiến đóng góp, hoàn chỉnh dự thảo văn bản gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh để trình Ủy ban nhân dân Tỉnh chậm nhất là 05 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân Tỉnh họp. Hồ sơ trình gồm có:

a) Tờ trình của cơ quan soạn thảo văn bản.

b) Tờ trình của Ủy ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

c) Dự thảo văn bản.

d) Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp.

đ) Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo văn bản.

e) Các tài liệu có liên quan.

2. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh:

a) Chậm nhất là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật phải thẩm tra xong dự thảo văn bản.

b) Văn bản chuẩn bị không đạt yêu cầu theo quy định, chậm nhất 03 ngày làm việc, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh phụ trách khối để yêu cầu cơ quan soạn thảo chuẩn bị lại.

c) Khi văn bản được chuẩn bị theo đúng yêu cầu về nội dung và quy trình thì chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Tỉnh họp, phải chuyển hồ sơ dự thảo văn bản đến các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh, các thành viên Ủy ban nhân dân Tỉnh. Hồ sơ dự thảo bao gồm:

- Tờ trình và dự thảo văn bản.

- Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp.

- Báo cáo thẩm tra của Ban chuyên môn Hội đồng nhân dân tỉnh đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh.

- Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo văn bản.

- Các tài liệu có liên quan.

3. Trình tự xem xét, thông qua, ký và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Việc xem xét, thông qua dự thảo văn bản tại phiên họp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Tỉnh được tiến hành theo trình tự như sau:

a) Đại diện Ủy ban nhân dân Tỉnh đọc tờ trình thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

b) Đại diện cơ quan chủ trì soạn thảo trình bày dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân.

c) Đại diện Sở Tư pháp trình bày Báo cáo thẩm định đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

d) Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh; Thành viên Ủy ban nhân dân Tỉnh thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo văn bản.

Dự thảo văn bản được thông qua khi có quá nửa tổng số đại biểu tham dự phiên họp biểu quyết tán thành.

4. Chậm nhất là 03 ngày làm việc, sau khi dự thảo văn bản được thông qua, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh phải chỉnh lý lại cho đúng nội dung, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản và trình Chủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh ký chứng thực đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh thay mặt Ủy ban nhân dân Tỉnh ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

5. Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành, văn bản quy phạm pháp luật phải được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và phải được gửi đến Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ có liên quan, Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan tổ chức có liên quan để theo dõi, kiểm tra, giám sát và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

6. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Tỉnh phải đăng trên Công báo Tỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ký; Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm tổ chức việc đăng công báo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Mục 2. SON THO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHM PHÁP LUẬT CA HỘI ĐNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CP HUYỆN

Điều 9. Soạn tho văn bn quy phm pháp lut

1. Theo sphân công ca Chtịch Hội đng nhân dân, Ch tịch Ủy ban nhân dân cp huyn, cơ quan chuyên môn thuc Ủy ban nhân dân cp huyện tch nhiệm xây dng d tho và t trình d thảo văn bản quy phạm pháp lut, bo đảm thi hạn trình d tho văn bn đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.

2. quan son tho văn bn có nhiệm v:

a) Kho sát, đánh giá thc trng quan hxã hi đa phương; nghiên cu đưng lối, ch trương của Đng, chính ch pháp luật ca nhà nước, văn bản ca cơ quan nhà nước cấp trên, Ngh quyết ca Hội đồng nhân dân cùng cp và tng tin, tư liu liên quan đến d tho.

b) Xây dng dthảo và t trình d thảo văn bn; Xác định ni dung, tên loi văn bn; Điu, khon, điểm ca văn bản dkiến ban hành hoặc văn bn sa đi, b sung, thay thế, hủy b, bãi b.

c) Tng hp, nghiên cu tiếp thu ý kiến chỉnh lý dự tho văn bn.

3. Trong quá trình xây dng văn bn quy phạm pháp lut, tùy theo tính cht và ni dung văn bn, quan soạn tho văn bn t chc lấy ý kiến đóng góp thông qua hi ngh hoặc thông qua vic gi d tho lấy ý kiến trc tiếp các cá nhân, t chc có liên quan.

Tài liệu gi đgóp ý kiến bao gm:

- Công văn đ ngh góp ý kiến

- D thảo văn bản quy phạm pháp lut.

4. quan, t chc hữu quan được lấy ý kiến trách nhiệm trả li bng văn bn trong thời hn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được d thảo văn bn.

Trong trưng hp lấy ý kiến ca đi tưng chu s tác động trc tiếp ca văn bn thì quan lấy ý kiến có tch nhiệm xác định những vn đ cn lấy ý kiến, đa ch nhn ý kiến dành ít nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày t chc lấy ý kiến để có điu kin góp ý vào d tho văn bn.

5. quan son tho có tch nhiệm nghiên cu, tiếp thu ý kiến đóng góp, hoàn chnh d thảo văn bn.

Điều 10. Thm định n bn quy phm pháp lut

1. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp huyện phải được Phòng Tư pháp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp, cơ quan soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo quyết định, chỉ thị đến Phòng Tư pháp để thẩm định.

2. Hồ sơ gửi thẩm định bao gồm:

a) Công văn đề nghị thẩm định.

b) Tờ trình và dự thảo Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân.

c) Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân.

d) Các tài liệu có liên quan.

3. Thời gian thẩm định.

a) Phòng Tư pháp có trách nhiệm thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trong thời hạn 3 ngày. Chậm nhất là 07 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện họp, Phòng Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan soạn thảo.

b) Trường hợp văn bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực cần có thời gian để khảo sát thực tế, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan đơn vị, các chuyên gia thì thời gian thẩm định là không quá 10 ngày làm việc.

4. Phạm vi thẩm định:

a) Sự cần thiết ban hành văn bản, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của dự thảo văn bản.

b) Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản trong hệ thống pháp luật.

c) Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản.

d) Phòng Tư pháp có thể đưa ra ý kiến về tính khả thi của dự thảo văn bản.

Trong quá trình thẩm định, xét thấy cần thiết Phòng Tư pháp có thể yêu cầu cơ quan soạn thảo cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm định; thuyết trình thêm về nội dung dự thảo hoặc phối hợp với cơ quan soạn thảo tổ chức khảo sát thực tế.

Điều 11. Trình tự xem xét, thông qua, ký và ban hành văn bn quy phm pháp lut.

1. Cơ quan ch t son tho có tch nhiệm tiếp thu ý kiến góp ý thẩm định, hoàn chỉnh d tho văn bn và trình h sơ d thảo văn bn đến Thưng trc Hi đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cp huyện chậm nhất là 05 ngày trước ngày Hi đng nhân dân, y ban nhân dân hp. H sơ trình dthảo văn bn gm có:

a) Tờ trình ca cơ quan son tho trình Ủy ban nhân dân cp huyn.

b) T trình ca Ủy ban nhân dân cp huyện trình Hội đồng nhân dân cp huyện đi vi dự tho Ngh quyết ca Hi đồng nhân dân;

c) D tho văn bn.

d) Báo cáo thẩm định ca Png Tư pháp đi với các d thảo Quyết đnh, Ch th ca y ban nhân dân cp huyn.

đ) Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo văn bản.

e) Các tài liệu có liên quan.

2. Trình tự xem xét, thông qua, ký và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Việc xem xét, thông qua dự thảo văn bản tại phiên họp của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được tiến hành theo trình tự như sau:

a) Đại diện Ủy ban nhân dân thông qua Tờ trình đối với các dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

b) Đại diện cơ quan chủ trì soạn thảo trình bày dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân.

c) Đại diện Ban Pháp chế Hi đồng nhân dân đọc báo cáo thẩm tra đối vi các d tho Ngh quyết ca Hi đng nhân dân cấp huyn.

d) Đại diện Png Tư pháp trình bày báo cáo thẩm định đi với d thảo Quyết định, Ch th ca Ủy ban nhân dân cấp huyn.

đ) Đại biu Hội đồng nhân dân, Thành viên Ủy ban nhân dân thảo lun và biu quyết thông qua d thảo văn bn.

