cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2010/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 17 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 68/2005/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA UBND TỈNH HẬU GIANG VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT/GDĐT-TC ngày 31 tháng 8 năm 1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi Phụ lục 7 về chế độ chi tiêu ngành Văn hóa - Thông tin (đính kèm Phụ lục I).

2. Sửa đổi Phụ lục 6 về chế độ chi của ngành Thể dục Thể thao (đính kèm Phụ lục II).

3. Bổ sung mức thu học phí đối với hệ Trung học bổ túc trên địa bàn tỉnh:

a) Các vùng thuộc thị xã:

- Mức thu đối với lớp 10, 11 là: 60.000 đồng/học viên/tháng.

- Mức thu đối với lớp 12 là: 65.000 đồng/học viên/tháng.

b) Các vùng thuộc huyện:

- Mức thu đối với lớp 10, 11 là: 50.000 đồng/học viên/tháng.

- Mức thu đối với lớp 12 là: 55.000 đồng/học viên/tháng.

4. Bổ sung mức phụ cấp cho thành viên của Đội hoạt động xã hội tình nguyện:

a) Đội trưởng: 210.000 đồng/tháng;

b) Đội phó: 180.000 đồng/tháng;

c) Thành viên: 100.000 đồng/tháng.

Nguồn kinh phí thực hiện chính sách này từ nguồn ngân sách cấp xã.

5. Bổ sung định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao (đính kèm Phụ lục III).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ mức thu học phí đối với lớp Bổ túc trung học phổ thông và lớp cuối cấp quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 3 Quyết định số 144/2004/QĐ-UB ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004 - 2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng CP (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản - BTP;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. TU, các Ban Đảng;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VB-TT, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH