cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 Về Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1293/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 30-11-2011
  • Ngày có hiệu lực: 30-11-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 768 ngày (2 năm 1 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-01-2014, Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 Về Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1293/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 30 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1722/CT-TTg ngày 17/9/2010 về việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp tục tăng cường thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Kon Tum,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, địa phương nghiêm túc thực hiện Quyết định này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh biết, chỉ đạo.

Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịnh UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTTHC1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

QUY ĐỊNH

TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Chương I:

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quy định này quy định việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh.

b) Quy định này không quy định về: khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính trong nội bộ từng cơ quan hành chính hoặc giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân và tổ chức.

c) Các nội dung khác liên quan đến công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh không quy định tại văn bản này, được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

2. Quy chế này áp dụng cho các đối tượng:

a) Cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh;

b) Người có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;

c) Cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Hình thức và yêu cầu đối với phản ánh, kiến nghị

1. Các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được thực hiện bằng các hình thức: văn bản hoặc qua điện thoại.

2. Yêu cầu đối với phản ánh, kiến nghị:

a) Đối với phản ánh, kiến nghị bằng văn bản (phụ lục 1):

- Cá nhân, tổ chức chuyển văn bản đến cơ quan tiếp nhận thông qua một trong những cách thức sau: Trực tiếp chuyển đến cơ quan tiếp nhận; thông qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi thông điệp dữ liệu qua mạng máy tính (thư điện tử, chuyên mục "tiếp nhận phản ánh, kiến nghị" của Trang thông tin tin điện tử Văn phòng UBND tỉnh hoặc Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum);

- Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt;

- Thể hiện rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;

- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín khi cần liên hệ) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;

b) Đối với phản ánh, kiến nghị bằng điện thoại:

- Chỉ thực hiện phản ánh, kiến nghị thông qua số điện thoại chuyên dùng đã công bố công khai;

- Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt;

- Trình bày rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;

- Thông báo tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín khi cần liên hệ) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;

- Cán bộ, công chức tiếp nhận phải thể hiện trung thực nội dung phản ánh, kiến nghị bằng văn bản (phụ lục 2);

Điều 3. Nội dung phản ánh, kiến nghị

- Phản ánh về hành vi: Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cán bộ công chức và cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh;

- Phản ánh về nội dung các quy định hành chính, gồm: sự không phù hợp của quy định hành chính với thực tế; sự không đồng bộ, không thống nhất của các quy định hành chính; quy định hành chính không hợp pháp; quy định hành chính trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính;

- Kiến nghị các phương án xử lý những phản ánh nêu trên và sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.

Chương II:

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ

Điều 4. Cơ quan tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị.

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị:

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (địa chỉ: 125b - Trần Phú - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum);

- Số điện thoại chuyên dùng: 0603.913960;

- Thư điện tử: vpubnd-kontum@chinhphu.vn hoặc phongkstthc@gmail.com;

- Website: http://vpubnd@kontum.gov.vn (chuyên mục "Phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính").

3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:

- Trực tiếp xử lý và chỉ đạo các cơ quan, địa phương trực thuộc xử lý các phản ánh, kiến nghị thuộc phạm vi thẩm quyền theo đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Kịp thời tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được gửi đến qua chuyên mục "góp ý thủ tục hành chính" và "hỏi & đáp" trên trang thông tin điện tử thành phần của cơ quan, địa phương;

- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Điều 19 Nghị định 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ.

4. Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị quy định hành chính tỉnh Kon Tum tại khoản 2 Điều này phải được công khai:

- Tại nơi tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính các cấp của tỉnh;

- Trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố;

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc công khai trên và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

Điều 5: Xử lý phản ánh, kiến nghị

1. Xử lý đối với phản ánh về hành vi:

a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải lập thủ tục chuyển phản ánh tới các cơ quan, đơn vị bị phản ánh hoặc các cơ quan, địa phương trực tiếp quản lý cán bộ, công chức có hành vi bị phản ánh để xử lý;

b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc sau khi nhận được văn bản từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đến, các cơ quan, địa phương bị phản ánh hoặc các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức có hành vi bị phản ánh, phải tiến hành xem xét, kiểm tra và xử lý;

c) Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc, cơ quan, địa phương bị phản ánh phải gửi thông báo về kết quả xử lý cho cá nhân, tổ chức có phản ánh kiến nghị biết, đồng thời gửi kết quả xử lý về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, tổng hợp;

d) Trong trường hợp đặc biệt, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được phép cử cán bộ trực tiếp tiến hành kiểm tra, xác minh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý.

2. Xử lý đối với phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính:

a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Văn phòng UBND tỉnh chuyển phản ánh, kiến nghị đến các sở, ban, ngành có liên quan để xử lý theo quy định;

b) Những phản ánh, kiến nghị không đủ cơ sở để xem xét, xử lý: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc phải có văn bản trả lời cho cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị biết; đồng thời gửi về Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, tổng hợp;

c) Đối với phản ánh, kiến nghị có đủ cơ sở xem xét xử lý: Đơn vị phải chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tiến hành xem xét xử lý theo quy định của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ.

- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, có văn bản tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc hủy bỏ các quy định hành chính không phù hợp (đối với các quy định hành chính thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh) hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy định hành chính không phù hợp (đối với các quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Trung ương).

- Cơ quan chủ trì có trách nhiệm thông báo tình hình xử lý cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị biết;

d) Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý những phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đã được các cơ quan chuyên môn xử lý, trả lời nhưng cá nhân, tổ chức vẫn tiếp tục phản ánh, kiến nghị; những phản ánh, kiến nghị mà các cơ quan chuyên môn không thống nhất được phương án xử lý và những phản ánh, kiến nghị khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân giao.

Điều 6. Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị

1. Sau khi xử lý, ngoài việc thực hiện công tác công khai theo quy định tại điểm c khoản 1 và 2 Điều 5 của quy định này; cơ quan, địa phương chủ trì phải công khai kết quả xử lý trên trang thông tin điện tử của đơn vị;

2. Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, công khai trên trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh; phối hợp với Sở Thông tin - Truyền thông công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh;

3. Ngoài các hình thức trên, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng khác theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 7. Trách nhiệm thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính

1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành:

a) Chỉ đạo xem xét, xử lý các phản ánh, kiến nghị theo đúng quy trình đã được pháp luật quy định và theo Quy định này;

b) Xây dựng phương án trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ quy định hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ đối với các quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan Trung ương;

c) Tổ chức lưu trữ hồ sơ, tài liệu các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả xử lý;

d) Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị;

đ) Đôn đốc, kiểm tra và kịp thời có biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong xử lý phản ánh, kiến nghị.

2. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:

a) Chỉ đạo xem xét, xử lý các phản ánh, kiến nghị theo đúng quy trình đã được pháp luật quy định và theo Quy định này;

b) Tổ chức lưu trữ hồ sơ, tài liệu các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả xử lý;

c) Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị;

d) Đôn đốc, kiểm tra và kịp thời có biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong xử lý phản ánh, kiến nghị.

3. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ theo Quy định này, Chánh Văn phòng UBND tỉnh còn có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính tỉnh thực hiện công tác tiếp nhận, phân loại, đăng ký, chuyển, đôn đốc, tổng hợp và công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;

c) Thẩm định lần cuối phương án sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ các quy định hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ đối với các quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan Trung ương do sở, ban, ngành tham mưu trước khi trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, thông qua.

d) Xây dựng, quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử về các phản ánh kiến nghị về quy định hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Phối hợp với Văn phòng Chính phủ trong việc quản lý, công khai và khai thác sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử này.

Chương III:

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Kinh phí thực hiện

Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của các cơ quan, địa phương được ngân sách tỉnh bảo đảm trong dự toán chi ngân sách thường xuyên của các cơ quan, địa phương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 9. Chế độ thông tin báo cáo

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố định kỳ 6 tháng một lần (trước ngày 10 tháng 6 và 12 hàng năm) báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) về tình hình và kết quả thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quy định này;

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hay cần thiết sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, địa phương kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định;

3. Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này./.

 

PHỤ LỤC 1:

PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ TRỰC TIẾP

1. Thông tin về cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị:

Tên cá nhân, tổ chức phản ánh:.................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................

Số điện thoại: .............................................................................................................

Email:..........................................................................................................................

2. Nội dung phản ánh, kiến nghị:............................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

 

Cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị

(ký và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 2:

PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ QUA ĐIỆN THOẠI

1. Thông tin về cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị:

Tên cá nhân, tổ chức phản ánh:..................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Số điện thoại: ..............................................................................................................

Email:...........................................................................................................................

2. Nội dung phản ánh, kiến nghị:..............................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Số điện thoại gọi đến:..........................................

Thời gian phản ánh, kiến nghị:.........giờ.........phút

 

Cán bộ tiếp nhận điện thoại

(ký và ghi rõ họ tên)