cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 13/07/2012 Về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 13-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 23-07-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 09-06-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1632 ngày (4 năm 5 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-01-2017, Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 13/07/2012 Về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 74/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2012/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 13 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA UBND TỈNH HÀ NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Lut T chc Hi đng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp lut ca Hội đồng nhân dân và U ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Ngh đnh s 08/2012/-CP ngày 16 tháng 02 năm 2012 ca Chính ph vviệc ban hành Quy chế làm việc ca Chính ph;

Căn cứ Quyết định s 53/2006/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2006 ca Thtưng Cnh ph ban hành Quy chế làm việc mẫu ca U ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương;

Theo đngh ca Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc SNi vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy chế làm vic ca y ban nhân dân tnh Hà Nam".

Điều 2. Quyết đnh này có hiệu lc sau 10 ngày ktngày ký và thay thế Quyết định s 1131/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 8 năm 2004 ca y ban nhân dân tnh ban hành Quy chế làm việc ca U ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Các thành viên y ban nhân dân tnh; Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh; Thtrưng các sở, ban, ngành ca tỉnh; Chtch y ban nhân dân các huyn, thành phố; Th trưng các quan, đơn v có liên quan chu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định s 11/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 ca y ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. y ban nhân dân tnh là cơ quan hành chính nhà nước, là quan chp hành ca Hội đng nhân dân tnh, chịu trách nhiệm thi hành ch trương, đưng li ca Đng, chính sách, pháp lut ca nhà ớc, ch đo ca quan nhà nước cấp tn và ca Tỉnh u, Ban Thưng v Tỉnh u, Ngh quyết Hi đng nhân dân tỉnh, nhằm đảm bảo thc hin ch trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, cng cố quc png, an ninh và thc hiện các cnh sách khác trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc ca U ban nhân dân tỉnh:

y ban nhân dân tnh làm việc theo nguyên tc tp trung dân ch. Nhiệm vquyền hn ca y ban nhân dân tnh thc hin theo quy định ca Lut T chc Hội đồng nhân dân và U ban nhân dân ngày 26/11/2003.

Điều 3. Ch tch y ban nhân dân tỉnh lãnh đạo và điu hành công việc ca y ban nhân dân tỉnh theo quy định tại điu 127 Lut T chc Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân; cùng tập th y ban nhân dân tỉnh chu trách nhim v hoạt động ca U ban trưc Tnh u, Hi đng nhân dân tnh và Chính ph.

Ch tch y ban nhân dân tnh phân công nhiệm v cho các Phó Ch tch và các U viên U ban nhân dân tnh. Mi thành viên U ban chu trách nhiệm nhân v công việc ca mình trưc Hội đng nhân dân, y ban nhân dân và Ch tịch y ban nhân dân tỉnh.

Điu 4. y ban nhân dân tnh có c cơ quan chuyên môn là s, ngành làm vic theo chế đ th trưng, tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh thc hin chc năng qun lý nhà nưc theo chuyên ngành, chu s lãnh đo và qun lý toàn din ca y ban nhân dân tnh đng thi chu s hưng dn chuyên môn ca bộ, ngành Trung ương.

Chương II

TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

Điều 5. Chế đ gii quyết công vic ca y ban nhân dân tnh.

1. U ban nhân dân tnh tho luận tp th và quyết định theo đa s các vn đsau đây:

a) Chương trình làm vic ca y ban nhân dân tỉnh;

b) Kế hoch phát triển kinh tế - xã hi, d toán ngân sách, quyết đnh ngân sách hàng năm và qu d trữ ca tỉnh; chính sách thu hút nhân tài; ph cp cán bkng chuyên tch xã, phưng, th trn trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

c) Kế hoch đầu tư, xây dựng các công trình trng điểm ca tỉnh và kế hoch huy động nhân lc, tài chính đ gii quyết các vn đ cấp bách ca tỉnh trình Hi đồng nhân dân tỉnh quyết định.

d) Các chương trình hành đng, các bin pháp thc hin ch th, ngh quyết ca Tnh u, chương trình công tác ca Chính ph và ngh quyết Hi đồng nhân dân tỉnh. Thông qua báo cáo, đ án ca y ban nhân dân tnh trước khi trình Hội đồng nhân dân tnh.

đ) Đ án thành lập mi, sáp nhp, giải th các quan chuyên môn thuc Uban nhân dân tnh; đ án ci ch hành chính và vic thành lp mi, nhp, chia, điu chỉnh đa gii hành chính trong phạm vi tỉnh.

e) Các văn bn quy phạm pháp luật và những vn đ khác mà pháp lut quy định thuc thẩm quyền y ban nhân dân tnh.

2. Các quyết định tp th ca y ban nhân dân tỉnh quy định ti khon 1 điu 5 phải được trên 50% tổng sthành viên y ban nhân dân tham gia biu quyết tán thành. Đi với mt s vấn đ phải quyết định tp th nhưng không nht thiết phi tho luận tp th hoc vn đ mang tính cấp bách cn quyết đnh ngay thì Ch tch y ban nhân dân tỉnh ch đo Văn phòng y ban nhân dân tỉnh hoặc quan ch tđ xut phương án giải quyết vấn đ đó (gi tắt là đ án); gi toàn b h sơ đ án và phiếu lấy ý kiến đến từng thành viên U ban; nếu trên 50% s thành viên y ban nhân dân tnh tán thành thì Văn phòng y ban nhân dân tnh trình Ch tịch y ban nhân dân tnh quyết đnh và báo cáo y ban nhân dân tỉnh trong phiên hp gn nht.

Điều 6. Tch nhim, phạm vi giải quyết công việc ca Ch tch y ban nhân dân tnh.

1. Ch tịch y ban nhân dân tỉnh gii quyết những vấn đ thuc thẩm quyền theo quy đnh ca pháp lut:

a) Nhng vấn đ quan trọng mang tính liên ngành hoặc liên quan đến nhiu địa phương trên địa bàn tnh đã được th trưng các sở, ngành và các đa phương phối hp x lý nhưng quan điểm giải quyết chưa thống nhất.

b) Nhng vn đđt xut hoc mới phát sinh, các scnghiêm trng như thiên tai, dch bnh, tai nn vưt quá kh năng giải quyết ca các quan chuyên môn thuc y ban nhân dân tỉnh,y ban nhân dân cp huyn.

c) Thay mặt y ban nhân dân tỉnh ký các quyết định v công tác t chc cán bộ, phân bngân sách; các vn đ báo cáo xin ý kiến Th tưng Cnh phủ, Ban Chp hành Đng b tnh, Ban Thưng v Tnh u, Thưng trc Tỉnh u.

d) Các khoản chi ngân sách đột xuất phát sinh ngoài kế hoạch do Chủ tịch trực tiếp xét duyệt, trường hợp cần thiết Chủ tịch thống nhất với các Phó Chủ tịch quyết định.

đ) Trong thời gian vắng mặt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh uỷ quyền cho một Phó Chủ tịch Uỷ ban điều hành công việc chung của Uỷ ban.

Điều 7. Tch nhim, phạm vi giải quyết công vic ca Phó Ch tịch y ban nhân dân tnh.

1. Phó Ch tịch y ban nhân dân tỉnh được phân công ph trách mt s lĩnh vc công tác, ch đo hoạt động ca mt s sở, ban, ngành thuc U ban, chu tch nhiệm nhân v công việc đưc giao, cùng tp th U ban chu tch nhiệm v hoạt động ca y ban nhân dân tỉnh trước Hội đồng nhân dân tỉnh và Chính ph.

Khi được Ch tch y ban nhân dân tỉnh u quyền gii quyết công việc, Phó Ch tch giải quyết và chịu tch nhiệm trước Ch tch y ban nhân dân tỉnh v các vn đ trong phạm vi được u quyn.

2. Trong phạm vi được phân công, Phó chtịch y ban nhân dân tnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a) Ch đạo các đơn v được phân công ph tch xây dng d thảo văn bn quy phạm pháp lut, đề án, quy hoch, kế hoch phát trin ca ngành, lĩnh vc, đa phương trình y ban nhân dân tnh.

b) Ch động gii quyết công việc đưc phân công, nếu vn đ liên quan đến lĩnh vc ph tch ca Phó Ch tch khác thì ch đng phi hp giải quyết; trưng hp gia các Phó Ch tịch ý kiến khác nhau thì báo cáo Ch tch y ban nhân dân tnh quyết định.

c) Kiểm tra đôn đc các sở, ngành, y ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chc thc hin các quyết đnh ca y ban nhân dân tỉnh; ch trương, cnh sách pháp lut ca Nhà nưc thuc lĩnh vc ph tch; phát hin và đ xuất những vn đ cần sa đi và bsung. Nếu phát hin đơn vtrc thuc ban hành văn bn hoc làm nhng vic trái pháp lut thì thay mặt Ch tch y ban nhân dân tỉnh tạm đình chvic thi hành và báo cáo Ch tịch y ban nhân dân tnh.

Điều 8. Trách nhim, phạm vi gii quyết công việc ca U viên y ban nhân dân tnh.

1. Các U viên y ban nhân dân tnh chịu s ch đo trc tiếp ca Ch tch, các Phó Ch tch Uban nhân dân tỉnh; chu tch nhiệm trước U ban nhân dân tỉnh, Ch tch y ban nhân dân tỉnh v lĩnh vc được phân công ph trách. Khi cần thiết, Ch tch y ban nhân dân tỉnh phân công U viên U ban trc tiếp làm Trưng ban chđo gii quyết công việc ca Uban. Việc phân công này được thể chế bng quyết định ca y ban nhân dân tỉnh trong đó có quy định rõ việc s dng con du.

2. Các U viên y ban nhân dân tỉnh trách nhiệm tham gia ý kiến gii quyết các công việc thuc thẩm quyền ca y ban nhân dân tỉnh.

Chương III

CHUẨN BỊ ĐỀ ÁN

Điều 9.

Đề án hoc d thảo văn bản quy phạm pháp luật (gi chung là đ án) trình Hội đồng nhân dân tỉnh, y ban nhân dân tỉnh thuc ngành, nh vc, địa phương nào thì do th trưng ngành, nh vc, đa phương đó chuẩn b và chịu tch nhiệm v tiến độ, cht lưng đ án. Đi vi những vn đ phc tạp có liên quan đến nhiu ngành, nh vc, địa phương thì Ch tịch Uban nhân dân tỉnh ch định mt quan làm đầu mi hoặc thành lập mt tiu ban đchuẩn b.

Điều 10. Căn cứ chương trình công tác ca U ban nhân dân tnh, ý kiến chđo ca Ch tch, Phó Ch tch y ban nhân dân tỉnh, ch đ án chịu tch nhiệm lập kế hoch trin khai xây dng đán.

Ch đ án có trách nhiệm lấy ý kiến các ngành, đa phương, đoàn th liên quan tham gia vào đ án. Các cơ quan được yêu cầu tham gia ý kiến vào đ án có tch nhiệm nghiên cu, đánh giá ni dung, chất lưng ca đ án và nhng kiến nghsa đổi, b sung. Nếu h sơ đ án chưa rõ hoặc do vn đ phức tạp cần có thi gian nghiên cu thì quan được hi ý kiến có quyền yêu cu ch đ án làm rõ hoặc cung cấp thêm các tài liệu cần thiết và thống nhất vthời gian trả li.

Điều 11.

 H sơ đề án trình Hi đng nhân dân tỉnh, y ban nhân dân tỉnh gm: Báo cáo ni dung đ án, ý kiến các quan liên quan, nhng vấn đ ch yếu cn xin ý kiến tham gia ca Hi đồng nhân dân tỉnh, y ban nhân dân tỉnh, d tho văn bn ban hành và kế hoch thc hin đề án.

Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh soát nội dung và hình thc ca đề án; phi hợp vi th trưng các đơn v trc thuc U ban nhân dân tỉnh đảm bảo cho vic chun b đ án đúng phạm vi quy trình và th tc pháp lý trước khi trình Hi đồng nhân dân,y ban nhân dân tỉnh.

Chương IV

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH, CHẾ ĐỘ HỌP VÀ THÔNG TIN BÁO CÁO

Điều 12. Chương trình công tác.

1. y ban nhân dân tnh chương trình công tác năm, quý, tháng. Ch tch, Phó Ch tch y ban nhân dân tnh có lch công tác tun.

2. Trình t lp chương trình công tác ca y ban nhân dân tnh:

a) Chương trình công tác năm: Chậm nhất vào tun cui tháng 11 hàng năm, Giám đốc các sở, ngành, Ch tch y ban nhân dân cp huyện trình y ban nhân dân tnh chương trình công tác năm sau. Chánh Văn png y ban nhân dân tỉnh tng hp, d thảo chương trình công tác năm ca y ban nhân dân tỉnh gi các thành viên ca U ban và các quan liên quan đ tham gia ý kiến; tng hợp những vn đ cn sa đi, bsung đtrình y ban nhân dân tỉnh tng qua phiên họp Uban vào tháng 12 hàng năm.

b) Chương trình công tác tháng, quý: Trước ngày 22 hàng tháng và tháng cui ca mi q, các quan, đơn v phi đánh giá chương trình công tác ca tháng, quý đó; đi chiếu với cơng trình công tác năm và xem xét các vn đ tn đọng hoc mới phát sinh đ đ ngh điu chỉnh chương trình công tác cho tháng, quý sau gi vVăn phòng y ban nhân dân tỉnh.

c) Lch công tác tun: Căn cứ chương trình công tác ca y ban nhân dân tỉnh và theo s ch đo ca Ch tịch, Phó Ch tch y ban nhân dân tnh ph trách c lĩnh vc công tác, Chánh Văn png y ban nhân dân tnh xây dng lch công tác tun báo cáo ti hi ngh giao ban tuần ca U ban.

d) Văn phòng y ban nhân dân tỉnh thưng xuyên phối hp với Văn phòng Tnh u, Văn phòng Đoàn đại biu Quc hi và Hội đng nhân dân tnh đ xây dng chương trình công tác phù hợp vi chương trình công tác ca Tnh u.

Điều 13. Chế đ họp.

1. c hội ngh ca y ban nhân dân tnh do Ch tịch y ban nhân dân tnh chtrì. Riêng c hi ngh chuyên đ, Ch tịch có th u quyn cho Phó Ch tịch ch trì. Lch hp và giao ban ca y ban nhân dân tnh quy định như sau:

- Phiên họp y ban nhân dân tỉnh thưng kmi tháng họp 01 ln (trong khoảng t ngày 25 đến ngày 30 ng tng).

- Hi ngh sơ kết 6 tháng t chc vào tun đu ca quý kế tiếp.

- Hội ngh trin khai Ngh quyết ca Hội đng nhân dân tnh v nhiệm v phát triển kinh tế - xã hội ca tnh t chc vào tháng 12 hàng năm.

- Chiu th 5 hàng tun, Ch tch, các Phó Ch tch y ban nhân dân tnh và Văn phòng U ban nhân dân tỉnh giao ban.

2. Tu thuc vào ni dung trình hi nghị, Ch tch y ban nhân dân tnh triu tập các đơn v trc thuc U ban hp và mời Thưng trc Tnh u, Thưng trc Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban ca Tỉnh y và Hi đồng nhân dân tỉnh, khối đoàn thể ca tnh, các đơn v Trung ương đóng trên địa bàn tnh d họp.

3. Các hi ngh do y ban nhân dân tnh triệu tp, ngưi d hp phi đúng thành phn, đúng thi gian, d hp nghiêm c, không được t ý b v khi hội nghị chưa kết thúc. Việc u nhiệm cho ngưi khác họp thay phải báo cáo trưc và được Ch tch y ban nhân dân tỉnh đng ý.

4. Chánh Văn phòng U ban nhân dân tỉnh có tch nhim đôn đốc c ngành chc năng chun b ni dung hi ngh đm bo cht lưng. Vn đ đưa ra hi ngh, bphn tng hp và chuyên viên có liên quan ca Văn phòng phi nghiên cu trước, có stham gia ca c ngành liên quan, đưc Chtch, Phó Chtịch phtch chp thun; không đưa ra hi ngh nhng vn đchưa thc hin theo quy trình trên. Trưng hp đc bit Chánh Văn phòng báo cáo Ch tịch y ban nhân dân tỉnh quyết định.

- Lãnh đạo và chuyên viên Văn png y ban nhân dân tỉnh khi tiếp nhn các văn bn xin ý kiến U ban nhân dân tỉnh ca các sở, ngành, huyn, thành ph phải tập trung nghiên cu, đ xut thc hin theo đúng quy trình; đi vi những văn bn hành chính tng thưng, các chuyên viên tch nhiệm thông báo ý kiến ca y ban nhân dân tỉnh đến các đơn v chậm nhất trong tuần làm vic.

5. Văn png y ban nhân dân tnh ghi biên bn và tng hp ni dung các hi ngh thông báo kết luận hội ngh theo s ch đo ca y ban nhân dân tỉnh.

Để giảm bớt hi ngh và công vic s v ca U ban, Văn phòng y ban nhân dân tỉnh phi hp vi các quan chc năng b trí ni dung hp và thi gian tho lun phù hp, bảo đm cho hi ngh cht ng, hiu qu; tăng cưng thông báo bng văn bản ý kiến ch đạo ca y ban nhân dân tỉnh đ các đơn vị, đa phương t chc thc hin.

6. Hội ngh ca các cơ quan, đơn v thành phn mời Ch tch, Phó Ch tch y ban nhân dân tnh d, ch đo thì Th trưng đơn v phi báo cáo trước và đưc Ch tch y ban nhân dân tnh đồng ý. Việc đăng ký lch họp gửi qua Văn png y ban nhân dân tỉnh trước th 5 hàng tun.

Điều 14. Chế đ thông tin báo cáo.

1. Hàng tháng, y ban nhân dân tnh báo cáo kết qu công tác gi Cnh ph, Tỉnh u, Thưng trc Hội đồng nhân dân tỉnh, đng thi gửi các sở, ban, ngành,

U ban nhân dân huyn, thành ph (gi chung là các đơn v trực thuc) thc hin. Ngoài các báo cáo trên, y ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo các ni dung cụ th theo yêu cu ca Chính ph, Thưng trc, Thưng v Tnh u.

2. Th trưng các sở, ngành, đơn v trc thuc U ban nhân dân tnh, Ch tịch U ban nhân dân huyn, thành ph có nhim vụ:

a) Gửi y ban nhân dân tỉnh các báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xut. Các báo cáo phải bảo đảm chất lưng do Giám đốc các sở, ngành, Ch tịch y ban nhân dân cp huyện ký; thời hn gi báo cáo quy định như sau:

- Báo cáo năm: Gửi trước ngày 05 tháng 11 hàng năm.

- Báo cáo quý: Gửi trước ngày 15 ca tháng cuối q.

- Báo cáo 6 tháng: Gi trước ngày 05/6 hàng năm (phc v Hi ngh tiếp xúc cử tri và UBND tnh tho lun, báo cáo k hp HĐND tỉnh).

- Báo cáo tháng: Gửi trước ngày 22 hàng tháng.

Các báo cáo trên đồng gi cho Sở Kế hoch và Đu tư đ theo dõi, tổng hp báo cáo y ban nhân dân tỉnh. Trưng hp báo cáo không bo đảm chất lưng, gi kng đúng thời gian thì Giám đốc sở, ngành, Ch tch y ban nhân dân cấp huyn phải chu tch nhiệm trước y ban nhân dân tỉnh.

b) Khi có vn đ đt xuất xảy ra, phải báo cáo ngay cho y ban nhân dân tỉnh bng hình thc nhanh nht.

c) Thưng xuyên cp nht vào mng Tin học diện rng ca UBND tỉnh các loi báo cáo, thông tin điu hành, chương trình công tác và các văn bn do cơ quan, đơn vban hành (trừ các thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nưc).

d) Thưng xuyên trao đi thông tin vi các cơ quan và đa phương có liên quan. Thc hin nghĩa v cung cp thông tin khi nhn được yêu cầu hợp lca các cơ quan, đa phương khác hoc theo s ch đo ca Ch tch, Phó Ch tch y ban nhân dân tnh.

3. Chánh Văn png y ban nhân dân tnh có tch nhiệm theo dõi, đôn đc các quan thc hiện nghiêm c chế đ thông tin báo cáo và t chc khai thác thông tin phc vschđạo điu hành ca y ban nhân dân tỉnh, duy tmi quan hthưng xuyên và tạo điu kiện thuận li đ các cơ quan tng tin đi chúng nắm bắt tng tin chính xác, kp thời về các s kin xảy ra tại đa phương.

Điều 15. Chế đ đi công tác và tiếp khách.

Chế đ đi công tác và tiếp khách ca y ban nhân n tỉnh đưc thc hin theo đúng quy định và hưng dn ca nhà nưc, đảm bảo đáp ứng yêu cầu công việc và tiết kim.

Chương V

BAN HÀNH VÀ QUẢN LÝ VĂN BẢN

Điều 16.

 Văn bn ban hành phi thực hin theo đúng Nghđnh s110/2004/-CP ngày 08/4/2004 ca Chính phvà Nghđịnh s09/2010/-CP ngày 08/02/2010 sa đi, b sung mt s điu ca Ngh đnh 110/2004/-CP ngày 08/4/2004 ca Chính ph. Việc kiểm tra và x lý văn bn quy phạm pháp lut thực hin theo Luật ban hành văn bản quy phm pháp luật ca Hội đồng nhân dân và Uban nhân dân, Ngh đnh s 40/2010/-CP ngày 12/4/2010 ca Chính ph v kiểm tra và x lý văn bn quy phạm pháp lut.

Điều 17. Trình t son tho ban hành văn bn.

1. Đi vi văn bản quy phạm pháp lut:

a) Văn bản quy phm pháp luật ca y ban nhân dân tnh khi ban hành phi đảm bảo đúng trình tự, th tc theo quy định ca Lut ban hành văn bn quy phạm pháp lut ca Hội đng nhân dân và U ban nhân dân, Ngh định s 110/2004/-CP ngày 08/4/2004 ca Chính phủ.

b) Văn bn quy phm pháp luật điều chỉnh lĩnh vc quản lý nhà nước do quan, ban ngành đưc phân công ph tch thì cơ quan đó ch t son tho.

c) Trong trưng hợp văn bản quy phạm pháp lut ni dung điu chỉnh liên quan đến nhiều lĩnh vc, nhiu ngành thì y ban nhân dân tnh ch định quan cht soạn thảo và các cơ quan liên quan phối hp.

Sở Tư pháp trách nhiệm thẩm định d tho văn bản quy phạm pháp lut thuc thẩm quyền ban hành ca U ban nhân dân tỉnh, gi kết qu thẩm đnh bng văn bn cho quan ch trì son tho trong thời hn 05 ngày làm việc k t ngày nhận đ h sơ hợp l; tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh thm định ni dung, ththc nhng văn bản cần thiết khác.

2. Các văn bn khác:

a) Văn bn ca U ban nhân dân tỉnh do các quan chuyên môn tham mưu son tho thì th trưng quan phải kim tra và chu trách nhiệm v đ chính xác ca ni dung văn bn sau đó gi vVăn png qua chuyên viên được phân công nhiệm v đ thẩm đnh nội dung, th thc và k thuật trình bày văn bn, th tc ban hành văn bn. Nếu có vấn đchưa thng nhất thì chuyên viên thông báo cho thtrưng quan son tho văn bn xem xét lại đchnh sa trước khi trình. Trưng hp không thng nht được thì báo cáo Ch tch, Phó Ch tch ph tch quyết đnh.

b) Văn bản ca y ban nhân dân tnh do Văn phòng y ban nhân dân tỉnh tham mưu thì chuyên viên được phân công nhiệm v liên quan son tho.

Trên s nhiệm v được phân công, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phi kiểm tra, ký tắt trưc khi trình lãnh đạo UBND tỉnh ký ban hành; chu trách nhim trước lãnh đo UBND tnh v ni dung, th thc, k thuật trình bày và th tc ban hành văn bn.

3. Trưng hp đặc bit:

Trưng hợp quan trc thuc U ban d thảo văn bn, trc tiếp báo cáo và được Ch tch, Phó Ch tch y ban nhân dân tnh ký duyệt thì sau khi ký duyệt văn bn Ch tch, Phó Ch tch tng báo cho lãnh đạo n png và chuyên viên có liên quan biết đtheo dõi.

Điều 18.

Đi vi văn bản các đơn v trc thuc đ ngh y ban nhân dân tnh có ý kiến trình Chính ph, các B, ngành Trung ương hoặc giao dch với tỉnh ngoài, Ch tch hoặc Phó Ch tch U ban giao cho lãnh đo, chuyên viên Văn phòng theo dõi lĩnh vc liên quan nghiên cu thchế hoá bng văn bn ý kiến ca Uban. Trưng hp văn bn ch đ lưu chuyển trong các quan ni b tnh và việc cần gp thì Ch tch, Phó Ch tch ghi ý kiến vào bên l trái trang 01 ca văn bn, ký tên; văn thư ca Văn phòng UBND tỉnh lưu 01 bản tại văn thư ca Văn phòng đ theo dõi.

Điều 19. Ký văn bn.

1. Ch tch y ban nhân dân tnh ký các văn bn trình Th tưng Cnh ph, các Quyết định, Ch thị, nhng vấn đ thuc v ch trương, quy hoạch, ngân sách, tổ chc cán b, thi đua khen thưng và các văn bn khác quy đnh ti điu 127 Luật Tổ chc Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân. Những văn bn khác thuộc khi nào do Phó Ch tịch ph trách khi ký. Trưng hợp đặc biệt do phi x lý công việc gp mà Phó Ch tch ph trách khi vng thì lãnh đo Văn png đ ngh Ch tịch hoặc Phó Ch tch được y quyền ký văn bn và giao chuyên viên theo dõi báo cáo Phó Chtịch ph trách khi biết.

2. Chánh Văn png và các Phó chánh Văn png được tha lnh Ch tch y ban nhân dân tỉnh ký nhng văn bn gi cùng cấp và cp dưi:

a) Công văn gii quyết các công việc c th ca y ban nhân dân tỉnh sau khi có ý kiến ca Ch tch, Phó Ch tịch y ban nhân dân tỉnh.

b) Công văn yêu cu Giám đốc, Ch tchy ban nhân dân cấp huyện xây dựng chương trình công tác, tham gia ý kiến vào d thảo chương trình công tác ca y ban nhân dân tnh.

c) Thông báo tình hình công tác ca y ban nhân dân tỉnh cho Giám đốc sở, ngành, Ch tch y ban nhân dân cấp huyện và tng tin đnh kỳ.

d) Giấy mời họp ca y ban nhân dân tnh và các cuc hp chuyên đ do y ban nhân dân tỉnh triu tp ch trì.

đ) Sao y bản chính văn bn ca Cnh ph, Thtưng Cnh ph, các B, ngành Trung ương và văn bn ca y ban nhân dân tnh.

Các văn bn đi phải được hoàn thành thtc văn thư và chuyển phát ngay trong ngày sau khi văn bn đó được , chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Các văn bn đi phải lưu 03 bn: Bn gc lưu ti văn thư; đơn vtrc thuc Văn png son tho văn bn lưu 02 bản chính (chuyên viên soạn thảo lưu 01 bn đ theo dõi quá trình thc hin, 01 bn đính kèm h sơ công việc đlưu trữ theo quy đnh).

3. Các văn bn đến bng đưng bưu đin hoặc do lãnh đo, cán b đi hp nhn về, do đương s trc tiếp mang đến đều phải vào s đăng ký ca văn thư. Hàng ngày Chánh Văn phòng phân loi và chuyển văn bn đến Ch tch, Phó Ch tch y ban nhân dân và các bphn liên quan.

Chương VI

TIẾP DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Điều 20. y ban nhân dân tnh tch nhiệm tiếp dân, giải quyết khiếu ni, tố cáo theo thẩm quyn. Thưng xuyên ch đo, kiểm tra, đôn đc các ngành, các cp duy t tiếp dân, xem xét giải quyết khiếu ni, t cáo và kiến ngh ca công dân đúng quy đnh ca pháp luật vgiải quyết khiếu ni, tố cáo.

Ngày 20 hàng tháng, Ch tch Uban tỉnh tiếp dân hoặc u quyền cho các Phó Ch tch U ban tiếp dân. Nếu trùng vào ngày ngh, ngày l thì lịch tiếp dân được bt vào ngày làm việc đu tiên tiếp theo.

Chương VII

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 21. Quan hệ với Tỉnh uỷ, các ban của Tỉnh uỷ.

1. Ch tch y ban nhân dân tỉnh gi mi quan h trc tiếp vi Tnh u. Căn cứ vào ch trương, ngh quyết, ch th ca Tnh u, Ch tch U ban trin khai ti các U viên U ban để ch đo, t chc thc hiện những nhiệm v ca U ban.

2. y ban nhân dân tnh th chế hoá và t chc thc hiện Ngh quyết đi hi Đảng b tỉnh, ngh quyết, ch th ca Tỉnh u, Ban Thưng v Tnh u và ca cp trên v các nhiệm v thuc phạm vi tch nhim, quyền hạn ca U ban; ch đo c

quan thuc y ban phối hp với các ban ca Tỉnh u nghiên cu, chuẩn b đ án, báo cáo Tnh u, Thưng v Tỉnh u thảo lun, quyết đnh.

3. y ban nhân dân tỉnh báo o Ban Thưng v Tnh u và Ban Chp hành Đng b tnh tình hình, kết qu thc hin các ngh quyết, quyết định, ch th và cnh sách ca Đng, nhà nưc có quan h đến đi sng kinh tế - chính tr, tư tưng ca đông đo n b, đng viên và qun chúng nhân dân, nhng vn đ quan trng đt xut.

4. y ban nhân dân tỉnh ch đạo Văn phòng, các sở, ban, ngành chc năng phối hp thưng xuyên và chặt ch với Văn phòng Tỉnh u và các ban ca Tnh u trong vic trin khai các nhiệm vụ, chuẩn b các đán

Điều 22. Quan h vi Thưng trc Hi đng nhân dân tỉnh, các ban ca Hi đồng nhân dân tỉnh:

1. Quan h vi Thưng trc Hội đng nhân dân tỉnh.

a) y ban nhân dân tnh phối hợp với Thưng trc Hi đng nhân dân và các ban ca Hi đng nhân dân chun b ni dung các k họp Hội đồng nhân dân, xây dựng đ án trình Hội đng nhân dân xem xét quyết đnh; phi hp t chc tiếp dân, gii quyết đơn thư khiếu ni, t cáo ca công dân theo điu 53, 121 Lut T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân.

b) Ti c k hp Hi đng nhân dân tnh, n c ni dung k họp, y ban nhân dân tnh chun b và báo cáo trưc Hi đng tình hình kinh tế xã hội, kết quthc hin c ngh quyết Hi đng nhân dân tnh hoc báo o chuyên đ theo lut đnh.

c) y ban nhân dân tnh chu s đôn đốc ca Thưng trc Hi đồng nhân dân tnh và s giám sát ca Hội đồng nhân dân tnh trong việc thi hành các ngh quyết ca Hi đồng nhân dân tỉnh.

2. Quan h vi các ban ca Hi đng nhân dân tnh.

y ban nhân dân tnh thưng xuyên phi hp vi các ban ca Hi đng nhân dân tỉnh theo quy định ca pháp lut; to điều kiện đ các ban ca Hội đồng thẩm tra báo cáo, theo dõi vic ban hành văn bn quy phạm pháp lut ca y ban nhân dân tnh; có tch nhiệm cung cp cho các ban những thông tin, tài liệu cn thiết khi có yêu cầu liên quan đến hot động giám sát.

Điều 23.

Ti các k hp Hi đồng nhân dân tỉnh, căn cứ vào ni dung tổng hp ý kiến cử tri và ý kiến chất vn ca đại biu Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân tnh trả li cht vấn ca Hi đồng nhân dân tnh, ch đo các quan thuc thẩm quyền trả li chất vn; tiếp thu, nghiên cu thc hin các kiến ngh ca Hội đồng nhân dân theo thẩm quyn; thi hành các Ngh quyết kỳ họp ca Hi đồng nhân dân tnh và đôn đốc kiểm tra việc thc hin.

Điều 24. Quan h gia Ch tch, các Phó Ch tch và U viên UBND tỉnh.

1. Căn cứ vào nhiệm v được phân công, Ch tịch, các Phó Ch tch và các Uviên y ban nhân dân tnh phi hp tham gia công việc chung ca y ban thc hin theo quy đnh tại điu 2 ca Quy chế này. U viên y ban nhân dân tỉnh ph tch ngành tch nhiệm báo cáo và làm việc vi Ch tch, Phó Ch tch ph tch khối đ gii quyết công việc. Ch tch, các Phó Ch tch gi mi liên h thưng xuyên vi Th trưng các đơn v trc thuc.

2. Các U viên y ban nhân dân tỉnh phải thưng xuyên nm bắt tình hình kinh tế - xã hội trên đa bàn huyn, thành ph được phân công ph tch, phc v cho ch đo, điu hành ca y ban nhân dân tnh.

Điều 25. Đi vi các sở, ngành,y ban nhân dân huyn, thành ph.

1. Th trưng các sở, ngành, Ch tch y ban nhân dân huyn, thành ph thc hin đầy đ trách nhim, quyền hạn theo thẩm quyền đã được phân cấp.

2. Các quan chuyên môn thuc y ban nhân dân tnh gp y ban nhân dân tnh thc hin chc năng quản lý nhà nưc đa phương và đm bảo s thống nht quản lý ca ngành t Trung ương xung sở. Th trưng các sở, ban, ngành khi nhận ch trương công tác ca B, ngành dc Trung ương phải báo cáo Ch tch, Phó Ch tch ph tch khi đch đo.

3. Ch tch, Phó Ch tịch y ban nhân dân tỉnh trc tiếp làm vic vi lãnh đo các sở, ngành và Ch tịch, Phó Ch tch y ban nhân dân huyn, thành ph đ gii quyết công việc thuộc thẩm quyn; không trc tiếp gii quyết việc thuộc thẩm quyền và trách nhiệm ca Thtrưng sở, ban, ngành, Chtch y ban nhân dân huyn, thành ph.

4. Ch tch, Phó Ch tch y ban nhân dân tnh khi giải quyết công việc do tính chất cấp bách mà chưa có s tham mưu ca các ngành thì sau khi quyết định, y ban nhân dân tỉnh có văn bn gi các ngành liên quan đtheo dõi, quản .

Điều 26.

Khi Ch tch, Phó Ch tịch y ban nhân dân các huyn, thành ph đnghị các sở, ngành gii quyết những vn đthuc thẩm quyền thì thtrưng sở, ngành có ý kiến gii quyết theo đúng quy định. Trưng hp đ ngh ca các huyn, thành ph có liên quan đến nhiu sở, ngành thì sở, ngành chc năng gii quyết chính làm đầu mi thng nht với các sở, ngành khác có liên quan giải quyết.

Th trưng các sở, ngành ca y ban nhân dân tỉnh có kế hoch làm vic vi Ch tch UBND huyn, thành ph, đ giải quyết công việc ca ngành. Trưng hp cử cấp phó làm việc thì ý kiến ca cp phó là ý kiến ca th trưng và cp phó chu tch nhiệm trước th trưng vphạm vi công việc được u quyn.

Điều 27.

Trưng hp công việc ca ngành, huyn, thành ph có liên quan đến nhiu ngành và các huyện khác, y ban nhân dân tnh giao cho ngành và huyn, thành ph trc tiếp phi hp, thng nht gii quyết; không chuyển công vic thuộc chc năng ca ngành, huyn, thành ph giải quyết lên y ban nhân dân tỉnh; trưng hp vượt thẩm quyền phải báo cáo bng văn bn đ y ban nhân dân tnh xem xét, quyết định.

Điều 28.

Ch tch y ban nhân dân tỉnh làm việc trc tiếp vi Ch tịch y ban nhân dân huyn, thành ph, th trưng các sở, ban, ngành đ giải quyết công vic theo thẩm quyn. Trưng hp Th trưng quan trc thuc u nhiệm cho cp phó báo cáo công việc phải đưc Ch tch y ban nhân dân tỉnh đồng ý; cấp phó phi chu tch nhiệm vphạm vi công việc đưc u quyền.

Các sở, ban, ngành, y ban nhân dân các huyn, thành ph phải nghiêm chỉnh thi hành các quyết định, ch th và văn bn ch đạo ca y ban nhân dân tỉnh; nếu có khó khăn, vưng mc phi báo cáo đ xut; khi y ban nhân dân tỉnh chưa quyết định khác thì vẫn phi chấp hành nghiêm.

Điều 29.

Chtịch, Phó Chtch y ban nhân dân tỉnh phi dành thi gian thích hợp đđi skiểm tra nh hình thc hiện cnh sách, pháp lut ca nhà nưc, vic ch đo điu hành ca các đa phương, kp thời gp đa phương tháo gỡ, khắc phc những khó khăn, khảo sát nh nh thc tế, tiếp xúc với nhân dân; nghiên cu kinh nghiệm và mô nh tiên tiến; un nắn các lch lạc (nếu có). Sau mi lần đi công tác cơ sở, Ch tch, Phó Ch tch y ban nhân dân tỉnh giao cho Văn phòng y ban nhân dân tnh thông báo cho cơ s nhng vấn đề cn giải quyết.

Điều 30. Quan h vi U ban Mặt trn t quc tnh và các đoàn thca tnh.

y ban nhân dân tnh phân công mt Phó Ch tch U ban gi mi quan hvi U ban Mt trn t quc tnh và các đoàn th ca tnh; có Quy chế phi hp gia y ban nhân dân tỉnh với Mt trn t quc tnh và các đoàn th ca tỉnh, đ nâng cao tch nhim, chất lưng và hiu qu ca s phi hp. y ban nhân dân tỉnh to điều kin thun li đ U ban Mặt trn t quc tnh và các đoàn th ca tỉnh t chc động viên nhân dân tham gia xây dng và cng cố chính quyền các cp.

Điều 31. Quan h vi Toà án nhân dân tnh, Viện kiểm sát nhân dân tnh.

y ban nhân dân phi hp và to điều kin đ Vin kiểm sát nhân dân và Toà án nhân dân tnh hot động theo Hiến pháp, pháp lut, phc v nhiệm v chính tr địa phương.

Điều 32. Văn png y ban nhân dân tnh.

Văn phòng y ban nhân dân tỉnh là b máy làm việc ca y ban nhân dân tnh. Chánh Văn png chịu tch nhiệm trước y ban nhân dân tỉnh v toàn b hot động ca Văn phòng. Căn cứ vào Quy chế làm việc ca y ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh xây dựng Quy chế làm việc ca quan Văn phòng phc v cho hot đng ch đo, điu hành ca y ban nhân dân tnh.

Điều 33. T chc thc hin.

1. Mi năm 01 lần (cui m), y ban nhân dân tnh kiểm điểm việc thc hin Quy chế, sa đi b sung nhng ni dung cần thiết cho phù hp.

2. Các thành viên y ban nhân dân tnh, th trưng các sở, ban, ngành thuc y ban nhân dân tỉnh, Chtch y ban nhân dân các huyn, thành phcó tch nhiệm thc hin nghiêm c Quy chế này; căn cứ Quy chế làm vic ca y ban nhân dân tnh, xây dng Quy chế làm việc ca đơn v, đa phương theo chc năng nhiệm v được giao./.