cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 10/06/2014 của Ủy ban nhân tỉnh Tiền Giang Về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 10-06-2014
  • Ngày có hiệu lực: 20-06-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-08-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 435 ngày (1 năm 2 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-08-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-08-2015, Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 10/06/2014 của Ủy ban nhân tỉnh Tiền Giang Về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 19/08/2015 của Ủy ban nhân tỉnh Tiền Giang Về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2014/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 10 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC ngày 14 tháng 4 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nghĩa

 

QUY ĐỊNH

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Hệ số điều chỉnh giá đất là tỷ lệ giữa giá đất chuyển nhượng thực tế (mang tính phổ biến) trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Hiện nay, giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định là giá đất theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND hoặc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND thì áp dụng theo các Quyết định đó.

Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng

1. Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao đất) đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng có hiện trạng là đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng không phải là đất ở sang đất ở (phần vượt hạn mức) đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại tiết a, điểm 1.5 (1.5.2) khoản 1, Điều 1 Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (gọi tắt là Thông tư số 93/2011/TT-BTC).

2. Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất (trả tiền thuê đất hàng năm) đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại tiết b, điểm 4.2, khoản 4, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi tắt là Thông tư số 94/2011/TT-BTC).

3. Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất (trả tiền thuê đất hàng năm) đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài theo quy định tại tiết b, điểm 4.1 (4.1.2), khoản 4, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC.

4. Điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết thời kỳ ổn định trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài và hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại điểm 5.2, khoản 5, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC

Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất

1. Đối với thành phố Mỹ Tho

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.

b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.

c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh

Từ

Đến

I

Tên đường

1

Lê Lợi

30/4

Thủ Khoa Huân

1,1

Thủ Khoa Huân

Ngô Quyền

1,2

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

1,1

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

1,1

2

Đường 30/4

Trọn đường

1,1

3

Thiên Hộ Dương

Trọn đường

1,0

4

Rạch Gầm

Trọn đường

1,1

5

Huyện Thoại

Trọn đường

1,0

6

Thủ Khoa Huân

Cầu Quay

Hùng Vương

1,2

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,1

7

Lý Công Uẩn

Trọn đường

1,1

8

Lê Văn Duyệt

Cổng chợ

Lê Lợi

1,2

Lê Lợi

Trương Định

1,0

9

Lê Đại Hành

Nguyễn Huệ

Lê Lợi

1,1

Lê Lợi

Hùng Vương

1,1

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,1

10

Lê Thị Phỉ

Trọn đường

1,1

11

Ngô Quyền

Nguyễn Tri Phương

Hùng Vương

1,1

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,1

12

Nguyễn Trãi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Hùng Vương

1,1

Hùng Vương

Cầu Nguyễn Trãi

1,1

13

Nguyễn Tri Phương

Ngô Quyền

Hùng Vương

1,0

Hùng Vương

Trần Quốc Toản

1,1

Trần Quốc Toản

Khu bến trái cây

1,1

14

Trưng Trắc

30/4

Thủ Khoa Huân

1,1

Thủ Khoa Huân

Lê Thị Phỉ

1,1

Lê Thị Phỉ

Ngô Quyền

1,1

15

Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)

Trọn đường

1,2

16

Lãnh Binh Cẩn

Trọn đường

1,0

17

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

1,0

18

Trương Ðịnh

Trọn đường

1,0

19

Nguyễn Huệ

Lý Công Uẩn

Lê Thị Phỉ

1,2

Lê Thị Phỉ

Ngô Quyền

1,2

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

1,1

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

1,1

20

Hùng Vương

Rạch Gầm

Nguyễn Tri Phương

1,1

Cầu Hùng Vương

Đường huyện 92C, đường huyện 89

1,1

Đường huyện 92C, đường huyện 89

Quốc lộ 50

1,1

21

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Nguyễn Trãi

30/4

1,2

30/ 4

Bờ Sông Tiền

1,1

22

Huỳnh Tịnh Của

Trọn đường

1,0

23

Phan Hiến Đạo

Trọn đường

1,0

24

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

1,0

25

Lê Văn Thạnh

Trọn đường

1,0

26

Giồng Dứa

Trọn đường

1,0

27

Trần Quốc Toản

Trọn đường

1,1

28

Yersin

Trọn đường

1,1

29

Tết Mậu Thân

Trọn đường

1,1

30

Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4)

