cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Ngày ban hành: 22-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2012, Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 Về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 18/2010/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 22 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về phê chuẩn phương án Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 398 /TTr-STNMT
ngày 21/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Giá các loại đất Ban hành kèm theo Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ(b/c);
- Các Bộ: TNMT, TC(b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- MTTQ tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn;
- PVP, Phòng CV;
- Lưu: VT. vcs

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
 KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Bình

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
(Kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực phân loại đô thị để xác định giá

1. Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

1.1. Nhóm đất nông nghiệp:

Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.

2. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị:

2.1. Phân vùng:

Các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng "Xã Miền núi".

2.2. Phân khu vực:

Căn cứ các Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc, bảng giá đất năm 2011 được phân làm 03 khu vực như sau:

2.2.1 Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

- Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 34 xã, thị trấn nằm trên địa bàn các huyện và Thành phố;

- Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 127 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

- Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 60 xã nằm trên địa bàn các huyện.

2.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm Đất ở tại nông thôn và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.

- Khu vực giáp gianh đô thị, các trục đường giao thông chính,... được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn;

- Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp). Trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

2.3. Phân loại đô thị, đường phố:

2.3.1. Phân loại đô thị:

- Thành phố Lạng Sơn là "Đô thị Loại III" theo Quyết định số 997/QĐ-BXD ngày 18/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; 

- Thị trấn các huyện tương đương với "Đô thị Loại V".

2.3.2. Phân loại đường phố:

Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, ... của từng loại đường, đoạn đường phố.

2.3.3. Tên đường phố:

- Khu vực thành phố Lạng Sơn được xác định theo các Quyết định số 09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003; số 74/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và căn cứ thực tế địa bàn; giữ nguyên các đường nội bộ tại các khu tái định cư.

- Khu vực thị trấn thuộc các huyện: Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố còn lại, các huyện đặt ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất năm 2011

1. Nhóm đất nông nghiệp:

1.1. Nhóm đất nông nghiệp phân theo 02 khu vực:

- Nhóm đất nông nghiệp khu vực thành phố Lạng Sơn.

- Nhóm đất nông nghiệp khu vực các huyện trên địa bàn tỉnh.

1.2. Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 05 bảng giá:

- Bảng 1: Giá đất trồng lúa nước                         (Bảng 1).

- Bảng 2: Giá đất trồng cây hàng năm còn lại       (Bảng 2).

- Bảng 3: Giá đất trồng cây lâu năm                     (Bảng 3).

- Bảng 4: Giá đất rừng sản xuất                          (Bảng 4).

- Bảng 5: Giá đất nuôi trồng thủy sản                   (Bảng 5).

2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

2.1. Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 02 bảng giá:

- Bảng 7: Giá đất tại nông thôn, bao gồm Giá đất ở tại nông thôn và Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.

- Bảng 8: Giá đất tại đô thị, bao gồm Giá đất ở tại đô thị và Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.

2.2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày các tác phẩm nghệ thuật; cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật), khi cần xác định giá trên cơ sở giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại các vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có giá đất ở liền kề) đã quyết định và căn cứ tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.

2.3. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở, đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép, đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề) đã quyết định và căn cứ tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.

2.4. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa, căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định và căn cứ tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.

2.5. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận (trường hợp không có giá đất phi nông nghiệp liền kề) đã quyết định và căn cứ tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá.

3. Đối với các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định giá căn cứ tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Chính phủ Quy định để định mức giá đất cụ thể.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ

Điều 3. Nhóm đất nông nghiêp

1. Các bảng giá (Bảng 1, 2, 3, 4 và 5) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:

- Vị trí 1: Trong khoảng cách: Từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường giao thông liên xã) vào sâu đến hết mét thứ 150;

- Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300;

- Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.

2. Bảng giá 4 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiêp

1. Bảng giá đất tại nông thôn (giá đất ở tại nông thôngiá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn) khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính (Bảng 7):

1.1. Quy định chung:

- Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

- Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo Vị trí quy định tại điểm 1.2 dưới đây.

1.2. Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

- Vị trí:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20.

+ Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

+ Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

+ Các Vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất ở các khu vực còn lại ở nông thôn liền kề.

- Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

* Vị trí 1:           K = 1,0;

* Vị trí 2:           K = 0,4;

* Vị trí 3:           K = 0,3.

