cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 Điều chỉnh Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Ngày ban hành: 24-02-2012
  • Ngày có hiệu lực: 05-03-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-11-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 257 ngày ( 8 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-11-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-11-2012, Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 Điều chỉnh Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 Điều chỉnh Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 05/2012/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2009/QĐ-UBND NGÀY 22/9/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 08/STNMT-ĐĐBĐ ngày 05/01/2012 và Văn bản số 100/STNMT-ĐĐBĐ ngày 19/01/2012; của Sở Tài chính tại Tờ trình số 88/TTr-STC-GCS ngày 13/01/2012, kèm báo cáo thẩm định số 50/BC-STP ngày 18/01/2012 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh như sau:

1. Điều chỉnh chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông theo hệ số K (chi tiết theo Phụ lục 1 kèm theo)

2. Điều chỉnh ngày công lao động phổ thông phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh là 75.000 đồng/ngày.

3. Ban hành bổ sung đơn giá cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trường hợp cấp 01 (một) thửa đất hoặc nhiều thửa đất trên 01 (một) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với công tác đo đạc bản đồ địa chính (chi tiết theo Phụ lục 2 kèm theo)

4. Những công việc đo đạc bản đồ phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì chi phí nhân công (sau khi đã điều chỉnh hệ số theo khoản 1, Điều I của Quyết định này) phần ngoại nghiệp được tính điểm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10.

5. Bãi bỏ Đơn giá đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt gắn liền với công tác đo đạc địa chính (tại điểm 13 (Mục N – tiết kiệm) thuộc phần II – Đơn giá tổng hợp kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh).

Điều 2. Quyết định này là cơ sở để lập, thẩm tra, thẩm định dự toán, thanh quyết toán các công trình đo vẽ bản đồ, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Tổng cục Quản lý Đất đai;
- Cục Đo đạc Bản đồ Việt Nam;
- TTr. Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Các PCT. UBND tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PTTH tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Trung tâm Công báo Tin học tỉnh;
- Các PVP.UBND tỉnh; các Tổ CV/VP;
- Lưu: VT, NL

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

PHỤ LỤC I

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ LAO ĐỘNG KỸ THUẬT VÀ LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

TT

Nội dung

Hệ số điều chỉnh

Cách điều chỉnh

1

Điều chỉnh chi phí lao động kỹ thuật theo mức lương tối thiểu 830.000 đồng/tháng

KLđktđc = 1,2769

Chi phí lao động kỹ thuật theo mức lương 830.000 đồng/tháng = Chi phí lao động kỹ thuật (tại Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND) x KLđktđc

2

Điều chỉnh chi phí lao động phổ thông theo mức ngày công 75.000 đồng/tháng

KLđptđc = 3

Chi phí lao động phổ thông theo mức ngày công 75.000đồng/ngày = Chi phí lao động phổ thông (tại Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND) x KLđptđc

 


PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ CẤP 1 (MỘT) HOẶC NHIỀU THỬA ĐẤT TRÊN 1 (MỘT) GCNQSD ĐẤT GẮN LIỀN VỚI CÔNG TÁC ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Khó khăn

Điều kiện cấp GCN

Đơn giá Cấp 1 thửa 1 GCN

Số thửa trên 1GCN

Hệ số tăng thêm

Mức tăng thêm

Đơn giá sản phẩm

 

 

 

 

A

B

C

D

E= (C-1)xD

F = B + E

1

Trường hợp chưa có Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trích lục thửa đất và viết GCN bằng công nghệ tin học

Hồ sơ

1

Cấp 1 giấy cho 1 thửa

90.746

1

 

 

90.746

Cấp 1 giấy cho 2 thửa

90.746

2

22.482

22.482

113.227

Cấp 1 giấy cho 3 thửa

90.746

3

22.482

44.963

135.709

Cấp 1 giấy cho 4 thửa

90.746

4

22.482

67.445

158.190

Cấp 1 giấy cho 5 thửa

90.746

5

22.482

89.926

180.672

Hồ sơ

2

Cấp 1 giấy cho 1 thửa

95.775

1

 

 

95.775

Cấp 1 giấy cho 2 thửa

95.775

2

23.983

23.983

119.758

Cấp 1 giấy cho 3 thửa

95.775

3

23.983

47.965

143.741

Cấp 1 giấy cho 4 thửa

95.775

4

23.983

71.948

167.723

Cấp 1 giấy cho 5 thửa

95.775

5

23.983

95.931

191.706

Hồ sơ

3

Cấp 1 giấy cho 1 thửa

101.806

1

 

 

101.806

Cấp 1 giấy cho 2 thửa

101.806

2

25.784

25.784

127.590

Cấp 1 giấy cho 3 thửa

101.806

3

25.784

51.568

153.373

Cấp 1 giấy cho 4 thửa

101.806

4

25.784

77.351

179.157

Cấp 1 giấy cho 5 thửa

101.806

5

25.784

103.135

204.941

2

Trường hợp có Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trích lục thửa đất và viết GCN bằng công nghệ tin học

Hồ sơ

1

Cấp 1 giấy cho 1 thửa

90.889

1

 

 

90.889

Cấp 1 giấy cho 2 thửa

90.889

2

22.482

22.482

113.370

Cấp 1 giấy cho 3 thửa

90.889

3

22.482

44.963

135.852

Cấp 1 giấy cho 4 thửa

90.889

4

22.482

67.445

158.334

Cấp 1 giấy cho 5 thửa

90.889

5

22.482

89.927

180.816

Hồ sơ

2

Cấp 1 giấy cho 1 thửa

95.919

1

 

 

95.919

Cấp 1 giấy cho 2 thửa

95.919

2

23.983

23.983

119.901

Cấp 1 giấy cho 3 thửa

95.919

3

23.983

47.965

143.884

Cấp 1 giấy cho 4 thửa

95.919

4

23.983

71.948

167.867

Cấp 1 giấy cho 5 thửa

95.919

5

23.983

95.931

191.849

Hồ sơ

3

Cấp 1 giấy cho 1 thửa

101.949

1

 

 

101.949

Cấp 1 giấy cho 2 thửa

101.949

2

25.784

25.784

127.733

Cấp 1 giấy cho 3 thửa

101.949

3

25.784

51.568

153.517

Cấp 1 giấy cho 4 thửa

101.949

4

25.784

77.351

179.300

Cấp 1 giấy cho 5 thửa

101.949

5

25.784

103.135

205.084

Ghi chú: Trường hợp cấp 01 giấy cho n thửa đất được tính theo công thức sau:

Đơn giá SP = (n – 1) x D+ B (trong đó: n là số thửa trên 01 giấy chứng nhận, D và B theo bảng trên).