1,0

31

Đống Đa

Lý Thường Kiệt

Ấp Bắc

1,0

32

Đống Đa nối dài

Ấp Bắc

Cầu Triển Lãm

1,1

33

Trần Hưng Đạo

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

1,1

Lý Thường Kiệt

Lê Thị Hồng Gấm

1,1

Lê Thị Hồng Gấm

Bờ Sông Tiền

1,0

34

Dương Khuy

Trọn đường

1,0

35

Lý Thường Kiệt

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ấp Bắc

1,1

36

Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai

1,0

37

Đoàn Thị Nghiệp

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thị Thập

1,0

Nguyễn Thị Thập

Đường 870B

1,0

38

Lộ Tập đoàn

Trọn đường

1,0

39

Trần Ngọc Giải

Trọn đường

1,0

40

Phan Lương Trực

Lê Văn Phẩm

Kênh Xáng cụt

1,0

41

Lê Văn Phẩm

Trọn đường

1,0

42

Lê Thị Hồng Gấm

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Bến phà (đường xuống phà)

1,1

Bến phà (đường xuống phà)

Trường Chính trị

1,1

Đường xuống phà

 

1,0

Đường lên phà

 

1,0

43

Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6

1,0

44

Ấp Bắc

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trần Hưng Đạo

1,1

Trần Hưng Đạo

Cầu Đạo Ngạn

1,1

Cầu Đạo Ngạn

Nguyễn Thị Thập

1,1

Nguyễn Thị Thập

Vòng xoay Trung Lương

1,0

45

Hoàng Việt

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

1,0

46

Trừ Văn Thố

Hoàng Việt

Lý Thường Kiệt

1,0

47

Hồ Văn Nhánh

Ấp Bắc

Nguyễn Thị Thập

1,0

48

Nguyễn Thị Thập

Lê Thị Hồng Gấm

Ấp Bắc

1,0

49

Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng

1,0

50

Quốc lộ 1

Trọn đường

1,0

51

Phan Thanh Giản

Trọn đường

1,0

52

Trịnh Hoài Đức

Trọn đường

1,0

53

Đốc Binh Kiều

Trọn đường

1,0

54

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

1,0

55

Phan Bội Châu

Trọn đường

1,0

56

Nguyễn Huỳnh Đức

Trọn đường

1,0

57

Nguyễn Văn Nguyễn

Trọn đường

1,0

58

Thái Sanh Hạnh

Trọn đường

1,0

59

Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn)

1,0

60

Thái Văn Đẩu

Trọn đường

1,0

61

Phan Văn Trị

Trọn đường

1,0

62

Cô Giang

Trọn đường

1,0

63

Ký Con

Trọn đường

1,0

64

Đinh Bộ Lĩnh

Cầu Quay

Nguyễn Huỳnh Đức

1,1

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Sanh Hạnh

1,1

Thái Sanh Hạnh

Ngã ba Quốc Lộ 50

1,0

65

Đường vào Cảng cá

Trọn đường

1,0

66

Học Lạc

Trọn đường

1,0

67

Hoàng Hoa Thám

Trọn đường

1,0

68

Trần Nguyên Hãn

Trọn đường

1,0

69

Đường tỉnh 879 B

Trọn đường

1,0

70

Nguyễn Văn Giác

Trọn đường

1,0

71

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

1,0

72

Đường tỉnh 879

Trọn đường

1,0

73

Khu chợ Phường 4

1,1

74

Quốc lộ 50

Trọn đường

1,0

75

Quốc lộ 50 (tuyến tránh TP Mỹ Tho)

