Quyết định số 1633/2010/QĐ-UBND ngày 20/09/2010 Sửa đổi Quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu văn bản: 1633/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 20-09-2010
- Ngày có hiệu lực: 30-09-2010
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5170 ngày (14 năm 2 tháng 0 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1633/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 20 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2155/TTr-SNV ngày 16 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Sửa đổi Mục I Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:
“I. THỦ TỤC CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1 VÀ SỐ 2:
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010;
- Quyết định số 94/2004/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp.
2. Đối tượng áp dụng:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
3. Thẩm quyền giải quyết: Sở Tư pháp.
4. Hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
- Bản sao (photocopy) giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao (photocopy) sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.
5. Quy trình và thời gian giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi (hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài); người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Lý lịch tư pháp; trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xoá án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 13 ngày.
* Quy trình giải quyết:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả;
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu nhận hồ sơ và chuyển ngay cho phòng Hành chính - Tư pháp;
- Phòng Hành chính - Tư pháp xử lý và trình Giám đốc sở giải quyết;
- Giám đốc sở quyết định;
- Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Chú ý:
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp.
6. Lệ phí: 100.000 đồng/người/lần cấp. Riêng công dân Việt Nam cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc Chương trình 135 sẽ áp dụng mức thu lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 50.000đồng/lần cấp/người ”.
2. Sửa đổi khoản 5 Mục IV Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục đăng ký giám hộ như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trường hợp phức tạp 08 ngày làm việc)”.
3. Sửa đổi khoản 5 Mục V Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
4. Sửa đổi khoản 5 Mục X Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trường hợp phức tạp 08 ngày làm việc)”.
5. Sửa đổi khoản 5 Mục I Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục thành lập văn phòng công chứng như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
6. Sửa đổi khoản 5 Mục II Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
7. Sửa đổi khoản 5 Mục III Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục bổ nhiệm công chứng viên như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
8. Sửa đổi khoản 5 Mục I Phần C Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề Luật sư như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
9. Sửa đổi khoản 5 Mục II Phần C Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề Luật sư như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
10. Sửa đổi khoản 5 Mục III Phần C Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh và công ty luật nước ngoài như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
11. Sửa đổi khoản 5 Mục IV Phần C Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy đăng ký hành nghề Luật sư với tư cách cá nhân như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
12. Sửa đổi khoản 5 Mục I Phần D Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
13. Sửa đổi khoản 5 Mục II Phần D Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
14. Sửa đổi khoản 5 Mục III Phần D Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp thẻ tư vấn viên pháp luật như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
15. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khoản 7 Mục I Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trường hợp phức tạp 08 ngày làm việc)”.
16. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài tại khoản 8 Mục I Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trường hợp phức tạp 08 ngày làm việc)”.
17. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài tại khoản 10 Mục I Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trường hợp phức tạp 08 ngày làm việc)”.
18. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục thay thế trợ giúp viên pháp lý; luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng tại khoản 49 Mục V Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
19. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại khoản 50 Mục V Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
20. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục thay đổi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại khoản 51 Mục V Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
21. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục đề nghị tham gia làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý tại khoản 52 Mục V Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
22. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục ký hợp đồng cộng tác giữa giám đốc trung tâm với cộng tác viên trợ giúp pháp lý tại khoản 12 Mục IV Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận thẻ cộng tác viên”.
23. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý tại khoản 13 Mục IV Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận thẻ cộng tác viên”.
Điều 2. Giao trách nhiệm:
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 cập nhật và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố nội dung tại Điều 1 Quyết định này;
- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có trách nhiệm cập nhật hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |