cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 Quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 29/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Ngày ban hành: 20-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 30-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1694 ngày (4 năm 7 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-08-2017, Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 Quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2012/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 20 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định về lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 292/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

3. Nội dung chi

Nội dung chi cho các hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp được thực hiện theo các nội dung chi quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp và các quy định hiện hành của nhà nước.

4. Mức chi và định mức phân bổ

Quy định mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên như biểu chi tiết kèm theo.

5. Nguồn kinh phí

Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.

6. Lập dự toán kinh phí

a) Các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình lập dự kiến chương trình, kế hoạch xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, lập dự toán kinh phí, tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

Riêng đối với cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản của cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

b) Trường hợp văn bản được ban hành đột xuất, khẩn cấp, bổ sung vào chương trình, kế hoạch xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; văn bản có trong chương trình, kế hoạch nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tài chính và cơ quan tư pháp cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bổ sung, điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.

7. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí

Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành.

Điều 2. Quy định này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2013, thay thế các quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên tại Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỨC CHI, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (đơn vị tính: đồng)

Ghi chú

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

I

Mức chi cho các nội dung trong hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản QPPL của HĐND, UBND

1

Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản

a

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân

- Nghị quyết mới hoặc thay thế

Đề cương

630.000

440.000

300.000

 

- Nghị quyết sửa đổi, bổ sung

Đề cương

500.000

350.000

250.000

 

b

Quyết định của Ủy ban nhân dân

Quyết định mới hoặc thay thế

Đề cương

600.000

420.000

290.000

 

Quyết định sửa đổi, bổ sung

Đề cương

500.000

350.000

250.000

 

c

Chỉ thị của Ủy ban nhân dân

Đề cương

350.000

250.000

180.000

 

2

Chi soạn thảo văn bản

a

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân:

Nghị quyết mới hoặc thay thế:

Dự thảo văn bản

2.800.000

1.960.000

1.370.000

 

 

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung

Dự thảo văn bản

2.450.000

1.720.000

1.200.000

 

b

Quyết định của Ủy ban nhân dân

Quyết định mới hoặc thay thế

Dự thảo văn bản

2.200.000

1.500.000

1.050.000

 

 

Quyết định sửa đổi, bổ sung

Dự thảo văn bản

1.900.000

1.300.000

900.000

 

c

Chỉ thị của Ủy ban nhân dân

Dự thảo văn bản

1.400.000

980.000

680.000

 

3

Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản

a

Báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản

Báo cáo; bản tổng hợp

140.000

100.000

70.000

 

b

Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra

Báo cáo

210.000

150.000

100.000

 

c

Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định, thẩm tra; báo cáo tham luận độc lập theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản

Đối với dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế của Hội đồng nhân dân, Quyết định mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân

Báo cáo

210.000

150.000

100.000

 

Đối với dự thảo Chỉ thị mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân

Báo cáo

140.000

100.000

70.000

 

 

Đối với Văn bản sửa đổi, bổ sung

Báo cáo

100.000

70.000

50.000

 

d

Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật

Báo cáo

2.100.000

1.050.000

560.000

Báo cáo do các Sở, ban, ngành tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp có mức chi như báo cáo của cấp huyện; báo cáo do các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi phòng Tư pháp có mức chi như báo cáo của cấp xã.

4

Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản

a

Văn bản góp ý

Đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân

Văn bản

140.000

100.000

70.000

 

Đối với dự thảo Chỉ thị của Ủy ban nhân dân

Văn bản

100.000

70.000

50.000

 

b

Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra

 

Đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân

Báo cáo

350.000

250.000

175.000

 

 

Đối với dự thảo Chỉ thị của Ủy ban nhân dân

Báo cáo

280.000

200.000

140.000

 

5

Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản

01 lần chỉnh lý

100.000

70.000

50.000

 

6

Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây dựng, hoàn thiện văn bản và thi hành pháp luật

a

Chủ trì

Người/buổi họp

150.000

150.000

150.000

 

b

Các thành viên tham dự

Người/buổi họp

100.000

100.000

100.000

 

c

Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự

Văn bản

140.000

100.000

70.000

 

7

Chi thuê dịch và hiệu đính tài liệu (nếu có)

a

Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt

Trang

80.000

80.000

80.000

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc

b

Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

Trang

100.000

100.000

100.000

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc

c

Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số

Trang

70.000

70.000

70.000

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc

d

Hiệu đính tài liệu dịch

Trang

30.000

30.000

30.000

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc

8

Đối với các khoản chi khác phục vụ cho hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp bao gồm: các khoản chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước; tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; tổ chức điều tra thống kê, khảo sát, đánh giá thực tiễn; lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản; nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản; xây dựng các loại thuyết minh, tờ trình; lập đề nghị xây dựng văn bản; lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản; báo cáo đánh giá, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ trực tiếp công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản; phổ biến văn bản: Thực hiện theo quy định tài chính hiện hành của trung ương và của tỉnh

II

Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp

1

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế

Văn bản

6.300.000

4.900.000

3.850.000

 

2

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung

Văn bản

5.000.000

3.900.000

3.000.000

 

3

Chỉ thị của Ủy ban nhân dân

Văn bản

2.450.000

1.750.000

1.400.000

 

4

Đối với văn bản có nội dung phức tạp phải lấy ý kiến tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc có nội dung liên quan đến nhiều cấp, ngành, lĩnh vực

Văn bản

Định mức phân bổ kinh phí cao hơn mục 1, mục 2, mục 3 phần II nhưng phần kinh phí tăng thêm không quá 20%.