Trọn đường

1,0

76

Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long

1,0

77

Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long

1,0

78

Đường 870B

Trọn đường

1,0

79

Đường 864

Đoạn qua thành phố Mỹ Tho

1,0

80

Các đường trong khu dân cư Bình Tạo

Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ đường 870B và 864 đi vào)

1,0

Đường phụ trong khu dân cư Bình Tạo

1,0

81

Đường huyện 92

Nguyễn Minh Đường

Quốc lộ 1A

1,0

82

Đường huyện 92B

Quốc lộ 50

Bia Thành Đội

1,0

83

Đường huyện 92C

Cầu Triển Lãm

Ngã tư Hùng Vương

1,0

84

Đường huyện 92D

Cầu Đạo Thạnh

Quốc lộ 50

1,0

85

Đường huyện 92E

Đường huyện 92

Sông Bảo Định

1,0

86

Đường huyện 94

Đường tỉnh 870B

Rạch Cái Ngang

1,0

87

Đường huyện 94B

Nguyễn Thị Thập

Đường tỉnh 870B

1,0

88

Đường huyện 89

Trọn đường

1,0

89

Đường huyện 90

Trọn đường

1,0

90

Trần Thị Thơm

Trọn đường

1,0

91

Nguyễn Quân

Ấp Bắc

Cầu Đạo Thạnh

1,0

92

Đường huyện 86

Quốc lộ 50

Sông Tiền

1,0

93

Đường huyện 86B

Quốc lộ 50

Kênh Bình Phong

1,0

94

Đường huyện 86C

Quốc lộ 50

Kênh Bình Phong

1,0

95

Đường huyện 86D

Quốc lộ 50

Sông Tiền

1,0

96

Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị tỉnh)

1,0

97

Đường Xóm Dầu (phường 3)

1,0

98

Đường liên khu phố 6 - khu phố 7, phường 5

1,0

99

Đường vào Trường Học Lạc

Nguyễn Văn Nguyễn

Cổng khu phố 6 - 7

1,0

Đoạn vào khu tái định cư

1,0

100

Đường vào hãng nước mắm Nam Phát

Đinh Bộ Lĩnh

Bờ Sông Tiền

1,0

101

Đường tỉnh 870

Trọn đường

1,0

102

Đường vào Khu dân cư và nội ô Khu phố Trung Lương

1,0

103

Đường Phan Văn Khỏe

1,0

104

Đường Nguyễn Minh Đường

1,0

105

Đường huyện 93

1,0

106

Đường vào chùa Vĩnh Tràng

1,0

107

Đường vào khu thủy sản

1,0

108

Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ

1,0

109

Đường vào trung tâm hành chính phường 10

1,0

110

Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10

1,0

111

Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An

1,0

112

Đường cặp Viện Bảo Tàng

1,0

113

Đường huyện 95, xã Trung An

1,0

114

Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

115

Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

116

Đường huyện 88

1,0

117

Đường huyện 90B

1,0

118

Đường huyện 90C

1,0

119

Đường huyện 90D

1,0

120

Đường huyện 90E

1,0

121

Đường huyện 91, xã Mỹ Phong

1,0

122

Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

123

Đường Cột cờ, xã Đạo Thạnh

1,0

124

Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, Tân Mỹ Chánh

1,0

125

Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh

1,0

126

Đường vào Xí nghiệp dệt, phường 9

1,0

127

Đường vào Trung tâm hành chính phường 9

1,0

128

Đường vào Công ty may Tiền Tiến

1,0

II

Khu tái định cư, khu dân cư

 

1

Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6

1,0

2

Đất Khu Tái định cư kênh Xáng cụt phường 6

1,0

3

Đất Khu Tái định cư Cảng cá

1,0

4

Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm

1,0

5

Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha

1,0

2. Đối với thị xã Gò Công

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.

b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.

c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh

Từ

Đến

Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính

1

Quốc lộ 50

Cầu Sơn Quy

Phà Mỹ Lợi

1,0

2

Đường tỉnh 873

Ngã ba đường tỉnh 873 - đường huyện 13

Bến đò Bình Xuân

1,0

Bến đò Bình Xuân

Cầu Rạch Băng

1,0

Cầu Rạch Băng

Ngã ba QL 50 - Đường tỉnh 873

1,0

3

Đường tỉnh 873B

Cầu Ông Non

Cầu Kênh Bình Đông 1

1,0

Cầu Kênh Bình Đông 1

Đê bao Gò Công

1,0

Đê bao Gò Công

Cống Đập Gò Công

1,0

4

Đường huyện 14

- Cầu Bình Thành (Thành Nhì)

- Cầu Xóm Dừa (đường đê)

1,0

 

STT

Đường phố

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh

Từ

Đến

 

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

1

Hai Bà Trưng

Cầu Long Chánh

Trần Hưng Đạo

1,1

2

Trương Định

Bạch Đằng

Hai Bà Trưng

1,0

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

1,1

3

Nguyễn Huệ

Võ Duy Linh

Thủ Khoa Huân

1,1

4

Lý Tự Trọng

Toàn tuyến

1,1

5

Rạch Gầm

Hai Bà Trưng

Phan Bội Châu

1,0

Đoạn còn lại

1,0

6

Lê Lợi

Hai Bà Trưng

Phan Bội Châu

1,0

Đoạn còn lại

1,0

7

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

1,0

8

Phan Bội Châu

Trương Định

Trần Hưng Đạo

1,0

9

Lê Thị Hồng Gấm

Toàn tuyến

1,0

10

Lý Thường Kiệt (Duy Tân cũ)

Toàn tuyến

1,0

11

Bạch Đằng

Toàn tuyến

1,0

12

Phan Chu Trinh

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

1,0

13

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

1,0

14

Võ Duy Linh

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

1,1

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1,1

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

Khu vực cận trung tâm

1

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

1,0

Hai Bà Trưng

Ngã tư Bình Ân

1,0

Võ Duy Linh

Cầu Cây

1,0

2

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

Tim cầu Kênh Tỉnh

1,0

3

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trọng Dân

1,0

4

Trương Định

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1,1

Nguyễn Thái Học

Trần Công Tường

1,0

5

Nguyễn Văn Côn

Lý Thường Kiệt

Ngã tư Bình Ân

1,0

6

Nguyễn Trọng Dân

Toàn tuyến

 

1,0

7

Nguyễn Trãi

Toàn tuyến

 

1,0

8

Hai Bà Trưng

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

1,0

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

1,0

Đoạn còn lại

1,0

9

Phan Bội Châu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

1,0

10

Lưu Thị Dung

Toàn tuyến

1,0

11

Phan Chu Trinh

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,0

12

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,0

13

Ngô Tùng Châu

Nguyễn Huệ

Nhà trẻ Hòa Bình

1,0

Nhà trẻ Hòa Bình

Hẽm số 2

1,0

Hẽm số 2

Hẽm số 3

1,0

Đoạn còn lại

1,0

14

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,0

15

Đồng Khởi

Cầu Long Chánh

Tim đường Hồ Biểu Chánh

1,0

16

Quốc lộ 50

Tim đường Hồ Biểu Chánh

Đường tỉnh 873B

1,0

17

Nguyễn Trọng Hợp

Toàn tuyến

 

1,0

18

Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ)

Đồng Khởi

Hồ Biểu Chánh

1,0

Còn lại

1,0

19

Nguyễn Thái Học

Toàn tuyến

1,0

20

Phạm Ngũ Lão

Toàn tuyến

1,0

21

Nguyễn Đình Chiểu

Toàn tuyến

1,0

22

Đường vào Trại giam cũ

Toàn tuyến

1,0

23

Lý Thường Kiệt

Điện Lực (Nguyễn Văn Côn)

Đầu đường Lê Lợi

1,0

24

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trọng Dân

Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc)

1,0

25

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1)

1,0

26

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2)

1,0

27

Nguyễn Trường Tộ

Toàn tuyến

1,0

28

Đường Ao Thiếc

Toàn tuyến

1,0

29

Đường Mả Cả trượng

Toàn tuyến

1,0

30

Đường Tết Mậu Thân

Toàn tuyến

1,0

31

Đường vào khu dân cư Ao Cá Bác Hồ

1,0

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

Khu vực ven nội thị

1

Thủ Khoa Huân (đường tỉnh 862)

Tim cầu Kênh Tỉnh

Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường

1,0

Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường

Tim Ngã ba Tân Xã

1,0

2

Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa

Tim Ngã ba Tân Xã

Tim cầu Kênh 14

1,0

Tim cầu Kênh 14

Ngã ba Việt Hùng

1,0

3

Quốc lộ 50

Tim ngã ba Đường tỉnh 873B (Giếng nước)

Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công)

1,0

Ngã ba Hồ Biểu Chánh - QL 50

Cầu Sơn Qui

1,0

4

Hồ Biểu Chánh

Toàn tuyến

1,0

5

Đường Từ Dũ

Toàn tuyến

1,0

6

Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)

Giếng nước

Cống Rạch Rô cũ

1,0

Cống Rạch Rô cũ

Ngã ba đê bao cũ

1,0

Ngã ba đê bao cũ

Cống đập Gò Công

1,0

7

Trần Công Tường (Đường tỉnh 862)

Ngã ba giao QL 50 (bến xe phường 4)

Cầu Nguyễn Văn Côn

1,0

Cầu Nguyễn Văn Côn

Ngã tư Võ Duy Linh

1,0

Ngã tư Võ Duy Linh

Ngã 3 Thủ Khoa Huân

1,0

8

Đường huyện 15

Ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862)

Giáp ranh Yên Luông

1,0

9

Đường Võ Văn Kiết (đường tỉnh 877)

Ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862)

Ranh phường 5

1,0

Ranh phường 5

Tim ngã ba đường Giồng Cát (Bà Lễ)

1,0

Đoạn còn lại

 

1,0

10

Nguyễn Thìn (Đường huyện 03)

Ngã tư Bình Ân

Ngã ba Xóm Rạch

1,0

Ngã ba Xóm Rạch

Ngã ba Xóm Dinh

1,0

Ngã ba Xóm Dinh

Cầu Xóm Sọc

1,0

11

Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871)

Ngã tư Bình Ân

Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng

1,0

Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng

Cây xăng Minh Tân (hết ranh phía Đông)

1,0

Cây xăng Minh Tân

Ranh xã Tân Đông

1,0

12

Đường Tân Đông Cầu Bà Trà

Đoạn ngã ba đường (Quốc lộ 50)

Kênh Đìa Quao

1,0

Kênh Đìa Quao

Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)

1,0

13

Đường tỉnh 873

Ngã ba Thành Công

Ngã ba đường tỉnh 873 - Đường huyện 13

1,0

14

Đường Võ Duy Linh

Tim cầu Huyện Chi

Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

1,0

Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

C19 Biên Phòng

1,0

C19 Biên Phòng

Ranh huyện Gò Công Tây

1,0

15

Đường Hoàng Tuyển

Toàn tuyến

1,0

16

Đường Lăng Hoàng Gia

Toàn tuyến

1,0

17

Đường huyện 98

Ngã ba đường tỉnh 873

Ngã ba đường tỉnh 873

1,0

18

Kênh Năm Cơ

Toàn tuyến

1,0

3. Đối với huyện Cái Bè, huyện Cai Lậy, huyện Chợ Gạo, huyện Châu Thành, huyện Tân Phước, huyện Gò Công Tây, huyện Gò Công Đông, huyện Tân Phú Đông:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.

b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.

c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế để xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất từng dự án cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

2. Cục Thuế tỉnh: xác định thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế tổ chức kiểm tra việc thực hiện ở các địa phương để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất.

4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã:

a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi Cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.