Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 23/09/2011 Về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất, bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 39/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Ngày ban hành: 23-09-2011
- Ngày có hiệu lực: 03-10-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 90 ngày (0 năm 3 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 23 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, TIỀN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT VÀ TÍNH KHẤU TRỪ TIỀN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi là Nghị định số 120/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Nghị định số 121/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 93/2011/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 94/2011/TT-BTC);
Theo đề nghị của Liên ngành Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và Cục thuế tại Tờ trình số: 404/TTr-STNMT-STC-CT ngày 15 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) là tỷ lệ giữa giá đất chuyển nhượng thực tế (mang tính phổ biến) trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân.
2. Xác định đơn giá cho thuê đất mới của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân.
3. Xác định lại đơn giá thuê đất của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân khi hết thời kỳ ổn định.
4. Xác định tiền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế; hộ gia đình, cá nhân khi giao đất ở mới hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, chuyển từ hình thức giao đất sang thuê đất.
5. Xác định tiền bồi thường, hỗ trợ về đất đối với các công trình, dự án khi Nhà nước thu hồi đất.
6. Tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất (nếu có) được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
Điều 3. Đối tượng không áp dụng
1. Các trường hợp đất do cơ quan Nhà nước quản lý; đất do Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng nay giao lại cho tổ chức, cá nhân mà không thông qua hình thức đấu giá.
2. Đất thuộc các doanh nghiệp Nhà nước quản lý nay tiến hành cổ phần hóa.
3. Các dự án có phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng không áp dụng khoản 5 Điều 2 Quyết định này và chủ đầu tư dự án có đề nghị được tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất theo phương án được phê duyệt.
Điều 4. Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
1. Đối với thị xã Thủ Dầu Một
STT | Loại đất | Hệ số điều chỉnh |
1 | Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại | 3.00 |
2 | Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác | 3.00 |
3 | Đất rừng sản xuất | 3.00 |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 3.00 |
5 | Đất ở tại nông thôn và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn | 1.40 |
6 | Đất ở tại đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị | 1.20 |
7 | Đất ở tại đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị thuộc: Đường Tạo Lực 1 (đoạn Ranh Phú Lợi – Tạo Lực 2) Đường Tạo Lực 2 (đoạn Tân Vĩnh Hiệp – Tạo Lực 7) Đường Tạo Lực 2 (đoạn Tạo Lực 7 – Tạo Lực 5) Đường Tạo Lực 2 (đoạn Tạo Lực 5 – Ranh Hòa Lợi) Đường Tạo Lực 3 (đoạn Tạo Lực 5 – Tạo Lực 6) Đường Tạo Lực 4 (đoạn Tạo Lực 1 – Tạo Lực 7) Đường Tạo Lực 4 (đoạn Tạo Lực 7 – Tạo Lực 5) Đường Tạo Lực 5 (đoạn Ranh khu liên hợp – Tạo Lực 6) Đường Tạo Lực 6 (đoạn Đại lộ Bình Dương – Ranh Hòa Phú) Đường Tạo Lực 6 (đoạn Ranh Định Hòa – Tạo Lực 7) Đường Tạo Lực 7 (đoạn Ranh Phú Mỹ - Ranh Phú Chánh) Đường nội bộ các khu đô thị mới trong khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương Đường nội bộ các khu dân cư, các khu tái định cư, các khu dịch vụ và các khu công nghiệp trong khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương. | 1.00 |
2. Đối với thị xã Thuận An và thị xã Dĩ An
STT | Loại đất | Hệ số điều chỉnh |
1 | Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại | 3.00 |
2 | Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác | 3.00 |
3 | Đất rừng sản xuất | 3.00 |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 3.00 |
5 | Đất ở tại nông thôn và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn | 1.40 |
6 | Đất ở tại đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị | 1.30 |
3. Đối với huyện Tân Uyên và huyện Bến Cát
a. Các xã, thị trấn: Thái Hòa, Tân Phước Khánh, Uyên Hưng, Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Hiệp, Hội Nghĩa, Khánh Bình, Bạch Đằng, Thạnh Phước, Thạnh Hội, Tân Vĩnh Hiệp (thuộc huyện Tân Uyên); Mỹ Phước, An Điền, An Tây, Chánh Phú Hòa, Hòa Lợi, Phú An, Tân Định, Thới Hòa (thuộc huyện Bến Cát)
STT | Loại đất | Hệ số điều chỉnh |
1 | Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại | 1.20 |
2 | Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác | 1.20 |
3 | Đất rừng sản xuất | 1.20 |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 1.20 |
5 | Đất ở tại nông thôn và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn | 1.30 |
6 | Đất ở tại đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị | 1.20 |
b. Các xã: Tân Bình, Bình Mỹ, Tân Lập, Tân Định, Tân Thành, Hiếu Liêm, Đất Cuốc, Tân Mỹ, Thường Tân, Lạc An (thuộc huyện Tân Uyên); Cây Trường, Hưng Hòa, Lai Hưng, Lai Uyên, Long Nguyên, Tân Hưng, Trừ Văn Thố (thuộc huyện Bến Cát)
STT | Loại đất | Hệ số điều chỉnh |
1 | Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại | 1.00 |
2 | Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác | 1.00 |
3 | Đất rừng sản xuất | 1.00 |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 1.00 |
5 | Đất ở tại nông thôn và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn | 1.20 |
4. Đối với huyện Dầu Tiếng và huyện Phú Giáo
STT | Loại đất | Hệ số điều chỉnh |
1 | Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại | 1.00 |
2 | Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác | 1.00 |
3 | Đất rừng sản xuất | 1.00 |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 1.00 |
5 | Đất ở tại nông thôn và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn | 1.10 |
6 | Đất ở tại đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị | 1.10 |
Điều 5. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất (K) được quy định tại Điều 4 Quyết định này, cụ thể như sau:
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất (K) | = | Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm | x | Hệ số điều chỉnh giá đất |
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Căn cứ phạm vi, đối tượng thực hiện và các quy định của pháp luật liên quan, Sở Tài chính, Cục Thuế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm:
1. Sở Tài chính: xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất, theo dõi việc xác định giá đất để tính tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho từng dự án cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
2. Cục Thuế tỉnh: xác định thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các phần việc do ngành mình quản lý để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất; tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất để tránh gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính, Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân để tránh gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này áp dụng từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
2. Quyết định có hiệu lực sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát hiện có khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực nào thì Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua các sở, ngành quản lý lĩnh vực đó để xem xét, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết thì các sở, ngành phải báo cáo và đề xuất ý kiến thông qua Sở Tài chính tổng hợp đề xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |