cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 42/2010/QÐ-UBND ngày 31/12/2010 Ban hành phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành

  • Số hiệu văn bản: 42/2010/QÐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 31-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-04-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3023 ngày (8 năm 3 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-04-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-04-2019, Quyết định số 42/2010/QÐ-UBND ngày 31/12/2010 Ban hành phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 306/QĐ-UBND-HC ngày 12/04/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2010/QÐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỪ NĂM 2011

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) số 01/2002/QH ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 19/11/2010 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ năm ngân sách 2011.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVB-Bộ Tư Pháp;
- Bộ Tài chính;
- TT/TU,TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Tỉnh;
- UBND và HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT + NC (PPLT,TH) HSĩ

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỪ NĂM 2011.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND-HC ngày 31/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, yêu cầu

1. Nâng cao tính chủ động và trách nhiện của các cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.

2. Thực hiện ổn định ngân sách trong một thời kỳ nhất định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

3. Đảm bảo hoạt động cho các ngành, các cấp hoàn thành mục tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc

1. Ngân sách cấp tỉnh giữ vai trò chủ đạo, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ quan trọng trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ những địa phương chưa thể cân đối được thu - chi ngân sách.

2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và trình độ quản lý của mỗi cấp.

3. Phân cấp nguồn thu phải đảm bảo cho các cấp chính quyền chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao; tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã.

4. Đảm bảo sự công bằng, công khai, minh bạch, phát triển cân đối giữa các khu vực trên địa bàn để chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, vừa đảm bảo tập trung điều hành của ngân sách các cấp trong phạm vi địa phương.

5. Đảm bảo theo đúng tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền theo quy định, phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, theo dõi nguồn thu của các cấp ngân sách qua hệ thống thông tin quản lý ngân sách nhà nước và Kho bạc nhà nước (Tabmis).

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

A. PHÂN CẤP NGUỒN THU

Điều 3. Nguồn thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%

1. Thuế môn bài thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, phường, thị trấn;

2. Tiền sử dụng đất, trừ tiền sử dụng đất nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;

3. Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

4. Lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất;

5. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

6. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

7. Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp nộp ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

8. Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;

10. Huy động từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

11. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

12. Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;

13. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang năm sau của ngân sách huyện;

14. Thu bổ sung từ ngân sách cấp Tỉnh;

15. Thu kết dư ngân sách năm trước của cấp huyện.

Điều 4. Nguồn thu ngân sách cấp xã hưởng 100%

1. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;

2. Thu từ các hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;

3. Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích, quỹ đất công;

4. Thu phạt xử lý hành chính trong các lĩnh vực nộp vào ngân sách xã theo quy định của pháp luật, kể cả thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do cấp xã thực hiện;

5. Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;

6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ngoài nước trực tiếp cho xã theo chế độ quy định;

7. Các khoản thu khác nộp vào ngân sách xã theo quy định của pháp luật;

8. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang năm sau của ngân sách xã;

9. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện;

10. Thu kết dư ngân sách năm trước của cấp xã.

Điều 5. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã:

1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.

a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.

b) Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phần trăm phân chia cụ thể cho tỉnh, huyện khi Trung ương quyết định tỷ lệ phần trăm phân chia cho ngân sách địa phương.

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và cấp xã.

a. Thuế môn bài thu từ cá nhân hộ kinh doanh

b. Lệ phí trước bạ nhà, đất;

c. Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

d. Thuế nhà, đất.

Đối với 04 khoản thu trên ngân sách xã, thị trấn được hưởng 100%; riêng ngân sách phường ủy quyền cho Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố quyết định tỷ lệ phần trăm phân chia cho ngân sách phường được hưởng và được ổn định tỷ lệ phần trăm phân chia trong suốt thời kỳ ổn định.

B. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI

Điều 6. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện:

1. Chi đầu tư phát triển:

a. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo phân cấp của tỉnh. Riêng đối với 2 thị xã và thành phố được phân cấp thêm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.

b. Chi bổ sung quỹ phát triển đất cấp huyện từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các nguồn khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Chi thường xuyên.

a. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo gồm:

- Nhà trẻ, mẫu giáo trên địa bàn phường.

- Giáo dục phổ thông trung học cơ sở, giáo dục tiểu học, bổ túc văn hoá, các loại hình giáo dục khác như phổ cập giáo dục, xoá mù chữ… thuộc cấp huyện quản lý.

- Chi sự nghiệp đào tạo của Trung tâm bồi dưỡng chính trị, Trung tâm dạy nghề cấp huyện quản lý.

b. Chi sự nghiệp văn hoá, thông tin, phát thanh, thể dục, thể thao do cấp huyện quản lý.

c. Chi đảm bảo xã hội: Chi cứu đói, mai táng phí, trợ cấp xã hội, trợ cấp nuôi dưỡng tại cộng đồng, quà lễ tế thờ cúng bà mẹ Việt Nam anh hùng, thăm hỏi các đối tượng chính sách, phòng chống các tệ nạn xã hội, các hoạt động xã hội khác do cấp huyện quản lý.

d. Chi sự nghiệp môi trường do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.

đ. Chi sự nghiệp khoa học do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật:

e. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý:

- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập các biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện quản lý.

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến nông; chi khoanh nuôi, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do huyện quản lý. Riêng chi cho Trạm khuyến nông, Trạm thú y, Trạm bảo vệ thực vật, Trạm thủy sản do ngân sách cấp tỉnh chi.

- Chi sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vĩa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.

- Chi cho công tác quy hoạch do cấp huyện quản lý.

+ Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đối với các khu chức năng của đô thị loại 4, loại 5.

+ Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng của đô thị.

+ Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình không tập trung, không mang tính chất kinh doanh.

+ Dự án quy hoạch điểm dân cư nông thôn.

+ Chi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

g. Chi quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội:

- Chi quốc phòng gồm: công tác giáo dục quốc phòng toàn dân; công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về; đăng ký quân nhân dự bị; tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ; hội nghị và tập huấn nghiệp vụ dân quân tự vệ.

- Chi an ninh trật tự và an toàn xã hội gồm: tuyên truyền giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc; hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xã hội; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc; hỗ trợ hoạt động an ninh, trật tự ở cơ sở.

h. Chi hoạt động quản lý nhà nước cấp huyện.

i. Hoạt động của cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp huyện.

k. Hỗ trợ các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật.

l. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

m. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.

Điều 7. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã:

1. Chi đầu tư phát triển:

Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh từ nguồn ngân sách và nguồn huy động đóng góp trên nguyên tắc tự nguyện của các tổ chức cá nhân cho từng dự án nhất định.

2. Chi thường xuyên:

a. Sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, giáo dục mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo) do xã quản lý; đối với phường, ngân sách thị xã, thành phố chi.

b. Sự nghiệp đảm bảo xã hội: mai táng phí, các hoạt động xã hội do xã, phường quản lý, chi phụ cấp cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã.

c. Sự nghiệp văn hóa, thông tin: chi các hoạt động văn hóa, thông tin, truyền thanh, tuyên truyền giáo dục pháp luật ở cơ sở, chi cuộc vận động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư và các hoạt động khác do xã quản lý.

d. Sự nghiệp thể dục, thể thao: chi tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao do xã quản lý.

đ. Sự nghiệp văn xã khác: hỗ trợ hoạt động dân số, gia đình và trẻ em.

e. Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, đường giao thông do xã quản lý; hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư…do xã quản lý.

g. Chi sự nghiệp môi trường do xã quản lý.

h. Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp xã.

i. Hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã.

k. Tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp cấp xã theo quy định của pháp luật.

l. Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:

- Huấn luyện dân quân tự vệ, đăng ký nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự.

- Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội; hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, Đề án nâng cao chất lượng công tác đảm bảo an ninh trật tự ở địa bàn các xã trong tỉnh Đồng tháp giai đoạn 2011-2015.

l. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.