cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 Sửa đổi Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 27/2011/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 40/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 08-10-2013
  • Ngày có hiệu lực: 18-10-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-11-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1124 ngày (3 năm 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-11-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-11-2016, Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 Sửa đổi Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 27/2011/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 77/2016/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2013/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2011/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5, Điều 11:

“5. Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính:

a) Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo phải gửi đến Sở Tư pháp lấy ý kiến đối với thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

b) Hồ sơ gửi lấy ý kiến bao gồm:

- Văn bản đề nghị góp ý kiến;

- Dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính;

- Bản đánh giá tác động của thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

c) Ngoài việc tham gia góp ý kiến về nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Sở Tư pháp có trách nhiệm cho ý kiến về thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

d) Nội dung cho ý kiến về quy định thủ tục hành chính chủ yếu xem xét các vấn đề được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục hành chính thông qua tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến do Bộ Tư pháp ban hành để tổng hợp ý kiến gửi cơ quan chủ trì soạn thảo.

đ) Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Sở Tư pháp về thủ tục hành chính đối với dự thảo có quy định về thủ tục hành chính để chỉnh lý dự thảo.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ, Khoản 1, Điều 12:

“đ) Đối với hồ sơ thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính ngoài thành phần hồ sơ theo quy định tại Điểm a, b, c, d, Khoản 1, Điều 12 Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan gửi thẩm định phải có Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính; văn bản cho ý kiến của Sở Tư pháp đối với thủ tục hành chính quy định trong dự thảo và Báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của Sở Tư pháp.

3. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ, Khoản 2, Điều 12:

“đ) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính, ngoài việc thẩm định nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Điểm a, b, c, d, Khoản 2, Điều 12 Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định quy định về thủ tục hành chính và thể hiện nội dung này trong báo cáo thẩm định; nội dung thẩm định thủ tục hành chính chủ yếu xem xét các tiêu chí quy định tại Điều 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ và Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.

Sở Tư pháp không tiếp nhận hồ sơ gửi thẩm định nếu dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính chưa có Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính và ý kiến góp ý về thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao