Quyết định số 73/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 73/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 21-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 31-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-08-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1321 ngày (3 năm 7 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-08-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2011/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 93/2011/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Thực hiện Công văn số 763/HĐND-VP ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường, Cục trưởng Cục thuế tại Tờ trình số 2093/TTrLN-TC-TNMT-CT ngày 03 tháng 10 năm 2011 về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất đề tính thu tiền sử đất ở của hộ gia đình, cá nhận trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, khi được cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất ở đối với phần diện tích đới với phần diện tích ngoài hạn mức giao đất ở tại địa phương; được phép chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở tại địa phương), cụ thể như sau:
a) Hệ số áp dụng giá đất ở tại khu vực nông thôn:
Stt | Địa bàn | 50m đầu tiếp giáp đường giao thông (hoặc vị trí 1) | Các vị trí (50m) liền kề sau, tiếp theo còn lại |
1 | Xã Long Sơn (thành phố Vũng Tàu) | 1,5 | 1,5 |
2 | Xã Phước Tỉnh (huyện Long Điền) Xã Lộc An (huyện Đất Đỏ) | 1,5 | 1,2 |
3 | Xã Hòa Long, Long Phước, Tân Hưng (thị xã Bà Rịa) Xã Kim Long (huyện Châu Đức) Xã Phước Hưng (huyện Long Điền) | 1,2 | 1,1 |
4 | Huyện Côn Đảo và các xã còn lại | 1,0 | 1,0 |
b) Hệ số áp dụng giá đất ở tại đô thị:
Stt | Địa bàn | Vị trí | Các vị trí còn lại |
1 | Phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Nguyễn An Ninh, Thắng Tam, Thắng Nhất (thành phố Vũng Tàu). Thị trấn Phú Mỹ Thị trấn Long Hải | 1,5 | 1,2 |
2 | Phường 9, 10, 11, 12, Rạch Dừa (thành phố Vũng Tàu). Phường Phước Trung, Phước Hiệp, Phước Nguyên, Long Tâm, Phước Hưng, Long Toàn, Long Hương, Kim Dinh (thị xã Bà Rịa) | 1,5 | 1,1 |
3 | Thị trấn Ngãi Giao, Phước Hải, Phước Bửu, Long Điền, Đất Đỏ | 1,2 | 1,05 |
Vị trí, loại đường, khu vực của từng thửa đất được xác định theo quy định ban hành kèm theo Quyết định quy định bảng giá các loại đất ban hành ngày 01 tháng 01 hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các trường hợp phát sinh (hồ sơ được xác định thời điểm để tính tiền sử dụng đất) kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2011 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010, Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |