cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 42/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 08-11-2011
  • Ngày có hiệu lực: 18-11-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 23-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1192 ngày (3 năm 3 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-02-2015, Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Long An Về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 42/2011/QĐ-UBND

Long An, ngày 08 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thự hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 220/2005/TT-BTC;

Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số 2821/TTr-STC ngày 03/11/2011, văn bản thẩm định số 1004/STP-XDKTVB ngày 25/10/2011 của Sở Tư Pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Hệ số điều chính giá đất được nhân với giá đất do UBND tỉnh quy định để xác định nghĩa vụ tài chính trong trường hợp:

a) Xác định đơn giá đất cụ thể để điểu chỉnh đơn giá cho thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả tiền thuê đất hàng năm khi hết thời kỳ ổn định và không được thấp hơn đơn giá đất của kỳ trước liền kề.

b) Tính thu tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đang sử dụng vượt hạn mức (hạn mức giao) đất ở để cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng không phải là đất ở sang đất ở.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất

STT

Hệ số điều chỉnh

Địa bàn áp dụng

1

1,2

Thành phố Tân An và các huyện: Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Đức Hòa

2

1,0

Các huyện: Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tân An; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và người sử dụng đất thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài Nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm tin học;
- Phòng NC-KT;
- Lưu: VT, Nh.
QD-HE SO DC GIA DAT-2011

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Nguyên