1.3. Bảng giá đất nông thôn các khu vực còn lại (đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

2. Bảng giá đất tại đô thị (giá đất ở tại đô thị và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị - Bảng 8):

2.1. Quy định chung:

- Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

- Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

2.2. Quy định về cách xác định hệ số K:

- Đối với đất ở Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba mét ( ³ 3m) , hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền từ: Lớn hơn hoặc bằng hai mét ( ³ 2m) đến nhỏ hơn ba mét (< 3 m), hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai mét ( < 2m), hệ số K = 0,8.

- Đối với đất ở nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba mét( ³ 3m) , hệ số K = 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình từ: Lớn hơn hoặc bằng hai mét ( ³ 2m) đến nhỏ hơn ba mét (< 3 m), hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai mét ( < 2) , hệ số K = 0,8.

2.3. Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

- Vị trí 1:

+ Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

+ Thửa đất nằm trong cư li 20 mét đầu nhưng không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì được tính theo giá của Vị trí 2 (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa).

- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

- Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

- Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

2.4. Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

- Vị trí 1:            K = 1,0;                        - Vị trí 3:            K = 0,3;

- Vị trí 2:            K = 0,4;                        - Vị trí 4:            K = 0,15.

2.5. Đối với các trường hợp đặc biệt:

- Quy định áp giá đối với các trường hợp tại các điểm ngắt đường, đoạn đường phố; các đường, đoạn đường phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư,...: Khi xác định giá của các thửa đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư,... có mức giá thấp), được xác định giá bằng cách cộng bình quân mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.

- Đất tại nông thôn giáp ranh với đất tại đô thị; đất giữa các đoạn thuộc trục đường giao thông chính, khi xác định giá các thửa đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 50 mét: Được tính giá bằng cách cộng bình quân mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.

- Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bản giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá được thực hiện theo giá đất quy định tại các Quyết định cụ thể của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức tổng hợp, cập nhật sự biến động giá đất trên địa bàn toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính theo quy định.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các phòng chức năng theo dõi, cập nhật biến động giá các loại đất trên địa bàn, định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng thời gian quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban dân tộc

TT

Theo xã

 

Khu vực

 

I

Địa bàn Thành phố

 

1

1

Xã Hoàng Đồng

I

2

2

Xã Mai Pha

I

3

3

Phư­ờng Chi Lăng

I

4

4

Ph­ường Tam Thanh

I

5

5

Ph­ường Hoàng Văn Thụ

I

6

6

Phư­ờng Vĩnh Trại

I

7

7

Ph­ường Đông Kinh

I

8

8

Xã Quảng Lạc

II

 

II

Địa bàn huyện

 

 

a

Huyện Văn Quan

 

9

1

Xã Văn An

I

10

2

Thị trấn Văn Quan

I

11

3

Xã Vĩnh Lại

II

12

4

Xã Tân Đoàn

II

13

5

Xã Khánh Khê

II

14

6

Xã Tràng Sơn

II

15

7

Xã Vân Mộng

II

16

8

Xã Yên Phúc

II

17

9

Xã Tràng Phái

II

18

10

Xã Xuân Mai

II

19

11

Xã Tú Xuyên

II

20

12

Xã Bình Phúc

II

21

13

Xã Trấn Ninh

II

22

14

Xã Đại An

II

23

15

Xã L­ương Năng

II

24

16

Xã Chu Túc

II

25

17

Xã Việt Yên

II

26

18

Xã Tràng Các

II

27

19

Xã Song Giang

III

28

20

Xã Phú Mỹ

III

29

21

Xã Hòa Bình

III

30

22

Xã Hữu Lễ

III

31

23

Xã Đồng Giáp

III

32

24

Xã Tri Lễ

III

 

b

Huyện Cao Lộc

 

33

1

Thị trấn Đồng Đăng

I

34

2

Thị trấn Cao Lộc

I

35

3

Xã Hợp Thành

II

36

4

Xã Hòa Cư­

II

37

5

Xã Hải Yến

II

38

6

Xã Cao Lâu

II

39

7

Xã Xuất Lễ

II

40

8

Xã Lộc Yên

II

41

9

Xã Bảo Lâm

II

42

10

Xã Thụy Hùng

II

43

11

Xã Phú Xá

II

44

12

Xã Hồng Phong

II

45

13

Xã Gia Cát

II

46

14

Xã Tân Liên

III

47

15

Xã Yên Trạch

II

48

16

Xã Tân Thành

II

49

17

Xã Công Sơn

III

50

18

Xã Mẫu Sơn

III

51

19

Xã Thanh Lòa

III

52

20

Xã Thạch Đạn

III

53

21

Xã Bình Trung

III

54

22

Xã Song Giáp

III

55

23

Xã Xuân Long

II

 

c

Huyện Tràng Định

 

56

1

Xã Đại Đồng

I

57

2

Thị trấn Thất Khê

I

58

3

Xã Chi Lăng

I

59

4

Xã Hùng Sơn

I

60

5

Xã Chí Minh

II

61

6

Xã Tân Tiến

II

62

7

Xã Kim Đồng

II

63

8

Xã Quốc Khánh (xã Biên giới)

II

64

9

Xã Đội Cấn

II

65

10

Xã Tân Minh

II

66

11

Xã Đào Viên

II

67

12

Xã Trung Thành

II

68

13

Xã Quốc Việt

II

69

14

Xã Hùng Việt

II

70

15

Xã Đề Thám

II

71

16

Xã Tri Ph­ương

II

72

17

Xã Kháng Chiến

II

73

18

Xã Vĩnh Tiến

III

74

19

Xã Khánh Long

III

75

20

Xã Đoàn Kết

III

76

21

Xã Cao Minh

III

77

22

Xã Tân Yên

III

78

23

Xã Bắc Ái

III

 

d

Huyện Văn Lãng

 

79

1

Thị trấn Na Sầm

I

80

2

Xã Tân Lang

II

81

3

Xã An Hùng

II

82

4

Xã Trùng Quán

II

83

5

Xã Hoàng Việt

II

84

6

Xã Hoàng Văn Thụ

II

85

7

Xã Tân Mỹ (biên giới)

II

86

8

Xã Tân Thanh (biên giới)

II

87

9

Xã Thanh Long

II

88

10

Xã Tân Việt

II

89

11

Xã Hội Hoan

II

90

12

Xã Gia Miễn

II

91

13

Xã Thành Hòa

II

92

14

Xã Tân Tác

II

93

15

Xã Hồng Thái

III

94

16

Xã Bắc La

III

95

17

Xã Thụy Hùng

II

96

18

Xã Nhạc Kỳ

III

97

19

Xã Nam La

III

98

20

Xã Trùng Khánh

III

 

e

Huyện Hữu Lũng

 

99

1

Xã Vân Nham

I

100

2

Xã Minh Sơn

I

101

3

Xã Sơn Hà

I

102

4

Xã Đồng Tân

I

103

5

Thị trấn Hữu Lũng

I

104

6

Xã Yên Vư­ợng

II

105

7

Xã Yên Sơn

II

106

8

Xã Hòa Thắng

II

107

9

Xã Tân Thành

II

108

10

Xã Thanh Sơn

II

109

11

Xã Đồng Tiến

II

110

12

Xã Hòa Sơn

II

111

13

Xã Minh Tiến

II

112

14

Xã Cai Kinh

II

113

15

Xã Hòa Bình

II

114

16

Xã Đô Lư­ơng

II

115

17

Xã Hòa Lạc

II

116

18

Xã Minh Hòa

II

117

19

Xã Nhật Tiến

II

118

20

Xã Hồ Sơn

II

119

21

Xã Hữu Liên

II

120

22

Xã Yên Bình

II

121

23

Xã Tân Lập

III

122

24

Xã Yên Thịnh

II

123

25

Xã Thiện Kỵ

III

124

26

Xã Quyết Thắng

II

 

f

Huyện Bình Gia

 

125

1

Thị trấn Bình Gia

I

126

2

Xã Hoàng Văn Thụ

I

127

3

Xã Tô Hiệu

I

128

4

Xã Mông Ân

III

129

5

Xã Hồng Phong

II

130

6

Xã Tân Văn

II

131

7

Xã Minh Khai

II

132

8

Xã Hồng Thái

III

133

9

Xã Hư­ng Đạo

III

134

10

Xã Vĩnh Yên

III

135

11

Xã Yên Lỗ

III

136

12

Xã Hòa Bình

III

137

13

Xã Quang Trung

III

138

14

Xã Quý Hòa

III

139

15

Xã Thiện Thuật

III

140

16

Xã Bình La

III

141

17

Xã Thiện Hòa

III

142

18

Xã Thiện Long

III

143

19

Xã Hoa Thám

III

144

20

Xã Tân Hòa

III

 

g

Huyện Lộc Bình

 

145

1

Thị trấn Lộc Bình

I

146

2

Thị trấn Na D­ương

I

147

3

Xã Yên Khoái (biên giới)

I

148

4

Xã Hữu Khánh

I

149

5

Xã Đồng Bục

I

150

6

Xã Quan Bản

II

151

7

Xã Đông Quan

II

152

8

Xã Khuất Xá

II

153

9

Xã Tú Đoạn

II

154

10

Xã Xuân Mãn

II

155

11

Xã Bằng Khánh

II

156

12

Xã Xuân Lễ

II

157

13

Xã Vân Mộng

II

158

14

Xã Như­ Khuê

II

159

15

Xã Xuân Tình

II

160

16

Xã Hiệp Hạ

II

161

17

Xã Minh Phát

II

162

18

Xã Lục Thôn

II

163

19

Xã Nh­ượng Bạn

II

164

20

Xã Tú Mịch (biên giới)

II

165

21

Xã Hữu Lân

III

166

22

Xã Xuân Dư­ơng

III

167

23

Xã Tĩnh Bắc

III

168

24

Xã Mẫu Sơn

III

169

25

Xã Sàn Viên

II

170

26

Xã Nam Quan

II

171

27

Xã Ái Quốc

III

172

28

Xã Tam Gia

III

173

29

Xã Lợi Bác

III

 

h

Huyện Chi Lăng

 

174

1

Thị trấn Đồng Mỏ

I

175

2

Thị trấn Chi Lăng

I

176

3

Xã Quang Lang

I

177

4

Xã Chi Lăng

I

178

5

Xã Th­ượng C­ường

II

179

6

Xã Bắc Thủy

II

180

7

Xã Hòa Bình

II

181

8

Xã Vạn Linh

II

182

9

Xã Nhân Lý

II

183

10

Xã Mai Sao

II

184

11

Xã Bằng Mạc

II

185

12

Xã Gia Lộc

II

186

13

Xã Quan Sơn

II

187

14

Xã Vân Thủy

II

188

15

Xã Y Tịch

II

189

16

Xã Bằng Hữu

II

190

17

Xã Lâm Sơn

II

191

18

Xã Vân An

II

192

19

Xã Chiến Thắng

II

193

20

Xã Liên Sơn

III

194

21

Xa Hữu Kiên

III

 

i

Huyện Bắc Sơn

 

195

1

Thị trấn Bắc Sơn

I

196

2

Xã Hữu Vĩnh

I

197

3

Xã Quỳnh Sơn

I

198

4

Xã Bắc Sơn

I

199

5

Xã Đồng Ý

II

200

6

Xã Vũ Sơn

II

201

7

Xã Chiến Thắng

II

202

8

Xã Tân Thành

II

203

9

Xã Long Đống

II

204

10

Xã Hư­ng Vũ

II

205

11

Xã Vũ Lễ

II

206

12

Xã Tân Lập

II

207

13

Xã Vũ Lăng

II

208

14

Xã Tân Tri

II

209

15

Xã Chiêu Vũ

II

210

16

Xã Nhất Hòa

II

211

17

Xã Tân Hư­ơng

II

212

18

Xã Nhất Tiến

III

213

19

Xã Trấn Yên

III

214

20

Xã Vạn Thủy

III

 

k

Huyện Đình Lập

 

215

1

Thị trấn Đình Lập

I

216

2

Thị trấn NT Thái Bình

I

217

3

Xã Đình Lập

II

218

4

Xã Cư­ờng Lợi

II

219

5

Xã Bắc Lãng

III

220

6

Xã Đồng Thắng

III

221

7

Xã Thái Bình

III

222

8

Xã Bắc Xa

III

223

9

Xã Châu Sơn

III

224

10

Xã Lâm Ca

III

225

11

Xã Kiên Mộc

III

226

12

Xã Bính Xá

III

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN