Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 03/10/2012 Sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 29/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 03-10-2012
- Ngày có hiệu lực: 13-10-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-02-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 502 ngày (1 năm 4 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-02-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2012/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 03 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2009/QĐ-UBND NGÀY 08/4/2009 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của liên Bộ tài chính và Tài nguyên - Môi trường hướng đẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 211/TTr-SNN-KHCN ngày 19 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung phần căn cứ pháp lý của Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 08/4/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, các văn bản pháp lý sau:
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của liên Bộ Tài chính và Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
Điều 2. Điều chỉnh nội dung khoản 01 điều 13 Quy định về bảng giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 08/4/2009 của UBND tỉnh như sau:
Về mật độ cây trồng và cách phân loại cây A,B,C: Quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Đối với các hộ nhận khoán trồng rừng từ các đơn vị Nhà nước thì tùy theo hình thức đầu tư, hình thức nhận khoán, hợp đồng khoán giữa 2 bên mà hội đồng đền bù cấp huyện xét mức đền bù cho phù hợp nội dung của hợp đồng và cơ chế chính sách khoán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mật độ các loại cây trồng:
1.1. Mật độ trồng thuần - Khoảng cách trồng:
STT | Loại cây trồng | Mật độ theo quy trình kỹ thuật canh tác | Mật độ tối đa thực tế có thể áp dụng | ||
Mật độ (Cây/ha) | Khoảng cách trồng (mxm) | Mật độ (Cây/ha) | Khoảng cách trồng (mxm) | ||
1 | Sapoche | 156 | 8 x 8 | 278 | 6 x 6 |
2 | Xoài | 156 | 8 x 8 | 278 | 6 x 6 |
3 | Táo | 625 | 4 x 4 | 1.110 | 3 x 3 |
4 | Ổi Xá lỵ | 625 | 4 x 4 | 1.110 | 3 x 3 |
5 | Dừa | 156 | 8 x 8 | 278 | 6 x 6 |
6 | Cau | 625 | 4 x 4 | 1.110 | 3 x 3 |
7 | Vú sữa | 100 | 10 x 10 | 204 | 7 x 7 |
8 | Nhóm Nhãn xuồng | 278 | 6 x 6 | 625 | 4 x 4 |
9 | Nhóm Nhãn khác | 278 | 6 x 6 | 625 | 4 x 4 |
10 | Sầu riêng | 156 | 8 x 8 | 278 | 6 x 6 |
11 | Chanh | 1.110 | 3 x 3 | 1.600 | 2,5 x 2,5 |
12 | Cam | 625 | 4 x 4 | 816 | 3,5 x 3,5 |
13 | Quýt | 625 | 4 x 4 | 816 | 3,5 x 3,5 |
14 | Bưởi | 204 | 7 x 7 | 278 | 6 x 6 |
15 | Tắc | 1.110 | 3 x 3 | 1.600 | 2,5 x 2,5 |
16 | Điều | 100 | 10 x 10 | 400 | 5 x 5 |
17 | Cà phê | 1.110 | 3 x 3 | 1.600 | 2,5 x 2,5 |
18 | Tiêu (nọc cây, bê tông) | 1.600 | 2,5 x 2,5 | 2.500 | 2 x 2 |
19 | Tiêu (Nọc xây) | 1.110 | 3 x 3 | 1.600 | 2,5 x 2,5 |
20 | Mận | 278 | 6 x 6 | 625 | 4 x 4 |
21 | Chôm chôm | 156 | 8 x 8 | 278 | 6 x 6 |
22 | Mãng cầu ta (Na) | 1.110 | 3 x 3 | 1.333 | 2,5 x 3 |
23 | Dâu ăn trái | 204 | 7 x 7 | 278 | 6 x 6 |
24 | Bơ | 100 | 10 x 10 | 204 | 7 x 7 |
25 | Mít (Tố nữ, mít thường) | 100 | 10 x 10 | 204 | 7 x 7 |
26 | Mãng cầu xiêm | 625 | 4 x 4 | 1.110 | 3 x 3 |
27 | Me | 100 | 10 x 10 | 204 | 7 x 7 |
28 | Sơ ri | 625 | 4 x 4 | 816 | 3,5 x 3,5 |
29 | Thanh long | 1.110 | 3 x 3 | 1.333 | 3 x 2,5 |
30 | Măng cụt | 156 | 8 x 8 | 204 | 7 x 7 |
31 | Ca cao trồng thuần | 1.110 | 3 x 3 | 1.110 | 3 x 3 |
32 | Khế | 400 | 5 x 5 | 625 | 4 x 4 |
33 | Cao su | 571 | 7 x 2,5 | 571 | 7 x 2,5 |
34 | Lê - ki - ma | 156 | 8 x 8 | 278 | 6 x 6 |
1.2. Mật độ cây loại A,B,C:
STT | Loại cây trồng | Mật độ cây A (Cây/ha) | Mật độ cây B (Cây/ha) | Mật độ cây C, cây theo năm tuổi (cây/ha) |
1 | Sapoche | 156 | 204 | 278 |
2 | Xoài | 156 | 204 | 278 |
3 | Táo | 625 | 816 | 1.110 |
4 | Ổi Xá lỵ | 625 | 816 | 1.110 |
5 | Dừa | 156 | 204 | 278 |
6 | Cau | 625 | 816 | 1.110 |
7 | Vú sữa | 100 | 156 | 204 |
8 | Nhóm Nhãn xuồng | 278 | 400 | 625 |
9 | Nhóm Nhãn khác | 278 | 400 | 625 |
10 | Sầu riêng | 156 | 204 | 278 |
11 | Chanh | 1.110 | 1.333 | 1.600 |
12 | Cam | 625 | 700 | 816 |
13 | Quýt | 625 | 700 | 816 |
14 | Bưởi | 204 | 278 | 278 |
15 | Tắc | 1.110 | 1.333 | 1.600 |
16 | Điều | 100 | 204 | 400 |
17 | Cà phê | 1.110 | 1.333 | 1.600 |
18 | Tiêu (nọc cây, bê tông) | 1.600 | 2.500 | 2.500 |
19 | Tiêu (Nọc xây) | 1.110 | 1.600 | 1.600 |
20 | Mận | 278 | 400 | 625 |
21 | Chôm chôm | 156 | 204 | 278 |
22 | Mãng cầu ta (Na) | 1.110 | 1.333 | 1.333 |
23 | Dâu ăn trái | 204 | 278 | 278 |
24 | Bơ | 100 | 156 | 204 |
25 | Mít (Tố nữ, mít thường) | 100 | 156 | 204 |
26 | Mãng cầu xiêm | 625 | 816 | 1.110 |
27 | Me | 100 | 156 | 204 |
28 | Sơ ri | 625 | 816 | 816 |
29 | Thanh long | 1.110 | 1.333 | 1.333 |
30 | Măng cụt | 156 | 204 | 204 |
31 | Ca cao trồng thuần | 1.110 | 1.110 | 1.110 |
32 | Khế | 400 | 500 | 625 |
33 | Cao su | 571 | 571 | 571 |
34 | Lê - ki - ma | 156 | 204 | 278 |
2. Mật độ một số loại cây trồng khác:
2.1. Cây Đu đủ: 2.000 cây/ha.
2.2. Cây Chuối: Mật độ cây mới trồng là 2.500 cây/ha; khi vườn cây đã định hình mỗi bụi nên để tối đa 03 cây có thời gian sinh trưởng chênh lệch nhau, mật độ tối đa là 7.500 cây/ha.
2.3. Cây Mai vàng, Mai trắng (trồng thành vườn ngoài đất):
- Trồng để ghép (sau khoảng 01-02 năm bứng cho vào chậu): Mật độ 10.000 cây/ha đến 14.300 cây/ha.
- Trồng để bán nhánh, bán gốc: Mật độ 2.500 cây/ha.
2.4. Cây Đào tiên, Cà ri, Tầm duộc: Mật độ 400 cây/ha.
3. Một số trường hợp cần lưu ý:
- Cây măng cụt: Cần được trồng cây che bóng tạm thời trong 04 năm đầu của thời kỳ kiến thiết cơ bản, mức độ che phủ tối đa là 60%.
- Cây Ca cao: Là loại cây cần thiết được che bóng:
Trong 02 năm đầu sau trồng: Độ che bóng là 50 - 75%;
Trong giai đoạn từ năm thứ ba sau trồng: tỷ lệ che bóng là 30 - 50%.
Cây dùng che bóng phải có bộ tán lá cao cách bộ tán lá cây Ca cao ít nhất 02m.
Trong thực tế, cây Ca cao thường được trồng trong vườn cây có sẵn, dưới tán nhiều loại cây khác nhau (phổ biến là các loại cây ăn trái có bộ tán cao, vừa cho sản phẩm, vừa có tác dụng che bóng cho cây Ca cao). Khoảng cách trồng Ca cao thích hợp là 3m x 3m (1.110 cây/ha), mật độ 600 - 1.110 cây/ha tùy tình hình vườn cây che bóng./.