D thảo văn bn đưc tng qua khi có quá na tng s đại biu tham dphiên hp biu quyết tán thành.

3. Chậm nhất là 02 ngày làm việc, sau khi d tho văn bn được thông qua, Văn phòng Hội đng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải hoàn chỉnh li cho đúng ni dung, th thc và k thut trình bày văn bn trình Chtịch Hi đng nhân dân ký chứng thc đi vi Ngh quyết ca Hi đng nhân dân và trình Ch tch y ban nhân cp huyện thay mặt Ủy ban nhân dân ký ban hành văn bn quy phm pháp luật ca Ủy ban nhân dân.

4. Chậm nhất là 03 ngày làm việc, k t ngày ký ban hành văn bn quy phạm pháp lut phi được thông báo trên các phương tin thông tin đại chúng và phải được gi đến Hi đng nhân dân Tnh, Ủy ban nhân dân Tnh, Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan, Thưng trc Huyện y, Thưng trc Hi đồng nhân dân cùng cấp nếu là văn bản quy phạm pháp lut ca Ủy ban nhân dân cấp huyn, Phòng Tư pháp và các quan t chức liên quan để theo dõi, kiểm tra, giám sát thc hiện theo đúng quy định của pháp lut.

5. Chậm nhất là 03 ngày làm việc k t ngày , Văn phòng Hi đng nhân dân và Ủy ban nhân dân cp huyện tch nhiệm niêm yết các văn bn quy phạm pháp lut tại tr sHội đng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyn.

Mục 3. SON THO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHM PHÁP LUẬT CA HỘI ĐNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Điều 12. Son tho văn bn quy phm pháp lut

1. Theo sphân công ca Ch tch Hội đng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, t chc, nhân đưc giao tch nhiệm chun b d tho văn bản quy phạm pháp luật và bo đảm thời hạn trình d thảo đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cp xã n đnh.

2. Căn cứ vào nh chất ni dung ca dự tho văn bn, Ủy ban nhân n t chc lấy ý kiến ca quan, t chc liên quan và đi ng chu s tác động trực tiếp ca n bn.

3. T chức, nhân soạn thảo văn bản quy phạm pháp lut nhiệm v:

a) Kho sát, đánh giá thc trng quan hxã hi đa phương; nghiên cu đưng lối, ch trương của Đng, chính ch pháp luật ca nhà nước, văn bản ca cơ quan nhà nước cp trên, Nghquyết ca Hi đồng nhân dân cùng cp khi dtho các Quyết định, Ch th ca Ủy ban nhân dân và tng tin, tài liu liên quan đến dự tho.

b) Xây dựng d tho và trình d tho văn bn; Xác đnh th loi văn bn; Điu, khon, điểm ca văn bn d kiến sửa đổi, b sung, thay thế, hy bỏ, bãi bỏ.

c) Tng hp, nghiên cu tiếp thu ý kiến chỉnh lý dự tho văn bn.

4. T chức, nhân son thảo văn bản có trách nhiệm gửi tờ trình, d tho văn bn, bn tổng hp ý kiến các tài liu liên quan đến Thưng trực Hi đng nhân dân, Ủy ban nhân dân đ gi đến các đại biu Hi đồng nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân chm nht là 03 ngày làm việc trước ngày Hi đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân hp.

Điều 13. Trình, thông qua, ký và ban hành văn bản quy phạm pháp luật

1. Trình tự xem xét, thông qua, ký và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã.

Việc xem xét, thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại phiên họp của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã được tiến hành theo trình tự sau đây:

a) Đại diện Ủy ban nhân dân trình bày dự thảo Nghị quyết; Đại diện tổ chức, cá nhân soạn thảo trình bày đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Đại biểu Hội đồng nhân dân; Các thành viên Ủy ban nhân dân thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

Dự thảo văn bản được thông qua khi có quá nửa tổng số đại biểu tham dự phiên họp biểu quyết tán thành.

2. Chậm nhất là 02 ngày làm việc, sau khi văn bản quy phạm pháp luật được thông qua, tổ chức, cá nhân soạn thảo phải hoàn chỉnh lại dự thảo văn bản cho đúng nội dung, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản trình Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thay mặt Ủy ban nhân dân cấp xã ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

3. Chậm nhất là 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và phải gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tư pháp và các Phòng có liên quan cấp huyện, cấp ủy cấp xã, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã, Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan để theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Chậm nhất là 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành văn bản Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết văn bản quy phạm pháp luật của xã tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã.

Chương III

TRÌNH TỰ SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐỘT XUẤT, KHẨN CẤP

Điều 14. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp

Trong trường hợp phải giải quyết các vấn đề phát sinh đột xuất, khẩn cấp trong phòng chống thiên tai, cháy nổ, dịch bệnh, an ninh trật tự thì Ủy ban nhân dân các cấp ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 15 của Quy định này.

Điều 15. Trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp.

1. Trong trường hợp phải giải quyết vấn đề đột xuất thì trình tự, thủ tục soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện như sau:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công cơ quan chuyên môn hoặc cá nhân dự thảo văn bản và trực tiếp chỉ đạo việc soạn thảo.

b) Cơ quan, cá nhân soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản và gửi đến Ủy ban nhân dân.

c) Hồ sơ trình dự thảo văn bản gồm có:

- Tờ trình và dự thảo văn bản.

- Ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan.

- Tài liệu có liên quan.

d) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Công chức Văn phòng - Thống kê của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đến các thành viên Ủy ban nhân dân chậm nhất là 01 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân họp.

2. Trong trường hợp phải giải quyết vấn đề khẩn cấp thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công, chỉ đạo việc soạn thảo văn bản và triệu tập ngay phiên họp Ủy ban nhân dân để thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

3. Thẩm quyền ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Điều 7, 10, 12 của Quy định này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Bảo đảm kinh phí xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật

Ngun kinh phí bo đảm cho công tác xây dng và hoàn thin văn bn quy phạm pháp lut ca Hi đng nhân dân, Ủy ban nhân dân do ngân sách nhà nước cp theo phân cấp ngân sách hiện hành và đưc b t trong d toán kinh phí hàng năm của các cơ quan, đơn v theo quy định ca pháp luật gm:

1. Kinh phí chi cho công tác lập d kiến chương trình xây dựng văn bn quy phạm pháp lut.

2. Kinh phí chi cho công tác xây dng, son tho văn bn quy phm pháp lut.

3. Kinh phí chi cho công tác thm tra d tho văn bn quy phm pháp lut.

4. Kinh phí chi cho công tác thm định ca cơ quan tư pháp đi vi d tho văn bn quy phm pháp lut.

5. Kinh phí chi cho công tác xây dng văn bản góp ý kiến ca công chc Tư pháp - H tch vào d tho Nghquyết ca Hội đồng nhân dân, Quyết đnh, Ch th ca Ủy ban nhân dân cp xã.

Điều 17. Lp dự toán, qun lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bo đm cho công tác xây dng và hoàn thin n bn quy phm pháp lut

1. Việc lập dự toán, cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.

2. Sử dụng và quyết toán kinh phí

a) Kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành. Trường hợp cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật.

b) Việc sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.

c) Kinh phí chi xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật thực chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Điều 18. Điều khoản thi hành

Nhng ni dung vtrình t, thtục son tho, ban hành văn bn quy phm pháp lut tn đa bàn tnh Đng Tháp chưa đưc hưng dn c th trong Quy định này thì áp dng theo Lut Ban hành văn bn quy phạm pháp lut ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân và c văn bn hưng dn thi hành có liên quan.

Trong quá trình thc hin, nếu có khó khăn, vưng mắc yêu cu Thtrưng các Sở, ban ngành tỉnh, Ch tịch Ủy ban nhân dân cp huyện kp thi phản ánh v S Tư pháp đ nghiên cu trình Ủy ban nhân dân tnh xem xét, sa đi, b sung cho phù hp./.