Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 12/08/2013 Sửa đổi, bổ sung Quyết định 55/2012/QĐ-UBND về giá các loại đất do Tỉnh Sóc Trăng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 27/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 12-08-2013
- Ngày có hiệu lực: 22-08-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 132 ngày (0 năm 4 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 12 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2012/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 và Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (gọi tắt là Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND) cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 8 Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND như sau:
“1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh; đất sử dụng vào các hoạt động kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề: Mức giá được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí; trong đó, mức giá thấp nhất trên địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu là 80.000 đồng/m2”.
2. Bổ sung giá đất ở đối với 02 tuyến đường trên địa bàn huyện Châu Thành vào Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND như sau:
a) Tuyến Quốc lộ 1A thuộc xã Thuận Hòa, huyện Châu Thành: 800.000 đồng/m2.
b) Tuyến đường Tỉnh 939B - đoạn từ Cầu xã Thiện Mỹ đến hết ranh đất quán Café Thanh Trúc (địa chỉ số 23, ấp Mỹ An, xã Thiện Mỹ, huyện Châu Thành): 440.000 đồng/m2.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND như sau:
“10. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh; đất sử dụng vào các hoạt động kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề: Mức giá được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí; trong đó, mức giá thấp nhất trên địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu là 80.000 đồng/m2”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Châu, Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi Nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |