cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 13/05/2013 Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định

  • Số hiệu văn bản: 09/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 13-05-2013
  • Ngày có hiệu lực: 23-05-2013
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-01-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2429 ngày (6 năm 7 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-01-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-01-2020, Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 13/05/2013 Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2013/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 13 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 19/11/2005;

Căn cứ Luật Hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định kể từ năm 2013.

Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Bình Định.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh Bình Định)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Các hộ gia đình, cá nhân (kể cả cá nhân hoặc nhóm cá nhân nhận khoán của các doanh nghiệp, tổ chức khác), xã viên Hợp tác xã vận tải chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp theo quy định của pháp luật thuế có hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Hoạt động kinh doanh vận tải của các đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định này bao gồm:

1. Hoạt động vận tải hàng hóa, vận tải hành khách bằng đường bộ;

2. Hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách bằng đường thủy nội địa.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUẢN LÝ THUẾ

Điều 3. Quy định về mức doanh thu tối thiểu

Mức doanh thu tối thiểu bình quân tháng của từng loại phương tiện áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định này như sau:

1. Vận tải hàng hóa

a. Tuyến liên tỉnh


Trọng tải theo thiết kế

Doanh thu (đồng)

Đến 5 tấn

15.100.000

Trên 5 tấn đến 6 tấn

17.615.850

Trên 6 tấn đến 7 tấn

20.552.700

Trên 7 tấn đến 8 tấn

23.488.500

Trên 8 tấn đến 9 tấn

26.424.300

Trên 9 tấn đến 10 tấn

29.361.150

Trên 10 tấn đến 11 tấn

32.296.950

Trên 11 tấn đến 12 tấn

35.232.750

Trên 12 tấn đến 13 tấn

38.169.600

Trên 13 tấn đến 15 tấn

44.041.200

Trên 15 tấn

46.977.000

b. Tuyến nội tỉnh

Đối với các phương tiện vận tải hàng hóa hoạt động trên các tuyến nội tỉnh, mức doanh thu tối thiểu bình quân tháng được xác định bằng 70% mức doanh thu tối thiểu áp dụng đối với các phương tiện vận tải hàng hóa liên tỉnh có cùng trọng tải.

Riêng đối với các phương tiện vận tải nội tỉnh có trọng tải từ 05 tấn trở xuống xác định bằng mức doanh thu tối thiểu áp dụng đối với các phương tiện vận tải hàng hóa liên tỉnh có cùng trọng tải.

2. Vận tải hành khách

a. Tuyến liên tỉnh

Số ghế theo thiết kế

Doanh thu (đồng)

Số ghế theo thiết kế

Doanh thu (đồng)

Các tuyến đường từ 300km trở lên

Các tuyến đường dưới 300km

Các tuyến đường từ 300km trở lên

Các tuyến đường dưới 300km

1

2

3

4

5

6

<=20

15.202.800

14.000.000

36

28.717.200

25.845.600

21

16.047.600

14.442.000

37

29.560.800

26.605.200

22

16.892.400

15.202.800

38

30.405.600

27.364.800

23

17.736.000

15.962.400

39

31.250.400

28.125.600

24

18.580.800

16.723.200

40

32.095.200

28.885.200

25

19.425.600

17.482.800

41

32.940.000

29.646.000

26

20.270.400

18.243.600

42

33.784.800

30.405.600

27

21.115.200

19.003.200

43

34.629.600

31.166.400

28

21.960.000

19.764.000

44

35.473.200

31.926.000

29

22.804.800

20.523.600

45

36.318.000

32.686.800

30

23.648.400

21.284.400

46

37.162.800

33.446.400

31

24.493.200

22.044.000

47

38.007.600

34.207.200

32

25.338.000

22.804.800

48

38.852.400

34.966.800

33

26.182.800

23.564.400

49

39.697.200

35.727.600

34

27.027.600

24.325.200

=>50

40.542.000

36.487.200

35

27.872.400

25.084.800

 

 

 

- Riêng đối với xe chất lượng cao giường nằm áp dụng mức doanh thu 1.800.000 đồng/giường/tháng tùy theo số giường thiết kế.

b. Tuyến nội tỉnh

- Các phương tiện vận tải hành khách nội tỉnh bao gồm: Phương tiện vận tải bằng đường bộ, đường thủy và các phương tiện vận tải hành khách liên tỉnh hoạt động theo các tuyến cố định tại các huyện giáp ranh giữa các tỉnh.

Cục trưởng Cục Thuế tỉnh quy định cụ thể các tuyến vận tải hành khách cố định tại các huyện giáp ranh giữa các tỉnh để thống nhất áp dụng và báo cáo UBND tỉnh.

- Mức doanh thu tối thiểu đối với hoạt động vận tải hành khách nội tỉnh được áp dụng mức doanh thu do cơ quan thuế điều tra, xác định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố

UBND các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên chỉ đạo thực hiện công tác phối hợp giữa cơ quan thuế với các ngành, các cấp ở địa phương trong việc rà soát, thống kê số lượng đầu xe của các hộ gia đình, cá nhân thường trú trên địa bàn có hoạt động kinh doanh vận tải nhằm phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi không chấp hành nghĩa vụ thuế, trốn thuế nhà nước theo quy định.

Điều 5. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh

1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và chính quyền các cấp nắm chắc các tổ chức và cá nhân có hành nghề kinh doanh vận tải trên địa bàn để đưa vào diện quản lý thu thuế. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung các chính sách thuế, các hành vi vi phạm và chế tài xử lý các hành vi vi phạm về thuế để các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hiểu và tự giác chấp hành. Phát hiện và xử lý nghiêm những đối tượng không chấp hành nghĩa vụ thuế, trốn lậu thuế.

2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng và đề xuất cho UBND tỉnh các biện pháp chống thất thu thuế đối với hoạt động vận tải thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, trong đó tập trung đối với các chủ phương tiện, các cơ sở kinh doanh tham gia vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (nếu có quy định phải gắn thiết bị), không chuyển quyền sở hữu phương tiện theo quy định để trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở pháp lý cho các ngành, các cấp thực hiện.

3. Chỉ đạo các Chi cục Thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn rà soát nắm chắc danh sách các chủ phương tiện vận tải trên địa bàn nhằm phát hiện và xử lý kịp thời, đúng quy định đối với những chủ phương tiện thực tế có kinh doanh nhưng không đăng ký thuế, không kê khai, nộp thuế.

4. Thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động vận tải ngoài quốc doanh, tổng hợp và đề xuất kiến nghị trình UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi mức doanh thu tối thiểu và các quy định quản lý cho phù hợp với thực tế và đúng quy định của pháp luật thuế và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải

1. Chỉ đạo các Trạm đăng kiểm trên địa bàn phối hợp tốt với cơ quan thuế trong việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát đối với chủ phương tiện chưa chấp hành nghĩa vụ thuế khi có đề nghị của cơ quan thuế.

2. Cung cấp các thông tin có liên quan đến công tác quản lý phương tiện vận tải như: tên, địa chỉ, loại phương tiện, biển số kiểm soát... của tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải đã đăng kiểm để phục vụ cho công tác quản lý đối tượng nộp thuế.

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Phối hợp với cơ quan thuế trong việc giám sát, kiểm tra việc xây dựng và đăng ký giá cước vận tải của các cơ sở kinh doanh vận tải.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với cơ quan thuế trong việc cung cấp các thông tin có liên quan đến hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp như: danh mục tài sản cố định là phương tiện vận tải đã đăng ký vốn và một số tài liệu khác có liên quan đến việc cấp mới, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giải thể doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Điều 9. Trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã tỉnh

1. Tuyên truyền, giải thích, đôn đốc các Hợp tác xã vận tải nghiêm túc thực hiện Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Phối hợp với các sở, ngành chức năng và các địa phương trong công tác quản lý các Hợp tác xã vận tải.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Công Thương

1. Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường phối hợp với cơ quan thuế và các sở, ngành chức năng trong công tác rà soát, kiểm tra và xử lý các trường hợp kinh doanh vận tải không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Phối hợp với các sở, ngành chức năng trong việc kiểm tra thực hiện kê khai giá cước, niêm yết giá cước của các cơ sở kinh doanh vận tải theo quy định hiện hành.

Điều 11. Trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân kinh doanh vận tải

1. Chấp hành nghiêm túc Luật Quản lý thuế và các quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định của pháp luật.

2. Kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các chủ phương tiện thuộc phạm vi quản lý, điều hành của tổ chức mình.

3. Thực hiện nghiêm túc việc đăng ký thuế, kê khai thuế và nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các chính sách thuế có liên quan.

4. Khi phát sinh trường hợp mua, bán phương tiện vận tải phải làm đầy đủ thủ tục sang tên trước bạ theo quy định. Nghiêm cấm các cá nhân lợi dụng giấy tờ của tổ chức bán phương tiện vận tải để kinh doanh trốn thuế.

5. Lưu giữ đầy đủ các Hợp đồng vận tải và các giấy tờ khác có liên quan đến hoạt động vận tải; đồng thời có trách nhiệm cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu có liên quan đến hoạt động của phương tiện cho cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các cơ quan quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Thuế tỉnh phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện Quy định này, tổng hợp báo cáo những vướng mắc phát sinh và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành./.