cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 Ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 60/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 23-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 06-08-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2011, Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 Ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 71/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 60/2009/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 23 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn mạng lưới thống kê và điều tra khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009 của HĐND tỉnh thông qua quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 741/TTr-STNMT ngày 14/12/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 18/12/2008 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2009.

Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Như Điều 3;
- LĐVP, TTCB, Website tỉnh, các phòng;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH  




Trương Tấn Thiệu  

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh)

Điều 1. phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Bảng giá các loại đất theo Quy định này làm căn cứ để:

1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại các Điều 34 và Điều 35, Luật Đất đai năm 2003.

1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33, Luật Đất đai năm 2003.

1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59, Luật Đất đai năm 2003.

1.5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và 40, Luật Đất đai năm 2003.

1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quyết định theo Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Phân vùng đất tại nông thôn là việc phân định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại vùng: đồng bằng, trung du, miền núi để định giá.

2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn.

4. Đất liền kề là khu đất liền nhau, tiếp nối nhau với khu đất đã được xác định.

Điều 3. Phân vùng đất ở nông thôn, đất nông nghiệp

Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi, do đó đất tại nông thôn được phân thành hai vùng trung du và miền núi. Trong đó:

- Xã trung du là xã thuộc vùng đất có độ cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi. Mật độ dân số thấp hơn đồng bằng và cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.

- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa theo danh sách kèm theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010.

Phân vùng các xã ở nông thôn trong tỉnh theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.

Điều 4. Phân khu vực vị trí đất nông nghiệp

1. Phân loại khu vực đất:

- VIệc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế giá sang nhượng cao nhất, khu vực 2 và khu vực 3 có điều kiện giao thông, giá sang nhượng thấp hơn.

a) Khu vực 1: Bao gồm đất nông nghiệp trong địa giới các phường thuộc thị xã, trong các khu phố thuộc thị trấn; đất ven các trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh, huyện, thị quản lý; đất ven các trung tâm thương mại, khu công nghiệp hoặc khu dân cư mới được quy hoạch xây dựng.

b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên xã, thôn; đất nông nghiệp thuộc thị trấn ngoài khu vực trung tâm thị trấn. Ngoài ra, đất thuộc khu vực 1 nhưng có địa hình bất lợi, độ phì đất kém phù hợp hơn cho trồng trọt thì xếp vào khu vực 2.

c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.

2. Xác định vị trí đất:

Vị trí từng loại đất được xác định theo khoảng cách từ thửa đất đến các trục đường giao thông.

- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) vào sâu 100m, trường hợp đất nằm trong phạm vi 100m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất áp dụng bằng 80% mức giá vị trí 1.

- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 100m đến 300m, thì đơn giá đất áp dụng bằng 80% mức giá vị trí 1.

- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 300m đến 500m, thì đơn giá đất áp dụng bằng 70% mức giá vị trí 1.

- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 500m đến 1.000m, thì đơn giá đất áp dụng bằng 60% mức giá vị trí 1.

- Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 1.000m thì đơn giá đất áp dụng bằng 50% mức giá vị trí 1.

Điều 5. Xác định khu vực, vị trí đất ở và đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ.

1. Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực nông thôn.

1.1. Phân loại khu vực đất:

- Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

- Phân loại khu vực đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn trong mỗi xã được chia theo 03 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã, như sau:

a) Khu vực 1: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông do huyện, thị xã quản lý, đường liên xã, trung tâm cụm xã, khu dịch vụ thương mại thuộc xã.

b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với các điểm tập trung dân cư.

c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.

1.2. Xác định vị trí đất:

Vị trí từng loại đất được xác định theo khoảng cách từ thửa đất đến các trục đường giao thông.

- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30m (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp đất nằm trong phạm vi 30m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 75% mức giá quy định.

- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 100m. Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 75% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 100m đến 200m. Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 65% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 200m đến 300m. Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 50% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

- Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 300m. Đơn giá đất vị trí 5 tính bằng 45% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

2. Đất ở và đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ.

2.1. Phân loại khu vực đất:

- Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

- Phân loại khu vực đất ở và đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp khu vực ven đô thị và ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh bao gồm 03 khu vực đất tiếp giáp với trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh quản lý hoặc tiếp giáp với nội ô thị xã, thị trấn, khu thương mại hoặc chợ, khu du lịch, khu công nghiệp.

Chi tiết các khu vực đất quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.

2.2. Xác định vị trí đất:

Vị trí từng loại đất được xác định theo khoảng cách từ thửa đất đến các trục đường giao thông.

- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 50% mức giá quy định.

- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30 m đến 60 m. Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 35% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60 m đến 120 m. Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 25% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120 m đến 360 m. Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 20% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

- Các vị trí có khoảng cách đến HLBVĐB từ trên 360 m xác định theo bảng giá đất ở nông thôn.

Điều 6. Phân loại đường phố trong thị xã, thị trấn

1. Loại đường phố:

- Loại đường phố trong nội ô thị xã, thị trấn để xác định giá đất, được căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi trường, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cụ thể:

+ Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng đồng bộ; có giá đất thực tế cao nhất.

+ Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ; có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại I.

+ Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.

+ Đường phố loại IV: Là nơi có điều kiện chưa được thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu chưa đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại III.

- Trên một con đường có thể phân thành nhiều loại đường phố, tương ứng với nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, giá đất, kết cấu hạ tầng có hiện trạng khác nhau.

Chi tiết các đường phố theo Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.

2. Xác định vị trí đất:

- Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố, cụ thể như sau:

+ Vị trí I: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền cạnh đường phố (có ít nhất một mặt tiếp giáp đường phố), đất tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB (sau khi đã trừ HLBVĐB) vào sâu 25m. Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 25 m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng giá đất vị trí II.

+ Vị trí II: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt, kinh doanh sản xuất thuận lợi, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 25 m đến 50 m, liền kề đất có vị trí I (xe ô tô hoặc xe ba bánh vào tận nơi).

+ Vị trí III: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn đất vị trí II, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 50 m đến 100 m, có một mặt tiếp giáp đất vị trí II (xe ô tô hoặc xe ba bánh vào tận nơi).

+ Vị trí IV: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí III, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn vị trí III và cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 100 m đến 200 m.

Ngoài ra, các thửa (lô) đất trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí IV, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 200 m, đơn giá đất đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định như sau:

- Vị trí cách HLBVĐB trên 200 mét đến 400 m: Đơn giá đất tính bằng 70% đơn giá đất vị trí IV.

- Vị trí cách HLBVĐB từ trên 400 m: Đơn giá đất tính bằng 40% đơn giá đất vị trí IV.

Điều 7. Giá các thửa đất tiếp giáp nhiều khu vực, vị trí, loại đường phố khác nhau

1. Trong cùng một loại đất mà thửa đất tiếp giáp nhiều khu vực, loại đường phố (đất đô thị) khác nhau thì giá của thửa đất được xác định theo khu vực, loại đường phố có giá trị đất cao nhất.

2. Trong loại đất ở mà thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, khu vực thì đơn giá đất được tính như sau:

- Diện tích đất trong hạn mức đất ở: Đơn giá đất xác định theo vị trí, khu vực có đơn giá cao nhất.

- Diện tích đất ngoài hạn mức đất ở: Đơn giá đất xác định theo đơn giá từng phân đoạn vị trí, khu vực đất tương ứng.

3. Trong loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, khu vực đất khác nhau thì đơn giá đất được xác định theo đơn giá từng phân đoạn vị trí, khu vực đất tương ứng.

Cách xác định giá quy định tại Điều này không áp dụng cho các loại đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.

Điều 8. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị; xã  

1. Đối với giá các loại đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.

2. Trường hợp khác xử lý như sau:

2.1. Đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã trong tỉnh.

Đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn, đất ở ven đô thị và ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường phần chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện 500 m, đơn giá đất bên huyện có giá thấp hơn được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 2 huyện, thị xã.

2.2. Đất giáp ranh giữa các xã trong cùng huyện, thị xã.

Đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn và đất ở ven đô thị và ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các xã vào sâu địa phận mỗi xã 200 m, đơn giá đất bên xã có giá thấp hơn được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 2 xã.

Điều 9. Xác định đơn giá 01 m2 đất

1. Đơn giá 01 m2 đất nông nghiệp; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất ở khu vực nông thôn được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo Quy định này.

2. Đơn giá 01 m2 đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng vị trí, cùng đường phố và nhân với hệ số 0,5.

3. Đơn giá 01 m2 đất ở khu vực đô thị; đất ở khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính địa phương do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ: được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo Quyết định này nhân hệ số điều chỉnh (Hệ số điều chỉnh chỉ áp dụng đối với đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở đi thì áp dụng hệ số điều chỉnh đối với những đoạn đường có hệ số điều chỉnh < 1).

Hệ số điều chỉnh được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.

Ngoài ra, đối với đất ở: các thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 02 đường giao thông trở lên thì đơn giá đất bằng 1,2 lần giá thửa đất tiếp giáp 01 đường giao thông. Đường giao thông gồm: Đường liên xã, đường huyện, đường tỉnh quản lý, đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.

Điều 10. Điều chỉnh, thay đổi bảng giá các loại đất khi có biến động về giá

UBND tỉnh điều chỉnh giá các loại đất trong các trường hợp sau:

1. Khi nhà nước giao đất có tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo giá đấu giá quyền sử dụng đất, nhưng không được thấp hơn mức giá đất của từng loại đất, hạng đất, vị trí, đường phố theo Quy định này.

2. Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại địa phương của những loại đất, vị trí đất nhất định có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây chênh lệch giá lớn: Giảm từ 10% trở lên so với giá do UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá xuống; nếu tăng từ 20% trở lên so với giá UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá tăng nhưng tỷ lệ điều chỉnh giá không vượt giá 20% mức giá tối đa của khung giá được quy định tại khoản 2, Điều 6, Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ.

3. Khi cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì phải điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi theo khung giá loại đất phù hợp nhưng không được vượt quá mức giá quy định tại khoản 1, Điều này.

Điều 11. Điều khoản thi hành

Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì và phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế, UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH 




Trương Tấn Thiệu  

 


BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh)

Bảng 1. Đơn giá đất trồng cây hàng năm

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1.000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Chơn Thành

Đồng Phú

Phường

Phường

Phường

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Khu vực 1

50

38

25

16

24

16

40

30

25

18

14

11

Khu vực 2

36

30

20

13

18

12

35

25

20

15

12

8

Khu vực 3

24

18

18

10

16,5

8,5

25

20

15

13

8

7

 

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1.000 đồng/m2)

Lộc Ninh

Bù Đăng

Bù Đốp

Hớn Quản

Bù Gia Mập

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

19

15

11,5

18

15

12

18

15

12

16

12

14

11

Khu vực 2

13

11,5

9,5

15

11

9

15

11

9

13

10

12

8

Khu vực 3

 

9,2

6,5

10,5

9

6,5

11

9

6,5

10

8

8

7

Ghi chú:

- Riêng xã Tân Khai, huyện Hớn Quản bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

- Xã Thanh Lương, thị xã Bình Long bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

Bảng 2. Đơn giá đất trồng cây lâu năm

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1.000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Chơn Thành

Đồng Phú

Phường

Phường

Phường

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

55

42

45

18

30

20

55

45

30

25

21

15

Khu vực 2

40

38

35

14

24

16

45

35

25

22

17

12

Khu vực 3

26

20

30

10

20

12

40

30

20

20

14

9

 

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1.000 đồng/m2)

Lộc Ninh

Bù Đăng

Bù Đốp

Hớn Quản

Bù Gia Mập

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

23

17,0

14,5

22

16,5

13,5

22

14

10,5

18

15

20

15

Khu vực 2

16

14,2

12,3

20

13

11

20

12

8,7

14

13

16

11

Khu vực 3

 

11,5

8

15

10

9

15

10

7,2

12

10

12

9

Ghi chú:

- Riêng xã Tân Khai, huyện Hớn Quản bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

- Xã Thanh Lương, thị xã Bình Long bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

Bảng 3. Đơn giá đất rừng sản xuất

Không phân biệt khu vực, vị trí

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Đồng Phú

Lộc Ninh

Phường

Phường

Phường

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

 

10

 

10

 

10

10

8

9

7

 

Không phân biệt khu vực, vị trí

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

Bù Đăng

Bù Đốp

Hớn Quản

Bù Gia Mập

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

10

7

8

6

10

8

9

7

Ghi chú:

- Riêng xã Tân Khai, huyện Hớn Quản bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

- Xã Thanh Lương, thị xã Bình Long bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

Bảng 4. Đơn giá đất nuôi trồng thủy sản

Không phân biệt khu vực, vị trí

Mức giá (1.000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Chơn Thành

Đồng Phú

Phường

Phường

Phường

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

12,5

10

 

8

 

8,5

12

10

8

10

8

 

Không phân biệt khu vực, vị trí

Mức giá (1.000 đồng/m2)

Lộc Ninh

Bù Đăng

Bù Đốp

Hớn Quản

Bù Gia Mập

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

10

9

8

5

7

6

8

6

8

5

Ghi chú:

- Riêng xã Tân Khai, huyện Hớn Quản bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

- Xã Thanh Lương, thị xã Bình Long bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

Bảng 5. Đơn giá đất ở tại nông thôn

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1.000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Chơn Thành

Đồng Phú

Phường

Phường

Phường

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

 

150

 

110

 

110

150

120

100

70

Khu vực 2

 

120

 

80

 

70

100

80

80

55

Khu vực 3

 

90

 

60

 

50

80

60

50

45

 

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1.000 đồng/m2)

Lộc Ninh

Bù Đăng

Bù Đốp

Hớn Quản

Bù Gia Mập

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

92

84

90

65

90

60

110

80

90

70

Khu vực 2

70

62

65

45

65

48

70

60

65

50

Khu vực 3

55

48

45

30

50

32

60

50

50

30

Ghi chú:

- Riêng xã Tân Khai, huyện Hớn Quản bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

- Xã Thanh Lương, thị xã Bình Long bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

Bảng 6. Đơn giá đất khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1.000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Chơn Thành

Đồng Phú

Phường

Phường

Phường

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

 

1.200

 

800

 

800

1.200

800

700

600

Khu vực 2

 

700

 

500

 

600

700

500

500

450

Khu vực 3

 

450

 

350

 

350

450

400

350

300

 

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1.000 đồng/m2)

Lộc Ninh

Bù Đăng

Bù đốp

Hớn Quản

Bù Gia Mập

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

725

652

650

500

650

590

700

600

600

500

Khu vực 2

600

520

450

300

500

420

550

450

500

450

Khu vực 3

400

320

280

200

350

300

350

300

350

350

Ghi chú:

- Riêng xã Tân Khai, huyện Hớn Quản bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.

- Xã Thanh Lương, thị xã Bình Long bằng 1,5 lần giá đất quy định tại Quy định này.


Bảng 7. Đơn giá đất ở tại đô thị

1. Thị xã Đồng Xoài:

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

IV

Loại I

5.000.000

1.200.000

1.000.000

500.000

Loại II

2.000.000

800.000

500.000

300.000

Loại III

1.000.000

600.000

300.000

200.000

Loại IV

540.000

200.000

150.000

130.000

2. Thị xã Bình Long:

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

4.500.000

1.310.000

690.000

590.000

Loại II

2.250.000

1.000.000

480.000

300.000

Loại III

1.200.000

560.000

310.000

250.000

Loại IV

630.000

350.000

230.000

150.000

3. Thị xã Phước Long:

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

VI

Loại I

2.550.000

1.160.000

530.000

320.000

Loại II

1.750.000

670.000

320.000

210.000

Loại III

890.000

490.000

190.000

130.000

Loại IV

550.000

280.000

160.000

110.000

4. Huyện Chơn Thành (thị trấn Chơn Thành)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

3.400.000

1.100.000

450.000

300.000

Loại II

1.800.000

800.000

350.000

200.000

Loại III

1.500.000

500.000

300.000

150.000

Loại IV

650.000

350.000

200.000

130.000

5. Huyện Đồng Phú (thị trấn Tân Phú):

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

1.600.000

450.000

200.000

100.000

Loại II

800.000

280.000

155.000

80.000

Loại III

450.000

220.000

100.000

70.000

Loại IV

250.000

90.000

55.000

40.000

6. Huyện Lộc Ninh (thị trấn Lộc Ninh):

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

3.250.000

1.760.000

690.000

370.000

Loại II

1.850.000

1.250.000

580.000

320.000

Loại III

1.300.000

650.000

500.000

280.000

Loại IV

700.000

500.000

300.000

160.000

7. Huyện Bù Đăng (thị trấn Đức Phong):

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

1.900.000

1.000.000

500.000

250.000

Loại II

1.200.000

600.000

300.000

135.000

Loại III

900.000

400.000

200.000

95.000

Loại IV

520.000

185.000

100.000

70.000

8. Huyện Bù Đốp (thị trấn Thanh Bình):

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

950.000

590.000

320.000

170.000

Loại II

580.000

310.000

220.000

160.000

Loại III

350.000

220.000

140.000

100.000

Loại IV

190.000

100.000

62.000

45.000

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ ĐỐI VỚI KHU VỰC THUỘC NỘI Ô THỊ XÃ, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh

Từ

Đến

A

Thị xã Đồng Xoài:

 

 

 

I

Đường phố loại I

 

 

 

1

Quốc lộ 14

Ngã tư Đồng Xoài

- Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành) – P. Tân Phú

- Hẻm 635 QL.14 – P. Tân Bình

1.1

2

Quốc lộ 14

- Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành) – P. Tân Phú

- Hẻm 635 QL.14 – P. Tân Bình

- Đường Trường Chinh – P. Tân Phú

- Cổng Chi Cục TCĐLCL – P. Tân Bình

1.0

3

Quốc lộ 14

- Đường Trường Chinh – P. Tân Phú

- Cổng Chi Cục TCĐLCL – P. Tân Bình

Ranh giới xã Tiến Thành

0.7

4

Quốc lộ 14

Ngã tư Đồng Xoài

- Cây xăng Công ty vật tư – P. Tân Đồng

- Số nhà 285 QL14 – P. Tân Thiện

1.1

5

Quốc lộ 14

- Cây xăng Công ty vật tư – P. Tân Đồng

- Số nhà 285 QL14 – P. Tân Thiện

- Ngã 3 đường số 1 – QL14 – P. Tân Đồng

- Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 – P. Tân Thiện

1.0

6

Phú Riềng Đỏ

Ngã tư Đồng Xoài

- Đường Lê Quý Đôn – P. Tân Thiện

- Cổng chính siêu thị CO.OP Mart – P. Tân Bình

1.2

7

Phú Riềng Đỏ

- Đường Lê Quý Đôn – P. Tân Thiện

- Cổng chính siêu thị CO.OP Mart – P. Tân Bình

- Hẻm 752 Phú Riềng Đỏ - P. Tân Xuân

- Ngã ba đường Hùng Vương – P. Tân Bình

1.0

8

Phú Riềng Đỏ

- Hẻm 752 Phú Riềng Đỏ - P. Tân Xuân

- Ngã ba đường Hùng Vương – P. Tân Bình

- Ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P. Tân Xuân

- Trụ điện H45 – P. Tân Bình

0.8

9

Phú Riềng Đỏ

Ngã tư Đồng Xoài

- Lý Thường Kiệt – P. Tân Phú

- Đường vào trụ sở UBND P. Tân Đồng – P. Tân Đồng

1.1

10

Phú Riềng Đỏ

- Lý Thường Kiệt – P. Tân Phú

- Đường vào trụ sở UBND P. Tân Đồng – P. Tân Đồng

- Đường Trương Công Định – P. Tân Phú

- Trạm Biến áp – P. Tân Đồng

1.0

11

Phú Riềng Đỏ

- Đường Trương Công Định – P. Tân Phú

- Trạm Biến áp – P. Tân Đồng

- Trụ điện H19 – P. Tân Phú

- Cổng trường NVCS – P. Tân Đồng

0.8

12

Hùng Vương

Quốc lộ 14

Phú Riềng Đỏ

1.2

 

Khu vực Chợ

 

 

 

13

Đường số 1

Quốc lộ 14

Đường số 7

1.0

14

Đường số 2

Đường số 7

Phú Riềng Đỏ

1.0

15

Đường số 3

Quốc lộ 14

Đường số 5

1.0

16

Đường số 4

Quốc lộ 14

Đường số 7

1.0

17

Đường số 5

Đường Điểu Ông

Đường Trần Quốc Toản

1.0

18

Đường số 6

Đường số 1

Đường số 4

1.0

19

Đường số 7

Đường Điểu Ông

Đường Trần Quốc Toản

1.0

20

Đường số 8

Đường số 2

Đường Trần Quốc Toản

1.0

21

Đường số 9

Đường số 2

Đường Điểu Ông

1.0

22

Đường Điểu Ông

Quốc lộ 14

Đường Phú Riềng Đỏ

1.0

23

Trần Quốc Toản

Quốc lộ 14

Đường Phú Riềng Đỏ

1.0

24

Các đường Quy hoạch khu Trung tâm thương mại Đồng Xoài

1.0

25

Phạm Ngọc Thảo

Toàn tuyến

 

1.0

26

Lê Thị Riêng

Toàn tuyến

 

1.0

27

Đường số 20

Điểu Ông

Đường bên cạnh siêu thị CO.OP mart (qua ngã 3 Lê Quý Đôn – Phú Riềng Đỏ)

0.8

II

Đường phố loại II

 

 

 

1

Quốc lộ 14

- Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14-P. Tân Đồng

- Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14-P. Tân Thiện

- Ngã ba đường vào Công ty khai thác đá Mai Phương

- Hẻm 87 – QL14 – P. Tân Thiện

2.0

2

Quốc lộ 14

- Ngã ba đường vào Công ty khai thác đá Mai Phương

- Hẻm 87 – QL14 – P. Tân Thiện

Cầu số 2 ranh giới huyện Đồng Phú

1.5

3

Phú Riềng Đỏ

- Ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P. Tân Xuân

- Trụ điện H45 – P. Tân Bình

Ranh giới xã Tiến Hưng

0.8

4

Phú Riềng Đỏ

- Trụ điện H19 – P. Tân Phú

- Cổng trường NVCS – P. Tân Đồng

Ranh giới huyện Đồng Phú

1.2

5

Lê Quý Đôn

Phú Riềng Đỏ

Ngô Quyền

2.0

6

Lê Quý Đôn

Ngô Quyền

Ngã tư Sóc Miên

1.5

7

Đường 6/1

Lê Duẩn

Nguyễn Văn Linh

1.0

8

Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 14

Trần Hưng Đạo

1.0

9

Nguyễn Thị Minh Khai

Quốc lộ 14

Trần Hưng Đạo

1.0

10

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 14

Trần Hưng Đạo

1.0

11

Lê Hồng Phong

Quốc lộ 14

Trần Hưng Đạo

1.0

12

Trường Chinh

Quốc lộ 14

Trần Hưng Đạo

1.0

13

Trần Hưng Đạo

Lê Duẩn

Nguyễn Chí Thanh

1.0

14

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 14

- Đường vào Kp Suối Đá – bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ

- Đường vào Kp Xuân Lộc – bên phải hướng đường Phú Riềng Đỏ

1.0

15

Nguyễn Huệ

- Đường vào Kp Suối Đá – bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ

- Đường vào Kp Xuân Lộc – bên phải hướng đường Phú Riềng Đỏ

Phú Riềng Đỏ

0.5

16

Lê Duẩn

Quốc lộ 14

Trần Hưng Đạo

1.0

17

Nguyễn Trãi

Phú Riềng Đỏ

Ngô Quyền

1.0

18

Nguyễn Chánh

Quốc lộ 14

Trần Hưng Đạo

0.7

19

Nguyễn Bình

Quốc lộ 14

Trần Hưng Đạo

0.7

20

Trần Hưng Đạo

Phú Riềng Đỏ

Hai Bà Trưng

1.0

21

Lê Duẩn

Quốc lộ 14

Hùng Vương

1.0

22

Lê Duẩn

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

0.7

23

Lý Thường Kiệt

Ngã 3 Lê Duẩn – Lý Thường Kiệt

Cổng Nhà khách tỉnh

0.7

III

Đường phố loại III

 

 

 

 

Khu Trung tâm hành chính thị xã

 

 

1

Cách mạng tháng tám

Đặng Thai Mai

Phú Riềng Đỏ

1.0

2

Đặng Thai Mai

Cách mạng tháng tám

Trương Công Định

1.0

3

Trương Công Định

Phú Riềng Đỏ

Đặng Thai Mai

1.0

4

Hoàng Văn Thụ

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

1.0

5

Lý Tự Trọng

Nguyễn Văn Linh

Lê Hồng Phong

1.0

6

Trần Văn Trà

Quốc lộ 14

Trần Hưng Đạo

1.0

7

Nguyễn Chí Thanh

Quốc lộ 14

Trần Hưng Đạo

1.0

8

Nguyễn Thái Học

Trường Chinh

Nguyễn Chí Thanh

1.0

9

Hoàng Văn Thái

Lê Hồng Phong

Nguyễn Bình

1.0

10

Nguyễn Thị Định

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Bình

1.0

11

Huỳnh Văn Nghệ

Lê Hồng Phong

Nguyễn Bình

1.0

12

Hà Huy Tập

6/1

Trần Hưng Đạo

1.0

13

Ngô Gia Tự

6/1

Trần Hưng Đạo

1.0

14

Nơ Trang Long

Quốc lộ 14

Phú Riềng Đỏ

1.0

15

Trường Chinh

Trần Hưng Đạo

Đập Suối Cam

1.0

16

Lý Thường Kiệt

Phú Riềng Đỏ

Trần Phú

1.0

17

Trần Phú

Lý Thường Kiệt

QL14

1.0

18

Bùi Hữu Nghĩa

Nguyễn Chánh

Nguyễn Bình

1.0

19

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Bình

1.0

20

Hai Bà Trưng

Quốc lộ 14

Lý Thường Kiệt

1.0

21

Đường N2

Nguyễn Huệ

Quy hoạch 72m

1.0

22

Đường N1

Đường D1

Quy hoạch 72m

0.7

23

Đường D1

ĐT 753

Đường N2

0.7

24

Đường D2

Đường N2

Đường N1

0.6

25

Đường D3

Đường N2

Đường N1

0.6

IV

Đường phố loại IV

 

 

 

1

Đường Vòng quanh hồ Suối Cam

1.0

2

Đường 753

Ngã tư Sóc Miên

Cầu Rạt nhỏ

1.2

3

Đường 753

Cầu Rạt nhỏ

Cầu Rạt lớn (ranh huyện Đồng Phú)

1.0

4

Ngô Quyền

Lê Quý Đôn

Cổng trường tiểu học

1.2

5

Các đường quy hoạch còn lại chưa đặt tên trong các khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng, thuộc nội ô thị xã, gồm: Khu dân cư phía Bắc, Khu dân cư Trung tâm hành chính thị xã, Khu dân cư khu phố Phú Thanh, Trung tâm văn hóa phường Tân Đồng

1.0

B

Thị xã Bình Long

 

 

 

I

Đường phố loại I:

 

 

 

1

Đường Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

Đường Trần Phú

1.0

2

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Quyền

1.0

3

Đường Lý Tự Trọng

Đường Lê Lợi

Đường Hùng Vương

1.0

4

Đường Võ Thị Sáu

Đường Lê Lợi

Đường Hùng Vương

1.0

5

Đường Lê Lợi

Đinh Tiên Hoàng

Đường Ngô Quyền

1.0

6

Phạm Ngọc Thạch

Trần Hưng Đạo

Đường Lê Lợi

1.0

7

Đường Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Trỗi

Ngô Quyền (cũ)

1.0

8

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

Ngã ba cây điệp

0.7

II

Đường phố loại II:

 

 

 

1

Đường Nguyễn Huệ

Ngô Quyền (cũ)

Nguyễn Thái Học (ngã ba Phú Lạc)

1.0

2

Ngô Quyền

Đường Trừ Văn Thố

Đường Hàm Nghi

1.0

3

Đinh Tiên Hoàng

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Trừ Văn Thố

1.0

4

Phan Bội Châu

Phạm Ngọc Thạch

Lý Thường Kiệt

1.0

5

Trừ Văn Thố

Đường Nguyễn Huệ

Đường Ngô Quyền

1.0

6

Hùng Vương

Đường Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Du

1.0

7

Nguyễn Du

Phan Bội Châu

Phan Đình Giót (Bến xe)

1.0

8

Phạm Ngọc Thạch (NVT cũ)

Trần Hưng Đạo

Hàm Nghi

1.0

9

Lê Quý Đôn

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

1.0

10

Lý Thường Kiệt

Chu Văn An

Phan Bội Châu

1.0

11

Quốc lộ 13

Nguyễn Văn Trỗi

Ngã ba Xa Cam

1.0

III

Đường phố loại III:

 

 

 

1

Phạm Ngọc Thạch

Hàm Nghi

Lê Hồng Phong

1.0

2

Ngô quyền

Đường Hàm Nghi

Phạm Ngọc Thạch

1.0

3

Trần Phú

Phan Bội Châu

Bùi Thị Xuân

1.0

4

Chu Văn An

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

1.0

5

Nguyễn Du

Nguyễn Huệ

Phan Bội Châu

1.0

6

Nguyễn Du

Phan Đình Giót

Nguyễn Huệ

1.0

7

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Huệ

Phạm Ngọc Thạch

1.0

8

Hàm Nghi

Trần Phú

Lê Quý Đôn

1.0

9

Hùng Vương

Ngô Quyền

Trần Phú

1.0

10

Hùng Vương

Trần Phú

Đoàn Thị Điểm

1

11

Ngô Quyền

Trừ Văn Thố

Bùi Thị Xuân

1.0

12

Đinh Tiên Hoàng

Trừ Văn Thố

Thủ Khoa Huân

1.0

13

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Hàm Nghi

1.0

14

Phan Bội Châu

Đoàn Thị Điểm

Ngô Quyền

1.0

15

Phan Bội Châu

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Du

1.0

16

Trừ Văn Thố

Ngô Quyền

Trần Phú

1.0

17

Bùi Thị Xuân

Ngô Quyền

Nguyễn Huệ

1.0

18

Hồ Xuân Hương

Nguyễn Huệ

Nguyễn Du

1.0

19

Trần Hưng Đạo

Ngã ba Cây Điệp

Ranh giới xã Tân Lợi

1.0

20

Thủ Khoa Huân

Ngô Quyền

Nguyễn Huệ

1.0

21

Nguyễn Trãi

Phạm Ngọc Thạch

Nguyễn Du

1.0

22

Huỳnh Văn Nghệ

Phan Bội Châu

Khách sạn

1.0

23

Lê Hồng Phong

Nguyễn Huệ

Phạm Ngọc Thạch

1.0

IV

Đường phố loại IV:

 

 

 

1

Tú Xương

Trần Phú

Đoàn Thị Điểm

1.0

2

Hàm Nghi

Đoàn Thị Điểm

Trần Phú

1.0

3

Đoàn Thị Điểm

Hùng Vương

Lê Hồng Phong

1.0

4

Thủ Khoa Huân

Ngô Quyền

Đoàn Thị Điểm

1.0

5

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Du

Lê Đại Hành

1.0

C

Thị xã Phước Long:

 

 

 

I

Đường phố loại I:

 

 

 

*

Khu vực thị trấn Thác Mơ cũ:

 

 

 

1

Đinh Tiên Hoàng

Ngã 3 giao đường ĐT 741

Ngã 4 đường Lê Quý Đôn

1.0

2

Đinh Tiên Hoàng

Ngã 4 giao đường Lê Quý Đôn

Ngã 3 giao đường Lê Văn Duyệt

1.3

3

Đinh Tiên Hoàng

Ngã 3 giao đường Lê Văn Duyệt

Ngã 4 giao đường Trần Quang Khải

1.0

4

Đinh Tiên Hoàng

Ngã 4 giao đường Trần Quang Khải

Trụ sở UBND huyện

1.2

5

Đường 6/1 (ĐT 741 cũ)

Ngã ba Tư Hiền

Đường Đinh Tiên Hoàng

1.5

6

Đường ĐT 741

Cầu Suối Dung

Ngã ba Trần Hưng Đạo

1.3

7

Đường ĐT 741

Ngã ba Trần Hưng Đạo

Ngã 3 tượng Đức Mẹ

1.0

8

Lê Quý Đôn

Ngã tư giao lộ giáp đường 6/1

Ngã ba giáp đường Trần Hưng Đạo nối dài

1.0

9

Đường nội bộ Khu thương mại Phước Long

Toàn bộ các tuyến nộ bộ

 

1.0

*

Khu vực thị trấn Phước Bình cũ

 

 

 

1

Đường ĐT 759

Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về ĐaKia)

Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về ĐaKia + 200m)

1.5

2

Đường ĐT 759

Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về ĐaKia + 200m)

Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về ĐaKia + 500m)

1.4

3

Đường ĐT 759

Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về hướng UBND thị trấn)

Ngã 3 giáp ĐT 741 (vòng xoay)

1.5

4

Đường ĐT 759

Ngã 3 giáp ĐT 741 (vòng xoay)

Ngã 3 đường Xóm Chùa

1.4

5

Đường ĐT 759

Ngã 3 đường Xóm Chùa

Ngã 3 đường Suối Tân

1.2

6

Đường ĐT 759

Ngã 3 đường Suối Tân

Ranh UBND thị trấn

1

7

Đường ĐT 759

Cách ngã ba đường ĐT 759 và đường đi về hướng Đa kia 500m

Giáp ranh xã Bình Sơn

1.0

8

Đường ĐT 741

Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay)

Ngã 3 giao ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng Bù Nho

1.3

9

Đường ĐT 741

Ngã 3 giao ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng Bù Nho

Ngã ba đường đi vào Suối Min (Nông trường 4)

1.0

10

Đường ĐT 741

Ngã 3 đường ĐT 759 và đường 741 (Ngã ba cơ khí chế biến cao su)

Ngã 3 đường ĐT759 và đường 741 (Ngã ba cơ khí chế biến cao su) + 200 m về hướng Sơn Giang

2.0

11

Đường ĐT 741

Ngã 3 đường ĐT759 và đường 741 (Ngã ba cơ khí chế biến cao su) + 200 m về hướng Sơn Giang

Giáp ranh đất quân sự

1.5

12

Đường ĐT 741

Giáp ranh đất Quân sự

Giáp ranh xã Sơn Giang

1.0

13

Đường nội bộ khu Thương mại mới

Toàn bộ các tuyến nội bộ

 

2.0

II

Đường phố loại II:

 

 

 

*

Khu vực thị trấn Thác Mơ cũ:

 

 

 

1

Đường 6/1 (ĐT 741 cũ)

Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng

Tượng đài Chiến Thắng

1.0

2

Nguyễn Huệ

Tượng đài Chiến Thắng

Lê Văn Duyệt

1.3

3

Lê Văn A

Toàn tuyến

 

1.0

4

Trần Quang Khải

Ngã ba đường 6/1

Ngã 4 Lê Văn Duyệt

1.0

5

Cách mạng tháng 8

Nguyễn Huệ

Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh

1.0

6

Hai Bà Trưng

Toàn tuyến

 

1.0

7

Trần Hưng Đạo

Ngã ba giáp đường ĐT 741

Ngã tư giao với đường Lê Văn A

1.3

8

Ngô Quyền

Toàn tuyến

 

1.3

9

Đường Hồ Long Thủy

Ngã tư giáp đường 6/1

Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi

1.0

10

Trần Quốc Toản

Ngã tư giáp đường Trần Quang Khải

Ngã tư giáp đường Lý Thái Tổ

1.0

11

Sư Vạn Hạnh

Toàn tuyến

 

1.0

12

Đường Nguyễn Huệ

Ngã 4 giáp đường Lê Văn Duyệt

Hết tuyến

1.0

13

Lý Thái Tổ

Toàn tuyến

 

1.0

*

Khu vực thị trấn Phước Bình cũ

 

 

 

1

Đường ĐT 759

Ranh khuôn viên trụ sở UBND thị trấn Phước Bình

Cách UBND TT Phước Bình + 500m đi về Phước Tín

1.0

2

Đường ĐT 741

Ngã 3 Suối Min (Nông trường 4)

Ngã 3 Suối Min (Nông trường 4) + 300 m hướng Bù Nho

1.5

3

Đường ĐT 741

Ngã 3 Suối Min (Nông trường 4) + 300 m hướng Bù Nho

Ngã 3 Suối Min (Nông trường 4) + 700m hướng Bù Nho

1.0

4

Đường ĐT 741

Ngã ba Suối Min (Nông trường 4) + 700m hướng xã Bù Nho

Giáp ranh xã Bình Tân

0.7

5

Đường Xóm Chùa

Toàn tuyến

 

1.0

6

Đường số 12 – Khu 6 (Sau lưng TTTM Phước Bình)

Ngã 3 giáp ĐT 749

Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình

1.0

7

Đường nội bộ Khu văn hóa – TDTT (Khu chợ cũ)

Toàn bộ các tuyến nội bộ

 

1.0

III

Đường phố loại III:

 

 

 

*

Khu vực thị trấn Thác Mơ cũ:

 

 

 

1

Lê Văn Duyệt

Toàn tuyến

 

1.0

2

Trần Hưng Đạo

Ngã tư giao với đường Lê Văn A

Hết Khu 7

1.0

3

Đường Hồ Long Thủy

Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi

Ngã ba giáp đường Lý Thái Tổ

1.0

4

Tự do

Toàn tuyến

 

1.0

5

Cách mạng tháng tám

Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh

Cuối tuyến (Khu 7)

1.0

6

Trần Quốc Toản

Giao lộ đường Lê Văn Duyệt

Giao lộ đường Trần Quang Khải

1.0

7

Nguyễn Văn Trỗi (đoạn 1)

Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng

Ngã ba giáp Trần Quốc Toản

1.0

8

Nguyễn Chí Thanh

Ngã ba Đinh Tiên Hoàng

Ngã ba Trần Hưng Đạo

1.0

9

Đường Trần Quang Khải

Ngã 4 giáp đường Lê Văn Duyệt

Ngã ba đường Hồ Long Thủy

1.0

10

Đường Hàm Nghi

Toàn tuyến

 

1

*

Khu vực thị trấn Phước Bình cũ

 

 

 

1

Đường ĐT 759

Cách UBND TT Phước Bình + 500m đi về Phước Tín

Giáp ranh xã Phước Tín

1.0

2

Đường vòng Sân bay Phước Bình

Ngã 3 giao ĐT 741

Ngã 3 giao ĐT 741 + 300m hướng Sơn Giang

1.3

3

Đường vòng Sân bay Phước Bình

Ngã 3 giao ĐT 741 + 300m hướng Sơn Giang

Ngã 3 giao ĐT 741 + 900m hướng Sơn Giang

1.2

4

Đường vòng Sân bay Phước Bình

Ngã 3 giao ĐT 741 + 900m hướng Sơn Giang

Ranh giới xã Sơn Giang

1.0

5

Đường vào trường PTTH Phước Bình

Ngã ba giao ĐT 741

Trường PTTH Phước Bình

1.0

6

Đường đi Suối Minh

Ngã 3 giáp ĐT 741

Ranh xã Bình Tân

1.0

IV

Đường phố loại IV:

 

 

 

*

Khu vực thị trấn Thác Mơ cũ:

 

 

 

1

Nguyễn Văn Cừ

Toàn tuyến

 

1.0

2

Trần Phú

Toàn tuyến

 

1.0

3

Lê Hồng Phong

Toàn tuyến

 

1.0

4

Đường đi Phước Tín

Tượng Đức Mẹ

Ranh xã Phước Tín

1.0

5

Đường 6/1 (ĐT 741 cũ)

Tượng đài chiến thắng

Cầu Đắk Lung

1.0

6

Đường ĐT 741

Tượng Đức Mẹ

Ranh xã Phú Nghĩa

1.0

7

Đường đi Hòa Tiến (đi khu 8)

Ngã 4 giáp đường ĐT 741

Đập tràn thủy điện Thác Mơ

1.0

8

Đường đi Đak Son (khu 7)

Cuối đường Trần Phú

Đak Son

1.0

9

Đường Tư Hiền 2 (khu 2)

Ngã 3 giáp ĐT 741

Hết tuyến

1.0

10

Đường Thanh Niên

Toàn tuyến

 

1

11

Đường đi An Lương

Ngã 3 giáp Lý Thái Tổ và Lê Hồng Phong

Cầu An Lương

0.6

*

Khu vực thị trấn Phước Bình cũ

 

 

 

1

Đường số 12 – Khu 6 (Sau lưng TTTM Phước Bình)

Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình

Giáp đường số 15

1.0

2

Đường vào núi Bà Rá (khu Vinh Phước)

Ngã 3 giáp ĐT 759

Ngã 3 giáp đường vòng núi Bà Rá

1.0

3

Đường Suối Tân

Ngã 3 giáp ĐT 741

Ngã 3 giáp ĐT 741 + 500m

1.0

4

Đường Suối Tân

Ngã 3 giáp ĐT 741 + 500m

Ngã 3 giáp ĐT 741 + 1.000m

0.8

5

Đường Suối Tân

Ngã 3 giáp ĐT 741 + 1.000m

Ranh xã Bình Tân

0.6

*

Khu vực xã Sơn Giang cũ

 

 

 

1

Đường vòng quanh núi Bà Rá

Toàn tuyến

 

1.0

D

Huyện Chơn Thành

Thị trấn Chơn Thành:

 

 

I

Đường phố loại I:

 

 

 

1

Quốc lộ 13

Ngã tư Chơn Thành

Ngã 3 đường vào Giáo xứ Chơn Thành

1.0

2

Quốc lộ 13

Ngã 3 đường vào Giáo xứ Chơn Thành

Đường số 3

0.9

3

Quốc lộ 13

Đường số 3

Đường số 7

0.7

4

Quốc lộ 13

Đường số 7 (Ranh đường số 7 và Thánh thất Cao đài)

Ngã 3 tổ 9-10, ấp 3

0.5

5

Quốc lộ 13

Ngã ba tổ 9, 10 ấp 3

Ranh giới xã Minh Hưng

0.4

6

Quốc lộ 13

Ngã tư Chơn Thành

Cầu Bến Đình

1

7

Quốc lộ 13

Cầu Bến Đình

Ngã ba đường Gò Mạc

0.9

8

Quốc lộ 13

Ngã ba đường Gò Mạc

Ranh giới xã Thành Tâm

0.8

9

Quốc lộ 14

Ngã tư Chơn Thành

Cầu Suối Đôi

1

10

Quốc lộ 14

Cầu Suối Đôi

Cầu Bàu Bàng

0.9

11

Quốc lộ 14

Cầu Bàu Bàng

Đường Đ9 (đường vào bệnh viện huyện Chơn Thành)

0.7

12

Quốc lộ 14

Đường Đ9 (đường vào bệnh viện huyện Chơn Thành)

Ranh giới xã Minh Thành

0.5

13

ĐT 751

Ngã tư Chơn Thành

Hết sân vận động (giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Bằng)

1

II

Đường phố loại II:

 

 

 

1

ĐT 751

Sân vận động (nhà ông Nguyễn Văn Bằng)

Hết đất trường PTTH Chu Văn An)

1.3

2

ĐT 751

Hết đất trường PTTH Chu Văn An)

Ranh xã Minh Long

1

III

Đường phố loại III:

 

 

 

1

Đường quy hoạch số 7

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB-QL14: 30m)

Ngã ba đường số 3 nối dài

1.2

2

Đường quy hoạch số 7

Ngã ba đường số 3 nối dài

Cuối tuyến (Cách HLBVĐB-QL13: 30m)

0.8

3

Đường số 8

Đầu tuyến (đường ĐT 751)

Ngã tư đường số 3 và đường số 8

1.2

4

Đường số 8

Ngã tư đường số 3 và đường số 8

Hết đất của nhà bà Huỳnh Thị Nhoi (ấp 2)

0.8

5

Đường số 3

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB-QL14: 30m)

Cuối tuyến (đường ĐT 751)

0.9

6

Đường D1, D9

Hết tuyến

 

0.7

7

Các đường quy hoạch còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện

0.5

IV

Đường phố loại IV:

 

 

 

1

Đường Gò Mạc

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB-QL13: 50m)

Ngã ba đường tổ Kp 6 (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng)

1

2

Đường Gò Mạc

Ngã ba đường tổ Kp 6 (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng)

Cống Gò Mạc (Ranh giới TT Chơn Thành và xã Thành Tâm)

0.8

3

Đường tổ 7, khu phố 1

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB-QL14: 50m)

Ngã tư đường tổ 7, Kp 1 (hết đất nhà bà Cao Thị Động)

1

4

Đường tổ 7, khu phố 1

Ngã tư đường tổ 7, Kp 1 (hết đất nhà bà Cao Thị Động)

Hết tuyến (nhà ông Huỳnh Văn Sảnh)

0.8

5

Đường tổ 7, ấp Hiếu Cảm

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB-QL14: 50m)

Ngã ba đường liên tổ 7 ấp Hiếu Cảm (Nhà ông Nguyễn Văn Song)

1

6

Đường tổ 7, ấp Hiếu Cảm

Ngã ba đường liên tổ 7 ấp Hiếu Cảm (Nhà ông Nguyễn Văn Song)

Cầu Suối Đĩa (hết đất nhà ông Hoàng Văn Long)

0.9

7

Đường tổ 7, ấp Hiếu Cảm

Cầu Suối Đĩa (hết đất nhà ông Hoàng Văn Long)

Cuối tuyến (giáp ranh giới xã Minh Thành)

0.8

8

Đường sỏi đỏ, ấp Hiếu Cảm

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB-QL14: 50m)

Cuối tuyến (giáp đường tổ 7, ấp Hiếu Cảm)

1

9

Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB-QL14: 50m)

Ngã ba đường tổ 4, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đà)

1

10

Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi

Ngã ba đường tổ 4, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đà)

Giáp đường sỏi Khu phố Trung Lợi

0.8

11

Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB-QL14: 50m)

Ngã tư đường liên tổ 2, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tấn)

1

12

Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi

Ngã tư đường liên tổ 2, Kp. Trung Lợi (hết đất bà Nguyễn Thị Hạnh)

Đường điện 110KV

0.9

13

Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi

Đường điện 110KV

Giáp ranh giới TT Chơn Thành và xã Minh Hưng

0.8

14

Đường ấp 2, TT thị trấn Chơn Thành đi Minh Hưng

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB đường số 7 nối dài 50m) (Nhà bà Trần Thị Oanh – Tư Tài)

Giáp ranh giới TT Chơn Thành và xã Minh Hưng

0.8

15

Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng

Phía đông: Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL13: 50m)

Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi

1

16

Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng

Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi

Đường TTHC huyện đi Minh Hưng

0.9

17

Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng

Đường TTHC huyện đi Minh Hưng

Ranh giới xã Minh Hưng

0.8

18

Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng

Phía Tây: Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL13: 50m)

Ngã ba đường số 8 nối dài

1

19

Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng

Ngã ba đường số 8 nối dài

Giáp ranh giới xã Minh Long

0.9

20

Đường liên tổ 9, 10 ấp 3, thị trấn Chơn Thành

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB  - QL13: 50m)

Cuối tuyến

0.9

21

Đường số 8 nối dài (ấp 2, ấp 3)

Hết đất của bà Huỳnh Thị Nhoi (ấp 2)

Cuối tuyến (giáp ranh xã Minh Hưng)

0.8

22

Đường số 8 nối dài (KP 4, KP 5)

Đầu tuyến (Cách HLBVĐB  - QL13: 50m)

Cuối tuyến cống thoát nước (đất ông Lê Cao Trọng Hoài)

1

23

Đường 239

Đầu tuyến

Ngã ba đường tổ 6, Kp. 8 (Sau TTYT dự phòng huyện Chơn Thành)

1

24

Đường 239

Ngã ba đường tổ 6, Kp. 8 (Sau TTYT dự phòng huyện Chơn Thành)

Ranh giới xã Minh Long (phía Bắc hết đất ông Nguyễn Quang An)

0.9

25

Đường 239

Ranh giới xã Minh Long (phía Bắc hết đất ông Nguyễn Quang An)

Ranh giới xã Minh Long

0.8

E

Huyện Bù Đăng:

Thị trấn Đức Phong

 

 

I

Đường phố loại I:

 

 

 

1

Quốc lộ 14

Km 908 (TT Đức Phong)

Cầu Bù Đăng

0.8

2

Quốc lộ 14

Cầu Bù Đăng

Km 910 (TT Đức Phong)

1.0

3

Đường 14/12

Toàn tuyến

 

1.0

4

Đường Hùng Vương

Ngã ba quốc lộ 14

Ngã ba đường Võ Thị Sáu

1.0

5

Đường số 1

Phía bên trái chợ chính

 

1.0

6

Đường số 2

Phía bên phải chợ chính

 

1.0

7

Đường số 3

Phía trái chợ phụ

 

1.0

8

Đường số 4

Phía phải chợ phụ

 

1.0

9

Đường Lê Lợi

Toàn tuyến

 

0.8

10

Lê Quý Đôn

Ngã tư QL14

Ngã ba Hai Bà Trưng

0.8

II

Đường phố loại II:

 

 

 

1

Lê Quý Đôn

Ngã ba Hai Bà Trưng

Cổng trung tâm chính trị

1.0

2

Đường Hùng Vương

Ngã ba đường Võ Thị Sáu

Ngã 4 đường Hai Bà Trưng

1.0

3

Đoàn Đức Thái

Ngã ba QL14

Ngã ba Trần Hưng Đạo

0.8

4

Nguyễn Huệ

Toàn tuyến

 

0.8

5

Ngô Gia Tự

Toàn tuyến

 

1.0

6

Lê Quý Đôn

Ngã tư QL14

Ngã ba Trần Hưng Đạo

1.0

III

Đường phố loại III:

 

 

 

1

Hai Bà Trưng

Toàn tuyến

 

1.0

2

Hùng Vương

Ngã tư giao đường Hai Bà Trưng

Cầu Vĩnh Thiện

0.8

3

Lê Quý Đôn

Ngã ba giao đường Hùng Vương

Cổng trung tâm chính trị

0.8

4

Các đường nội bộ khu dân cư Đức Lập

Toàn tuyến

 

0.8

5

Trần Hưng Đạo

Toàn tuyến

 

0.8

6

Đoàn Đức Thái

Ngã ba Trần Hưng Đạo

Cổng hội trường khu Đồng Hòa

1.0

7

Điểu Ông

Ngã ba giao QL14

Ngã ba giao đường Hai Bà Trưng

0.8

8

Nguyễn Văn Trỗi

Toàn tuyến

 

0.8

9

Võ Thị Sáu

Toàn tuyến

 

1.0

10

Lê Hồng Phong

Ngã tư QL14

Cống ông Năm Hương

0.8

11

Quốc lộ 14

Từ Km910

Cổng nghĩa trang liệt sĩ huyện

1.0

IV

Đường phố loại IV:

 

 

 

1

Quốc lộ 14

Cổng nghĩa trang liệt sĩ huyện

Cống Hai tai

0.8

2

Điểu Ông

Ngã ba giao đường Hai Bà Trưng

Đập thủy lợi Bù Môn

0.8

3

Lê Hồng Phong

Nhà ông Năm Hương

Ngã ba Lý Thường Kiệt

0.8

4

Nguyễn Thị Minh Khai

Toàn tuyến

 

0.8

5

Lý Thường Kiệt

Toàn tuyến

 

1.0

6

Trần Phú

Toàn tuyến

 

1.0

7

Nơ Trang Long

Toàn tuyến

 

1.0

8

Nguyễn Văn Cừ

Toàn tuyến

 

1.0

9

Đoàn Đức Thái

Cổng Hội trường khu Hòa đồng

Nguyễn Thị Minh Khai

1.0

10

Quốc lộ 14

Km 908 (TT Đức Phong)

Giáp ranh với xã Đoàn Kết

0.7

E

Huyện Lộc Ninh

 

 

 

1

Đường phố loại I:

 

 

 

1

Quốc lộ 13 (phía đông)

Cổng công ty men

Cầu bến xe

0.8

2

Trần Hưng Đạo

Giáp đường 7/4

Giáp Quốc lộ 13

1.5

3

Đường 7/4

Giáp Quốc lộ 13

Giáp đường Hùng Vương

1.5

4

Quốc lộ 13  (phía Tây)

Cổng công ty men

Cầu bến xe

1.0

II

Đường phố loại II:

 

 

 

1

Quốc lộ 13

Cổng công ty men

Giáp ranh xã Lộc Thái

1.0

2

Quốc lộ 13

Cầu bến xe

Giáp ranh xã Lộc tấn

1.0

3

Đường Hùng Vương

Giáp Quốc lộ 13

Giáp đường 7/4

1.0

4

Đường Huỳnh Tấn Phát

Giáp Quốc lộ 13

Cổng sau nhà máy CB mủ

1.0

5

Nguyễn Chí Thanh

Cầu ngập

Giáp đường Trần Hưng Đạo

1.0

6

Lý Tự Trọng

Giáp đường Hùng Vương

Giáp đường 7/4

1.0

7

Điện Biên Phủ

Giáp đường 7/4

Giáp cầu Ông Kỳ

1.2

8

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giáp đường 7/4

Giáp đường Huỳnh Tấn Phát

1.0

9

Đường 3/2

Giáp Nguyễn Tất Thành

Hết đường nhựa

0.8

III

Đường phố loại III:

 

 

 

1

Lý Thường Kiệt

Giáp quốc lộ 13

Toàn tuyến

1

2

Hùng Vương

Giáp đường Đồng Khởi

Giáp đường 7/4

1

3

Tôn Đức Thắng

Giáp quốc lộ 13

Giáp đường Nguyễn Văn Linh

1

4

Nguyễn Du

Giáp đường Hùng Vương

Giáp ngã ba đi Lộc Hiệp

1.2

5

Điện Biên Phủ

Giáp cầu Ông Kỳ

Giáp đường Lê Lợi

1

6

Đường mới

Giáp đường 7/4

Giáp đường Hùng Vương

1

IV

Đường phố loại IV:

 

 

 

1

Nguyễn Văn Trỗi

Giáp Quốc lộ 13

Toàn tuyến

         0.8

2

Cách mạng tháng tám

Giáp Quốc lộ 13

Toàn tuyến (Qua hố bom L10)

0.8

3

Lý Thái Tổ

Giáp Quốc lộ 13

Giáp đường Nơ Trang Long

1

4

Lý Thái Tổ

Giáp đường Nơ Trang Long

Giáp Cách mạng tháng tám

0.8

5

Ngô Quyền

Giáp Quốc lộ 13

Toàn tuyến

0.7

6

Trần Phú

Giáp Quốc lộ 13

Toàn tuyến

0.7

7

Tôn Đức Thắng

Giáp Nguyễn Văn Linh

Hết đường

1

8

Huỳnh Tấn Phát

Cổng sau nhà máy CB mủ

Giáp Quốc lộ 13

0.8

9

Nguyễn Tất Thành

Giáp Quốc lộ 13

Giáp ranh xã Lộc Thiện

1

10

Nguyễn Bính

Giáp Quốc lộ 13

Giáp Nguyễn Huệ

0.8

11

Phan Bội Châu

Giáp Quốc lộ 13

Giáp ranh xã Lộc Thuận

1

12

Phan Châu Trinh

Giáp Quốc lộ 13

Giáp ranh xã Lộc Thiện

1

13

Phạm Ngọc Thạch

Giáp đường Lý Thường Kiệt

Giáp đường Nguyễn Du

1

14

Đường Đồng Khởi

Giáp đường Hùng Vương

Giáp đường Điện Biên Phủ

1

15

Huỳnh Văn Nghệ

Giáp đường Đồng Khởi

Giáp đường Điện Biên Phủ

0.8

16

Nguyễn Đình Chiểu

Giáp đường 7/4

Giáp đường Đồng Khởi

1

17

Đường Nguyễn Trãi

Giáp Lê Lợi

Giáp Lộc Thuận

0.8

18

Đường Lê Lợi

Toàn tuyến

 

0.8

19

Đường Trần Quốc Toản

Toàn tuyến

 

0.8

20

Nguyễn Văn Linh

Toàn tuyến

 

0.8

21

Nguyễn Hữu Thọ

Toàn tuyến

 

0.8

22

Nguyễn Văn Cừ

Toàn tuyến

 

0.7

23

Nguyễn Thị Định

Toàn tuyến

 

0.7

24

Trần Văn Trà

Giáp Nguyễn Tất Thành

Giáp đường 3/2

0.8

25

Nơ Trang Long

Giáp Nguyễn Tất Thành

Giáp Lý Thái Tổ

1

26

Đường Nguyễn Huệ

Toàn tuyến

 

1

27

Những con đường còn lại chưa đặt tên và không xác định được vị trí theo đường chính thì quy định là đường phố loại IV

0.7

G

Huyện Đồng Phú:

 

 

 

I

Đường phố loại I:

 

 

 

1

Đường ĐT 741

Cột điện 106 Hạt kiểm lâm Đồng Phú

Cột điện 117 đối diện trường THCS Tân Phú

0.8

2

Đường ĐT 741

Cột điện 117 đối diện trường THCS Tân Phú

Cột điện 123 đối diện trường TH Tân Phú

0.9

3

Đường ĐT 741

Cột điện 123 đối diện trường TH Tân Phú

Cột điện 139

1.0

4

Đường ĐT 741

Cột điện 139

Cột điện 153 đối diện BVĐK Đồng Phú

0.9

5

Đường NB1 (khu thương mại).

Hết tuyến

 

1.0

6

Đường NB2 (khu thương mại)

Hết tuyến

 

1.0

7

Đường NB3 (khu thương mại)

Hết tuyến

 

1.0

8

Đường NB4 (khu thương mại)

Hết tuyến

 

1.0

9

Đường NB5 (khu thương mại)

Hết tuyến

 

1.0

10

Đường D3 (khu thương mại)

Hết tuyến

 

1.0

11

Đường số 10 (Khu TTHC)

Hết tuyến

 

1.0

II

Đường phố loại II

 

 

 

1

Đường ĐT 741

Cột điện 73 ranh giới thị xã

Cột điện 106 Hạt Kiểm lâm

1.0

2

Đường ĐT 741

Cột điện 153 đối diện BVĐK

Cột điện 160 ranh xã Tân Tiến

1.0

3

Đường D4 (khu thương mại)

Hết tuyến

 

1.0

4

Đường D8 khu thương mại (D2 cũ)

Đầu tuyến (nhà ông Dinh)

Ngã tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ 6/11)

1.0

5

Đường D8 khu thương mại (D2 cũ)

Ngã tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ 6/11)

Cuối tuyến (đường vào cầu bà Mụ)

0.8

III

Đường phố loại III

 

 

 

1

Các đường phố còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện

Hết tuyến

1.1

2

Đường ngang khu hoa viên (NB1 đến NB4)

Hết tuyến

1.0

IV

Đường phố loại IV

 

 

 

1

Đường dọc vành đai Hoa viên tượng đài

Hết tuyến

 

1.0

2

Các đường còn lại khu dân cư tập trung

Hết tuyến

 

1.0

3

Các đường trong khu hoa viên Quân sự - Kiểm lâm

Hết tuyến

 

1.0

4

Đường D6 (đường dây 110 Kv khu dân cư tập trung)

Hết tuyến

1.0

5

Đường cầu Bà Mụ (từ ngã ba BVĐK đến hết khu dân cư tập trung)

Hết tuyến

1.0

6

Đường đi xã Tân Lợi

Đầu tuyến từ chợ Đồng Phú

Hành lang đường điện 500kv

1.0

H

Huyện Bù Đốp

 

 

 

I

Đường phố loại I

 

 

 

1

Đường Lộc Tấn – Hoàng Diệu

Ranh xã Thanh Hòa trụ điện 297

Trụ điện 300

0.9

2

Đường Lộc Tấn – Hoàng Diệu

Trụ điện 300

Trụ điện 306

1.0

3

Đường Lộc Tấn – Hoàng Diệu

Trụ điện 306

Trụ điện 311

1.2

4

Đường Lộc Tấn – Hoàng Diệu

Trụ điện 311

Trụ điện 317

1.0

5

Đường Lộc Tấn – Hoàng Diệu

Trụ điện 317

Ranh xã Thiện Hưng trụ điện 324

0.9

6

Đường ĐT 759

Ngã ba công chánh

Trụ điện 394

1.2

7

Đường ĐT 759

Trụ điện 394

Trụ điện 391

1.0

8

Đường ĐT 759

Trụ điện 391

Trụ điện 389

0.8

9

Đường N1

Lộc Tấn – Hoàng Diệu

Đường D11

1.0

II

Đường phố loại II:

 

 

 

1

Đường ĐT 759

Trụ điện 389

Ngã ba nhà ông Luyện

1.0

2

Đường D5

Toàn tuyến

 

1.0

3

Đường D7

Toàn tuyến

 

1.0

4

Đường D9

Toàn tuyến

 

1.0

5

Đường D10

Toàn tuyến

 

1.0

6

Đường D11

Đường ĐT 759

Cầu số 1 (nhà ông Điểu Tài)

1.0

III

Đường phố loại III:

 

 

1.0

1

Đường ĐT 759

Ngã ba nhà ông Luyện

Cầu Sông Bé mới

1.0

2

Đường D11

Cầu số 1 (nhà ông Điểu Tài)

Giáp ranh xã Thanh Hòa

1.0

3

Đường D2

Toàn tuyến

 

1.0

4

Đường D4

Toàn tuyến

 

1.0

5

Đường D6

Toàn tuyến

 

1.0

6

Đường D8

Toàn tuyến

 

1.0

7

Đường N5

Toàn tuyến

 

1.0

8

Đường N16

Toàn tuyến

 

1.0

9

Đường N13

Toàn tuyến

 

1.0

10

Đường N17

Toàn tuyến

 

1.0

11

Đường vào quán Cà Rốt

Đường Lộc Tấn – Hoàng Diệu vào 30 m

Giáp đường D2

1.0

12

Đường nhựa Cần Đơn

Đường ĐT 759

Trụ điện 02

1.0

13

Đường D1

Toàn tuyến

 

0.9

14

Đường D20

Đường Lộc Tấn – Hoàng Diệu vào 30 m

Đường D1

1.0

IV

Đường phố loại IV:

 

 

 

1

D2’

Toàn tuyến

 

1.0

2

D4'

Toàn tuyến

 

1.0

3

D10’

Toàn tuyến

 

1.0

4

Đường nhựa Cần Đơn

Trụ điện 02

Hết tuyến

1.0

5

Đường Suối Đá ấp Thanh Trung

Toàn tuyến

 

0.8

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI KHU VỰC ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC VEN ĐÔ THỊ, VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH DO TRUNG ƯƠNG, TỈNH QUẢN LÝ, VEN KHU CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
(Kèm theo Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh)

Stt

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Hệ số điều chỉnh

Thuộc xã thị trấn

Phân loại khu vực

A

Thị trấn Đồng Xoài:

 

 

 

 

I

ĐT741

 

 

 

 

 

1

ĐT 741

Ranh giới phường Tân Bình, Tân Xuân

Ranh giới phía nam Trường THCS Tiến Hưng

1.0

Xã Tiến Hưng

Khu vực 1

2

ĐT 741

Ranh giới phía nam Trường THCS Tiến Hưng

Ranh giới huyện Đồng Phú

1.0

Xã Tiến Hưng

Khu vực 2

II

Quốc lộ 14

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14

Điện lực Bình Phước

Ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh

2.7

Xã Tiến Thành

Khu vực 1

2

Quốc lộ 14

Ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh

Ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành

2.3

Xã Tiến Thành

Khu vực 1

3

Quốc lộ 14

Ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành

Ranh giới xã Tân Thành

1.9

Xã Tiến Thành

Khu vực 1

4

Quốc lộ 14

Ranh giới xã Tân Thành – Tiến Thành

Cổng Nông trường cao su Tân Thành

1.7

Xã Tân Thành

Khu vực 1

5

Quốc lộ 14

Cổng Nông trường cao su Tân Thành

UBND xã Tân Thành

1.2

Xã Tân Thành

Khu vực 2

6

Quốc lộ 14

UBND xã Tân Thành

Cầu Nha Bích

1.0

Xã Tân Thành

Khu vực 2

7

Các đường quy hoạch khu dân cư ấp I xã Tiến Thành giao với QL14

0.8

Xã Tiến Thành

Khu vực 2

8

Các đường quy hoạch khu dân cư ấp I xã Tiến Thành còn lại

0.6

Xã Tiến Thành

Khu vực 2

B

Thị xã Bình Long

 

 

 

 

1

ĐT 752

Ngã ba ông Chín Song

Ngã ba ông Mười

1.0

Thị xã Bình Long

Khu vực 1

2

ĐT 752

Ngã ba ông Mười

Ngã ba xe tăng

1.0

Thị xã Bình Long

Khu vực 2

3

ĐT 752

Ngã ba xe tăng

Giáp xã Minh Tâm

1.0

Thị xã Bình Long

Khu vực 3

4

Q.lộ 13

Ngã ba chi nhánh điện Bình Long

Ngã ba Xa Cam

1.0

Thị xã Bình Long

Khu vực 1

5

Q. lộ 13

Ngã ba Xa Cam

Ranh giới xã Thanh Bình

1.0

Thị xã Bình Long

Khu vực 3

6

Q. lộ 13

Cột km 103 + 650 (nhà ông Tuyến Nhật)

Cột km 104 + 350 (nhà ông Quý)

1.0

Xã Thanh Lương

Khu vực 1

7

Q. lộ 13

Cột km 104 + 350 (nhà ông Quý)

Đài liệt sỹ

1.0

Xã Thanh Lương

Khu vực 2

8

Q. lộ 13 

Đài liệt sỹ

Cầu Cần Lê

1.0

Xã Thanh Lương

Khu vực 3

9

Đường bao quanh chợ

Toàn tuyến

 

1.0

Xã Thanh Lương

Khu vực 1

10

Q. lộ 13

Ranh giới An Lộc – Thanh Phú

Đường vào nhà nghỉ Thành Thông

1.0

Xã Thanh Phú

Khu vực 1

11

Q. lộ 13

Đường vào nhà nghỉ Thành Thông

Ngã ba Sóc Bế

1.0

Xã Thanh Phú

Khu vực 2

12

Q. lộ 13

Ngã ba Sóc Bế (km 99)

Cột km số 100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú)

1.0

Xã Thanh Phú

Khu vực 3

13

Phía Đông Ql 13

Cột km số 100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú)

Cột km số 101 + 600 (nông trường Xa Cam)

1.0

Xã Thanh Phú

Khu vực 1

14

Q. lộ 13

Cột km số 101 + 600 (nông trường Xa Cam)

Nhà thờ Phú Lương

1.0

Xã Thanh Phú

Khu vực 3

15

Q. lộ 13

Nhà thờ Phú Lương

Giáp xã Thanh Lương

1.0

Xã Thanh Phú

Khu vực 2

C

Thị xã Phước Long

 

 

 

 

1

Đường ĐT 759

Giáp ranh Phường Phước Bình

Ngã 3 TT xã Phước Tín + 300m về hướng Phước Bình

1.0

Xã Phước Tín

Khu vực 1

2

Đường ĐT 759

Ngã 3 TT xã Phước Tín + 300m về hướng Phước Bình

Ngã 3 TT xã Phước Tín + 100 m về hướng Bù Đăng

1.5

Xã Phước Tín

Khu vực 1

3

Đường ĐT 759

Ngã ba trung tâm xã Phước Tín + 100 m về hướng Bù Đăng

Giáp ranh xã Phước Tân, huyện Bù Gia Mập

1.0

Xã Phước Tín

Khu vực 2

4

Đường trung tâm xã Phước Tín

Ngã ba trung tâm xã Phước Tín (ĐT 759)

Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tín + 500 m về hướng đập Phước Tín

1.0

Xã Phước Tín

Khu vực 1

5

Đường trung tâm xã Phước Tín

Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tín + 500 m về hướng đập Phước Tín

Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)

1.0

Xã Phước Tín

Khu vực 2

6

Đường trung tâm xã Phước Tín

Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc)

Lòng hồ Thác Mơ

1.0

Xã Phước Tín

Khu vực 3

D

Huyện Đồng Phú

 

 

 

 

I

ĐT 741

 

 

 

 

 

1

ĐT 741

Ranh giới huyện Phước Long (cột điện 423)

Cột điện 155 (giáp ranh xã Thuận Phú)

1.0

Xã Thuận Lợi

Khu vực 2

2

ĐT 741

Cột điện 155 (giáp ranh xã Thuận Phú)

Cột điện 147

1.0

Xã Thuận Phú

Khu vực 2

3

ĐT 741

Cột điện 147

Cột điện 131

1.0

Xã Thuận Phú

Khu vực 1

4

ĐT 741

Cột điện 131

Cột điện 86 (giáp ranh thị xã Đồng Xoài)

1.0

Xã Thuận Phú

Khu vực 2

5

ĐT 741

Cột điện 157 (giáp ranh thị trấn Tân Phú)

Cột điện 169

1.0

Xã Tân Tiến

Khu vực 2

6

ĐT 741

Cột điện 169

Cột điện 180

1.0

Xã Tân Tiến

Khu vực 1

7

ĐT 741

Cột điện 180

Cột điện 204 (giáp ranh xã Tân Lập)

1.0

Xã Tân Tiến

Khu vực 2

8

ĐT 741

Cột điện 204 (giáp ranh xã Tân Lập)

Cột điện 232

1.0

Xã Tân Lập

Khu vực 2

9

ĐT 741

Cột điện 232

Cột điện 250

1.0

Xã Tân Lập

Khu vực 1

10

ĐT 741

Cột điện 250

Cột điện 20 (giáp ranh tỉnh Bình Dương)

1.0

Xã Tân Lập

Khu vực 2

II

Quốc lộ 14

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14

Cầu 2 (giáp ranh thị xã Đồng Xoài)

Cột điện 67

1.0

Xã Đồng Tiến

Khu vực 1

2

Quốc lộ 14

Cột điện 67

Cột điện 149

1.0

Xã Đồng Tiến

Khu vực 2

3

Quốc lộ 14

Cột điện 149

Cột điện 195 – cầu 11

1.0

Xã Đồng Tâm

Khu vực 3

4

Quốc lộ 14

Cột điện 195 – cầu 11

Cột điện 327 (bên phải đường QL 14 từ Đồng Tâm đi Bù Đăng)

1.0

Xã Đồng Tâm

Khu vực 3

5

Quốc lộ 14

Cột điện 327 (bên phải đường QL 14 từ Đồng Tâm đi Bù Đăng)

Ranh huyện Bù Đăng

1.0

Xã Đồng Tâm

Khu vực 2

III

Đường ĐT 753

 

 

 

 

 

1

ĐT753

Cột điện 54 (Cầu Rạt)

Cột điện 113 (UBND xã cũ)

1.0

Xã Tân Phước

Khu vực 2

2

ĐT753

Cột điện 113 (UBND xã cũ)

Cột điện 148 (Cầu Cứ)

1.0

Xã Tân Phước

Khu vực 3

E

Huyện Chơn Thành:

 

 

 

 

1

Quốc lộ 13

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 13

Trung tâm xã (UBND xã Minh Hưng)

Cột điện 115 đối diện NTCS Minh Hưng

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 1

2

Quốc lộ 13

Cột điện 115 đối diện NTCS Minh Hưng

Cột điện 192 (nhà ông Trần Văn Kiếm)

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 2

3

Quốc lộ 13

Cột điện 192 (nhà ông Trần Văn Kiếm)

Ranh giới xã Tân Khai, Bình Long

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

4

Quốc lộ 13

Trung tâm xã (UBND xã Minh Hưng)

Cột điện 82 (hết ranh đất ông Trần Văn Sơn)

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 1

5

Quốc lộ 13

Cột điện 82 (hết ranh đất ông Trần Văn Sơn)

Cột điện 71 (đối diện nhà ông Tư Phụng)

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 2

6

Quốc lộ 13

Cột điện 71 (đối diện nhà ông Tư Phụng)

Ranh giới thị trấn Chơn Thành

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

7

Quốc lộ 13

Ranh giới thị trấn Chơn Thành

Trụ điện 28A

1.0

Xã Thành Tâm

Khu vực 1

8

Quốc lộ 13

Trụ điện 28A

Trạm biến áp Chơn Thành (trụ điện số 1)

1.0

Xã Thành Tâm

Khu vực 2

9

Quốc lộ 13

Trạm biến áp Chơn Thành (trụ điện số 1)

Cầu Tham Rớt

1.0

Xã Thành Tâm

Khu vực 3

II

ĐT 751 – TT Chơn Thành – cầu Chà Và

 

 

 

 

1

ĐT 751

Cột điện 36 (Ranh thị trấn Chơn Thành)

Cột điện 54

1.0

Xã Minh Long

Khu vực 2

2

ĐT 751

Cột điện 54

Cột điện 74

1.0

Xã Minh Long

Khu vực 2

3

ĐT 751

Cột điện 74

Cột điện 110 (cầu Chà Và)

1.0

Xã Minh Long

Khu vực 3

III

Lộ 239 (TT Chơn Thành – Hộ ông Trần Văn Ngôn)

 

 

 

1

Lộ 239

Ranh giới thị trấn Chơn Thành

Hộ ông Trần Văn Ngôn

1.0

Xã Minh Long

Khu vực 3

IV

Quốc lộ 14

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14

Ranh giới thị trấn Chơn Thành

Cột điện 55 (nhà ông Lý Văn Đèo)

1.0

Xã Minh Thành

Khu vực 2

2

Quốc lộ 14

Cột điện 55 (nhà ông Lý Văn Đèo)

Cột điện 63 (Trường tiểu học Minh Thành)

1.0

Xã Minh Thành

Khu vực 2

3

Quốc lộ 14

Cột điện 63 (Trường tiểu học Minh Thành)

Cột điện 70 (nhà ông Lê Tiến Cần)

1.0

Xã Minh Thành

Khu vực 2

4

Quốc lộ 14

Cột điện 70 (nhà ông Lê Tiến Cần)

Cầu suối ngang (ranh xã Nha Bích)

1.0

Xã Minh Thành

Khu vực 2

5

Quốc lộ 14

Ranh giới xã Minh Thành

Trạm xăng dầu Thành Tâm 2

1.0

Xã Nha Bích

Khu vực 3

6

Quốc lộ 14

Trạm xăng dầu Thành Tâm 2

Cột điện 161 (Trạm xăng dầu Mai Linh)

1.0

Xã Nha Bích

Khu vực 2

7

Quốc lộ 14

Cột điện 161 (Trạm xăng dầu Mai Linh)

Giáp ranh xã Minh Thắng

1.0

Xã Nha Bích

Khu vực 3

8

Quốc lộ 14

Giáp ranh xã Nha Bích

Cột điện 201 (Cầu Suối Đông)

1.0

Xã Minh Thắng

Khu vực 3

9

Quốc lộ 14

Cột điện 201 (Cầu Suối Đông)

Cột điện 218 (ngã tư nông trường)

1.0

Xã Minh Thắng

Khu vực 2

10

Quốc lộ 14

Cột điện 218 (ngã tư nông trường)

Ranh giới xã Minh Lập

1.0

Xã Minh Thắng

Khu vực 3

11

Quốc lộ 14

Ranh giới xã Minh Thắng (cầu suối Dung)

Ngã 3 đường liên xã Minh Lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích

1.0

Xã Minh Lập

Khu vực 3

12

Quốc lộ 14

Ngã 3 đường liên xã Minh Lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích

Ngã tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích

1.0

Xã Minh Lập

Khu vực 2

13

Quốc lộ 14

Ngã tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích

Cầu Nha Bích

1.0

Xã Minh Lập

Khu vực 3

V

Đường 756

 

 

 

 

 

1

Đường 756

Tiếp giáp QL 14

Trường THCS Minh Lập

1.0

Xã Minh Lập

Khu vực 3

F

Huyện Bù Đăng:

 

 

 

 

I

Đường QL14

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14

Ranh giới huyện Đồng Phú

Cầu 23

1.0

Xã Nghĩa Trung

Khu vực 2

2

Quốc lộ 14

Cầu 23

Cổng Trường THCS  Nghĩa Trung

0.8

Xã Nghĩa Trung

Khu vực 1

3

Quốc lộ 14

Cổng Trường THCS  Nghĩa Trung

Ranh xã Đức Liễu

1.0

Xã Nghĩa Trung

Khu vực 3

4

Quốc lộ 14

Ranh giới xã Đức Liễu – Nghĩa Trung

Cầu Ban QLRPH Thống Nhất

1.0

Xã Nghĩa Trung

Khu vực 3

5

Quốc lộ 14

Cầu Ban QLRPH Thống Nhất

Cổng trụ sở UBND xã Đức Liễu

1.0

Xã Đức Liễu

Khu vực 2

6

Quốc lộ 14

Cổng trụ sở UBND xã Đức Liễu

Ngã ba Sao Bọng => Bù Đăng 400m

0.8

Xã Đức Liễu

Khu vực 1

7

Quốc lộ 14

Ngã ba Sao Bọng => Bù Đăng + 400m

Ngã ba đường 36

0.8

Xã Đức Liễu

Khu vực 2

8

Quốc lộ 14

Ngã ba đường 36

Cầu 38 (Đức Liễu)

1.0

Xã Đức Liễu

Khu vực 3

9

Đường QL 14 cũ

Ngã ba 33

Ngã ba Đức Liễu

1.0

Xã Đức Liễu

Khu vực 3

10

Quốc lộ 14

Cầu 38 (Đức Liễu)

Ngã ba Nông trường Minh Hưng

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

11

Đường vào N.trường M. Hưng

Ngã ba Nông trường Minh Hưng

Cổng Nông trường M. Hưng

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

12

Quốc lộ 14

Ngã ba Nông trường Minh Hưng

Cổng Trường TH Minh Hưng + 200m hướng NT 

0.8

Xã Minh Hưng

Khu vực 2

13

Quốc lộ 14

Cổng Trường TH Minh Hưng + 200m hướng NT 

Hết ranh XN chế biến hạt điều Mai Hương

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 1

14

Quốc lộ 14

Hết ranh XN chế biến hạt điều Mai Hương

Cống Hai Tai 

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

15

Quốc lộ 14

Ranh giới xã Đoàn Kết

Ngã ba Sơn Hiệp

1.0

Xã Thọ Sơn

Khu vực 3

16

Quốc lộ 14

Ngã ba Sơn Hiệp

Chợ dân lập Thọ Sơn (giáp lô cao su)

1.0

Xã Thọ Sơn

Khu vực 2

17

Quốc lộ 14

Chợ dân lập Thọ Sơn (giáp lô cao su)

Đập thủy lợi Nông trường

1.0

Xã Thọ Sơn

Khu vực 3

18

Quốc lộ 14

Đập thủy lợi Nông trường

Ngã ba vào Nông trường

1.0

Xã Thọ Sơn

Khu vực 2

19

Quốc lộ 14

Ngã ba vào Nông trường

Ranh giới tỉnh Đắk Nông

1.0

Xã Thọ Sơn

Khu vực 3

II

Đường ĐT 760

 

 

 

 

 

1

ĐT 760

Ngã ba Minh Hưng

Cổng trường mẫu giáo Măng Non + 200m

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 1

2

ĐT 760

Cổng trường MG Măng Non + 200m

Nhà ông Trần Hùng

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 2

3

ĐT 760

Nhà ông Trần Hùng

Cầu Sông Lấp

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 3

4

ĐT 760

Cầu Sông Lấp

Ngã ba tình nghĩa

1.0

Xã Bình Minh

Khu vực 3

5

ĐT 760

Ngã ba tình nghĩa

Đến ranh nhà ông Mai Bá Hùng

1.0

Xã Bình Minh

Khu vực 2

6

ĐT 760

Từ nhà ông Mai Bá  Hùng

Suối giáp nhà ông Trần Văn Ngọc

1.0

Xã Bình Minh

Khu vực 3

7

ĐT 760

Từ nhà ông Trần Văn Ngọc

Hội trường thôn 3 xã Bình Minh

1.0

Xã Bình Minh

Khu vực 2

8

ĐT 760

Hội trường thôn 3 xã Bình Minh

Cầu Sập

1.0

Xã Bình Minh

Khu vực 3

9

ĐT 760

Cầu Sập

Cổng Nhà văn hóa Bom Bo

1.0

Xã Bom Bo

Khu vực 3

10

ĐT 760

Cổng Nhà văn hóa Bom Bo

Hết ranh nhà ông Vũ Văn Hướng

1.0

Xã Bom Bo

Khu vực 1

11

Đường liên xã Bom Bo – Đak Nhau

Ngã tư Bom Bo

Hết ranh cây xăng Hương Thi

1,2

Xã Bom Bo

Khu vực 2

12

Đường liên xã Bom Bo – Đak Nhau

Hết ranh cây xăng Hương Thi

Cầu đi ĐakNhau

1,0

Xã Bom Bo

Khu vực 3

13

Đường liên xã Bom Bo – Đak Nhau

Cầu đi ĐakNhau

Hết ranh Trường Lương Thế Vinh

0,7

Xã Bom Bo

Khu vực 3

14

Đường đi Đăk Liên

Ngã tư Bom Bo

Ngã tư nhà ông Đỗ Đình Hùng

1,0

Xã Bom Bo

Khu vực 3

15

Đường Nội Ô

Ranh nhà ông Ba Thành

Ngã ba cây xăng Hương Thi đường đi Đăk Nhau

0,8

Xã Bom Bo

Khu vực 2

16

Đường Nội Ô

Ranh nhà ông Cao Văn Yên

Ngã ba đường nhà ông Trường

1,0

Xã Bom Bo

Khu vực 3

17

ĐT 760

Hết ranh nhà ông Vũ Văn Hướng

Ngã ba ông Xây

1.0

Xã Đường 10 - Bom Bo

Khu vực 3

18

ĐT 760

Ngã ba ông Xây

Cổng trường TH Võ Thị Sáu

1.0

Xã Đường 10

Khu vực 3

19

ĐT 760

Cổng trường TH Võ Thị Sáu

Khu TT cụm xã Bình Minh + 500 mét về hướng Phước Long

1.0

Xã Đường 10

Khu vực 2

20

ĐT 760

Khu TT cụm xã Bình Minh + 500 mét về hướng Phước Long

Ranh giới huyện Phước Long

1.0

Xã Đường 10

Khu vực 3

III

Đường hai bên chợ Minh Hưng

Hành lang nhà lồng chợ chính

Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m

1.0

Xã Minh Hưng

Khu vực 1

IV

Đường hai bên chợ Nghĩa Trung

Hành lang nhà lồng chợ chính

Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m

1.0

Xã Nghĩa Trung

Khu vực 2

V

Đường hai bên chợ Bom Bo

Hành lang nhà lồng chợ chính

Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m

1.0

Xã Bom Bo

Khu vực 2

VI

Đường hai bên chợ Thống Nhất

Hành lang nhà lồng chợ chính

Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m

1.0

Xã Thống Nhất

Khu vực 2

VII

Đường hai bên chợ Thọ Sơn

Hành lang nhà lồng chợ chính

Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m

1.0

Xã Thọ Sơn

Khu vực 2

VIII

Đường Sao Bộng – Đăng Hà

 

 

 

 

 

1

 

Ngã ba Sao Bọng

Ngã ba Sao Bọng + 300m

1.0

Xã Đức Liễu

Khu vực 2

2

 

Ngã ba Sao Bọng + 300m hướng Đăng Hà

Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất => Sao Bộng + 200m

1.0

Xã Đức Liễu, Thống Nhất

Khu vực 3

3

 

Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất => Sao Bộng + 200m

Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất + 300 => Đăng Hà

1.0

Xã Thống Nhất

Khu vực 2

4

 

Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất + 300 => Đăng Hà

Cầu Đăng Hà

1.0

Xã Thống Nhất, Đăng Hà

Khu vực 3

IX

Đường Đoàn Kết – Thống Nhất

 

 

1.0

 

 

1

 

Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất

Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất => Phước Sơn + 500m

1.0

Xã Thống Nhất

Khu vực 2

2

 

Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất  => Phước Sơn + 500m

Cổng UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Thống Nhất

1.0

Xã Phước Sơn

Khu vực 3

3

 

Cổng UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Thống Nhất

Cổng UBND xã Phước Sơn + 500 m về hướng xã Đoàn Kết

1.0

Xã Phước Sơn

Khu vực 2

4

 

Cổng UBND xã Phước Sơn + 500 m về hướng xã Đoàn Kết

Cầu Tân Minh

1.0

Xã Phước Sơn, Đoàn Kết

Khu vực 3

5

 

Cầu Tân Minh

Ranh TT Đức Phong

0.8

Xã Thống Nhất, Phước Sơn, Đoàn Kết

Khu vực 2

X

Đường Đoàn Kết – Đồng Nai

 

 

 

 

 

1

 

Ngã ba Vườn chuối 

Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14 + 100m

0.8

Xã Đoàn Kết – Đồng Nai

Khu vực 3

2

 

Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai

Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14 + 100m

1.0

Xã Đồng Nai

Khu vực 2

3

 

Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai vào xã cũ + 500m

Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => trảng cỏ Bù Lạch + 1.000m

1.0

Xã Đồng Nai

Khu vực 2

G

Huyện Bù Gia Mập

 

 

 

 

I

Quốc lộ 14C

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 14C

Ngã 3 Đức Lập

Ranh xã Phú Nghĩa – Đak Ơ

1.0

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 3

2

Quốc lộ 14C

Ranh xã Phú Nghĩa – Đak Ơ

Cách trụ sở UBND Đak Ơ 2 km đi về hướng Phước Long

1.0

Xã Đak Ơ

Khu vực 3

3

Quốc lộ 14C

Cách trụ sở UBND Đak Ơ 2 km đi về hướng Phước Long

Cách trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng Phước Long

1.0

Xã Đak Ơ

Khu vực 2

4

Quốc lộ 14C

Cách trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng Phước Long

Cách trụ sở UBND Đak Ơ 300 m đi về hướng xã Bù Gia Mập

2.0

Xã Đak Ơ

Khu vực 1

5

Quốc lộ 14C

Cách trụ sở UBND Đak Ơ 300 m đi về hướng xã Bù Gia Mập

Cách trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng xã Bù Gia Mập

1.0

Xã Đak Ơ

Khu vực 2

6

Quốc lộ 14C

Cách trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng xã Bù Gia Mập

Ranh giới xã Bù Gia Mập

1.0

Xã Đak Ơ

Khu vực 3

7

Quốc lộ 14C

Ranh xã Đak Ơ

Ranh tỉnh Đak Lak

1.0

Xã Bù Gia Mập

Khu vực 3

II

ĐT 741

 

 

 

 

 

1

ĐT 741

Giáp ranh huyện Đồng Phú

Đường vào chùa Pháp Tịnh

1.0

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

2

ĐT 741

Đường vào chùa Pháp Tịnh

Ngã 3 đường vào Nhà máy chế biến mủ cao su

1.5

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

3

ĐT 741

Ngã 3 đường vào Nhà máy chế biến mủ cao su

Ranh xã Bù Nho

1.0

Xã Phú Riềng

Khu vực 3

4

ĐT 741

Giáp ranh xã Phú Riềng

Hết ngã 3 đường đi Long Tân + 200m đi về hướng Đồng Xoài

1.0

Xã Bù Nho

Khu vực 3

5

ĐT 741

Trạm thu phí xã Bù Nho

Ngã 3 đi Long Hà + 300 m đi về hướng Phước Long

2.4

Xã Bù Nho

Khu vực 1

6

ĐT 741


Ngã 3 đi Long Hà + 300 m đi về hướng Phước Long

Giáp ranh xã Long Hưng

1.0

Xã Bù Nho

Khu vực 2

7

ĐT 741

Ranh giới xã Bù Nho

Ranh giới xã Bình Tân

1.0

Xã Long Hưng

Khu vực 2

8

ĐT 741

Ranh xã Long Hưng

Ranh UBND xã Bình Tân + 500 m về hướng Đồng Xoài

1.0

Xã Bình Tân

Khu vực 3

9

ĐT 741

Ranh UBND xã Bình Tân + 500 m về hướng Đồng Xoài

Giáp ranh phường Phước Bình; thị xã Phước Long 

1.0

Xã Bình Tân

Khu vực 2

10

ĐT 741

Ranh xã Đức Hạnh

Ngã 3 giáp đường đi 19/5

1.0

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 3

11

ĐT 741

Ngã 3 giáp đường đi 19/5

Trạm xăng dầu Trọng Tưởng

1.0

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 2

12

ĐT 741

Trạm xăng dầu Trọng Tưởng

Ngã 3 Đức Lập

1.0

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 3

III

Đường 312

 

 

 

 

 

1

Đường 312

Ngã 4 giáp đường ĐT 741

Hết ranh UBND xã Phú Riềng

2.4

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

2

Đường 312

Hết ranh UBND xã Phú Riềng

Ngã 4 Cầu đường

1.5

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

3

Đường 312

Ngã 4 Cầu đường

Ngã 4 Cầu đường + 500 m đi về hướng xã Phú Trung

1.0

Xã Phú Riềng

Khu vực 1

4

Đường 312

Ngã 4 Cầu đường + 500 m đi về hướng xã Phú Trung

Ranh giữa 2 thôn Phú Vinh và Phú Hòa

1.0

Xã Phú Riềng

Khu vực 2

5

Đường 312

Ranh giữa 2 thôn Phú Vinh và Phú Hòa

Ranh giới xã Phú Trung

1.0

Xã Phú Riềng

Khu vực 3

6

Đường 312

Ngã 3 QL 14 và đường 312

UBND xã + 500 m về hướng QL 14

1.0

Xã Phú Trung

Khu vực 3

7

Đường 312

UBND xã + 500 m về hướng QL 14

UBND xã 1000 m về phía xã Phú Riềng

1.0

Xã Phú Trung

Khu vực 2

8

Đường 312

UBND xã 1000 m về phía xã Phú Riềng

Ranh giới xã Phú Riềng

1.0

Xã Phú Trung

Khu vực 3

IV

Trung tâm Đức Hạnh

Ngã 3 ĐT 741

UBND xã Đức Hạnh + 300 m

1.0

Xã Đức Hạnh

Khu vực 1

1

Trung tâm Đức Hạnh

UBND xã Đức Hạnh + 300 m

Ngã 3 Phú Văn

1.0

Xã Đức Hạnh

Khu vực 2

V

Đường ĐT 759

 

 

 

 

 

1

Đường ĐT 759

Ranh giới huyện Bù Đốp

Ngã 3 rẽ vào đường thôn Bình Tiến

1.0

Xã Phước Minh

Khu vực 3

2

Đường ĐT 759

Ngã 3 rẽ vào đường thôn Bình Tiến

Ranh xã Đa Kia

1.0

Xã Phước Minh

Khu vực 2

3

Đường ĐT 759

Ranh xã Đa Kia

Đến ranh NT 2

1.0

Xã Đa Kia

Khu vực 2

4

Đường ĐT 759

Hết ranh trụ sở Nông trường 2 – Cty CS Phú Riềng

Ngã 3 vào đường Nhà máy nước

1.0

Xã Đa Kia

Khu vực 1

5

Đường ĐT 759

Ngã 3 vào đường Nhà máy nước

Ranh xã Bình Sơn

1.0

Xã Đa Kia

Khu vực 3

6

Đường ĐT 759

Ranh xã Đa Kia

Ngã 3 Phú Châu + 100 m về phía xã Đakia

1.0

Xã Bình Sơn

Khu vực 3

7

Đường ĐT 759

Ngã 3 Phú Châu + 100 m về phía xã Đakia

Ranh phường Phước Bình, thị xã Phước Long

1.2

Xã Bình Sơn

Khu vực 3

8

Đường ĐT 759

Giáp ranh xã Phước Tín, thị xã Phước Long

Ngã 3 giáp đường đi Thác Ba

1.0

Xã Phước Tân

Khu vực 2

9

Đường ĐT 759

Ngã 3 giáp đường đi Thác Ba

Giáp ranh huyện Bù Đăng

1.0

Xã Phước Tân

Khu vực 3

VI

Đường ĐT 757

 

 

 

 

 

1

Đường ĐT 757

Ngã 3 Bù Nho

Hết đất trường PTCS Bù Nho + 100 m về hướng Long Hà

2.0

Xã Bù Nho

Khu vực 2

2

Đường ĐT 757

Ranh đất trường PTCS Bù Nho + 100 m về hướng Long Hà

Ranh xã Long Hà

1.0

Xã Bù Nho

Khu vực 3

3

Đường ĐT 757

Ranh xã Bù Nho

Ranh trường Tiểu học Long Hà B

1.0

Xã Long Hà

Khu vực 3

4

Đường ĐT 757

Ranh trường Tiểu học Long Hà B

Cách UBND xã Long Hà 500 hướng Bù Nho

0.7

Xã Long Hà

Khu vực 3

5

Đường ĐT 757

Cách UBND xã Long Hà 500

Ranh trụ sở UBND xã Long Hà

1.0

Xã Long Hà

Khu vực 2

6

Đường ĐT 757

Ranh trụ sở UBND xã Long Hà

Hết ranh trường THCS Long Hà và đầu đập NT 6

1.5

Xã Long Hà

Khu vực 1

7

Đường ĐT 757

Ngã 3 đường vào xã Long Bình

Chùa Long Hà

1.0

Xã Long Hà

Khu vực 2

8

Đường ĐT 757

Chùa Long Hà

Cầu Trà Thanh

0.8

Xã Long Hà

Khu vực 3

VII

Đường ĐT 760

 

 

 

 

 

1

Đường ĐT 760

Ngã 3 Hạnh Phúc

Ngã 3 NT Tỉnh ủy Tiền Giang

1.0

Xã Phú Nghĩa

Khu vực 2

2

Đường ĐT 760

Ngã 3 NT Tỉnh ủy Tiền Giang

Ngã 3 Phú Văn + 2000 m hướng Phú Nghĩa

1.0

xã Phú Văn

Khu vực 2

3

Đường ĐT 760

Ngã 3 Phú Văn + 2000 m hướng Phú Nghĩa

Ngã 3 Phú Văn + 300 m hướng Bù Đăng

1.0

xã Phú Văn

Khu vực 1

4

Đường ĐT 760

Ngã 3 Phú Văn + 300 m hướng Bù Đăng

Ngã 3 Phú Văn + 1000 m hướng Bù Đăng

1.0

xã Phú Văn

Khu vực 2

5

Đường ĐT 760

Ngã 3 Phú Văn + 1000 m hướng Bù Đăng

Hết ranh chợ Phú Văn + 200 hướng Bù Đăng

1.0

xã Phú Văn

Khu vực 1

6

Đường ĐT 760

Hết ranh chợ Phú Văn + 200 hướng Bù Đăng

Giáp ranh huyện Bù Đăng

1.0

Xã Phú Văn

Khu vực 3

IX

Đường liên xã Long Hưng

Cách trụ sở UBND xã Long Hưng 200 m về phía đường ĐT 741

Cách trụ sở UBND xã Long Hưng 1 km về phía nông trường 4

1.0

Xã Long Hưng

Khu vực 2

X

Đường liên xã Bình Thắng

Ranh trụ sở NT 1 (cũ)

Đi xã Đa Kia 1,5 km

1.0

Xã Bình Thắng

Khu vực 2

XI

Trung tâm Long Bình

 

 

 

 

 

1

 

Cách trụ sở UBND xã 500 m về hướng xã Long Hà

Cầu xã Long Bình

1.0

Xã Long Bình

Khu vực 2

2

 

Cầu xã Long Bình

Cầu xã Long Bình + 400 m hướng Bình Thắng

1.0

Xã Long Bình

Khu vực 3

XII

Trung tâm xã Long Tân

UBND xã + 2500 m về hướng Bù Nho

UBND xã + 1000 m về hướng ấp 4, ấp 5

1.0

Xã Long Tân

Khu vực 3

XIII

Đường liên xã Long Hà

Đầu đập NT 6

Ranh xã Long Bình

1.0

Xã Long Hà

Khu vực 3

H

Huyện Hớn Quản

 

 

 

 

1

Đường liên xã

Cầu xi măng Xa Trạch 1

Ngã ba Xa Trạch 2

1.0

Xã Phước An

Khu vực 1

2

Đường liên xã

Ngã ba xa Trạch 2

Cuối dốc nghĩa địa 23 lớn

1.0

Xã Phước An

Khu vực 3

3

Đường liên xã

Cuối dốc nghĩa địa 23 lớn

Ngã ba đi Tân Quan

1.0

Xã Phước An

Khu vực 1

4

Đường liên xã

Ngã ba đi Tân Quan

Giáp Tân Lợi 

1.0

Xã Phước An

Khu vực 2

5

Quốc lộ 13

Ngã ba Tân Quan

Đến km 85

1.0

Xã Tân Khai

Khu vực 1

6

Quốc lộ 13

Từ km 85

Đến ranh ấp 2, ấp 3

1.0

Xã Tân Khai

Khu vực 2

7

Quốc lộ 13

Đường liên xã Tân Khai – Đồng Nơ

Trường tiểu học A TK

1.0

Xã Tân Khai

Khu vực 2

8

Quốc lộ 13

Ngã ba Tân Quan

Nhà máy thuốc lá

1.0

Xã Tân Khai

Khu vực 3

9

Quốc lộ 13

Nhà máy thuốc lá

Ranh giới Bình Long – Chơn Thành

1.0

Xã Tân Khai

Khu vực 2

10

Quốc lộ 13

Nghĩa trang liệt sĩ

Ranh giới hai xã Tân Khai – Thanh Bình

1.0

Xã Tân Khai

Khu vực 3

11

Quốc lộ 13

Từ km 86 – 500

Đến nghĩa trang liệt sĩ

1.0

Xã Tân Khai

Khu vực 3

12

ĐT 756

Toàn tuyến

 

1.0

Xã Thanh An

Khu vực 3

13

ĐT 756

Ngã năm

Ngã ba trường THCS

1.0

Xã Tân Hưng

Khu vực 1

14

ĐT 756

Cổng trường THCS

Ngã 3 đi Xa Cô (Vườn ươm CS)

1.0

Xã Tân Hưng

Khu vực 2

15

ĐT 756

Các đoạn còn lại

 

1.0

Xã Tân Hưng

Khu vực 3

16

Đường liên xã

Ngã 3 ấp 5 Xa Cô

Trạm y tế xã

1.0

Xã An Khương

Khu vực 1

17

Ngã ba đi Lòng Hồ

Ngã ba xã

Cống số 1 ấp 3

1.0

Xã An Khương

Khu vực 1

18

ĐT 757 (Đường 304 cũ)

Cầu Giang Giới An Khương – Thanh Lương

Cổng giáp Thanh An

1.0

Xã An Khương

Khu vực 2

19

ĐT 757 (Đường 304 cũ)

Các đoạn còn lại

 

1.0

Xã An Khương

Khu vực 3

20

Quốc lộ 13

Giáp ranh thị xã Bình Long

Cổng ba miệng

1.0

Xã Thanh Bình

Khu vực 1

21

Quốc lộ 13

Cống ba miệng

Ngã ba ao cá Bác Hồ

1.0

Xã Thanh Bình

Khu vực 2

22

Quốc lộ 13

Ranh giới Thanh Lương – Thanh Phú

Cột km 103 + 650 (nhà ông Tuyến Nhật)

1.0

Xã Thanh Bình

Khu vực 2

23

ĐT 758

Ranh giới An Lộc

Ngã 3 ông Hai Hùng

1.0

Xã Tân Lợi

Khu vực 2

24

ĐT 758

Ngã ba ông Hai Hùng

Ngã 3 thác số 4

1.0

Xã Tân Lợi

Khu vực 1

25

ĐT 758

Ngã 3 thác số 4

Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ)

1.0

Xã Tân Lợi

Khu vực 2

26

ĐT 754

Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ)

Cầu Suối Cát

1.0

Xã Tân Lợi

Khu vực 3

27

ĐT 753

Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ)

Ngã 5 Tân Hưng

1.0

Xã Tân Lợi

Khu vực 3

I

Huyện Lộc Ninh

 

 

 

 

1

Quốc lộ 13

Cầu Cần Lê

Ngã tư Đồng Tâm

1.0

Lộc Thịnh

Khu vực 3

2

ĐT 741

Ngã tư Đồng Tâm

Cầu số 1

1.0

Lộc Thịnh

Khu vực 3

3

ĐT 741

Cầu số 1

Di tích Tà Thiết

0.7

Lộc Thịnh

Khu vực 3

4

Quốc lộ 13

Ngã tư Đồng Tâm

Giáp ranh xã Lộc Thái

1.0

Lộc Hưng

Khu vực 2

5

ĐT 741

Ngã tư Đồng Tâm

Cầu số 1

1.0

Lộc Hưng

Khu vực 3

6

ĐT 741

Cầu số 1

Giáp Lộc Thịnh

0.7

Lộc Hưng

Khu vực 3

7

Quốc lộ 13

Giáp ranh Lộc Hưng

Giáp ranh Thị trấn

1.0

Lộc Thái

Khu vực 1

8

Liên xã L Thái – L Khánh

Ngã ba mới

Ngã ba cuối trường Cấp III

1.0

Lộc Thái

Khu vực 2

9

Liên xã L Thái – L Điền

Ngã ba cũ

Cầu Đỏ

1.0

Lộc Thái

Khu vực 2

10

Liên xã L Thái – L Điền

Cầu Đỏ

Giáp ranh Lộc Điền

1.0

Lộc Thái

Khu vực 3

11

Liên xã

Ngã ba Năm Bé

Ngã ba Ô Hai Thư 

0.8

Lộc Thái

Khu vực 3

12

Liên xã

Ngã ba Cô Vân

Hết đường nhựa 

0.8

Lộc Thái

Khu vực 3

13

Phan Châu Trinh

Ngã tư Biên Phòng

Giáp ranh Lộc Thiện

1.0

Lộc Thái

Khu vực 3

14

Phan Bội Châu

Ngã tư Biên Phòng

Giáp ranh Lộc Thuận

1.0

Lộc Thái

Khu vực 3

15

Liên xã Lộc Thái – Lộc Điền

Cầu Ông Đô

Giáp ranh Lộc Khánh

1.0

Lộc Điền

Khu vực 2

16

Liên xã Lộc Thái – Lộc Điền

Cầu Ông Đô

Giáp ranh Lộc Thái

1.0

Lộc Điền

Khu vực 3

17

Liên xã Lộc Thiện – Thị trấn

Giáp ranh Thị trấn

Giao đất Ủy ban xã 

1.0

Lộc Thiện

Khu vực 2

18

Liên xã Lộc Thái – Lộc Thiện

Giáp ranh TT&LThái

Ngã tư Mũi Tôn

1.0

Lộc Thiện

Khu vực 2

19

Liên xã Lộc Thiện – Lộc Thành

Giáp ranh UB Xã

Trụ điện 68 (hướng LThành)

1.0

Lộc Thiện

Khu vực 3

20

Liên xã

Ngã tư Mũi Tôn

Vào sâu 1000m (hướng mang cải)

1.0

Lộc Thiện

Khu vực 3

21

Quốc lộ 13

Giáp ranh Thị trấn

Ngã ba liên ngành

1.0

Lộc Tấn

Khu vực 2

22

Quốc lộ 13 – Hoàng Diệu 

Ngã ba liên ngành

Giáp ranh Lộc Hiệp

1.0

Lộc Tấn

Khu vực 3

23

Quốc lộ 13

Ngã ba liên ngành

Giáp ranh Lộc Thạnh

1.0

Lộc Tấn

Khu vực 3

24

Lộc Tấn – Thị Trấn LN

Nhà hàng Sơn Hà

Ngã ba hố bom làng 10

1.0

Lộc Tấn

Khu vực 3

25

Quốc lộ 13 – Hoàng Diệu

Giáp ranh Lộc Tấn

Trụ điện số 95

1.0

Lộc Hiệp

Khu vực 3

26

Quốc lộ 13 – Hoàng Diệu

Trụ điện số 95

Trụ điện số 130 (hướng HDiệu)

1.2

Lộc Hiệp

Khu vực 2

27

Quốc lộ 13 – Hoàng Diệu

Trụ điện số 130

Giáp ranh huyện Bù Đốp

1.0

Lộc Hiệp

Khu vực 2

28

ĐT 756

Ngã ba đi Lộc Quang

Giáp ranh Lộc Phú

0.8

Lộc Hiệp

Khu vực 2

29

ĐT 756

Trụ điện số 72

Giáp ranh Lộc Quang

1.0

Lộc Phú

Khu vực 3

30

ĐT 756

Trụ điện số 72

Giáp ngã ba con nai

1.0

Lộc Quang

Khu vực 3

31

ĐT 756

Giáp ngã ba con nai

Trụ điện số 10 (hướng Minh Lập)

1.0

Lộc Quang

Khu vực 3

32

Quốc lộ 13

Giáp ranh Lộc Tấn

Trạm kiểm soát Hoa Lư

1.0

Lộc Hòa

Khu vực 3

33

Quốc lộ 13

Giáp ranh Lộc Tấn

Trạm kiểm soát Hoa Lư

1.0

Lộc Thạnh

Khu vực 3

K

Huyện Bù Đốp

 

 

 

 

1

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 148

Cột điện 181

1.0

Xã Tân Thành

Khu vực 2

2

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 181

Cột điện 191

1.0

Xã Tân Thành

Khu vực 1

3

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 191

Cột điện 209

1.0

Xã Tân Thành

Khu vực 2

4

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 209

Cột điện 234

1.0

Xã Tân Tiến

Khu vực 2

5

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 234

Cột điện 240

1.0

Xã Tân Tiến

Khu vực 1

6

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 240

Cột điện 262

1.0

Xã Tân Tiến

Khu vực 2

7

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 262

Cột điện 268B

1.0

Xã Thanh Hòa

Khu vực 3

8

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 268B

Cột điện 282

1.0

Xã Thanh Hòa

Khu vực 2

9

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 282

Cột điện 297

1.0

Xã Thanh Hòa

Khu vực 1

10

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 324 (Ranh TT Thanh Bình)

Ranh đất ông Liêu A Linh

1.0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 1

11

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Ranh đất ông Liêu A Linh

Ngã ba đồi Chi khu

1.0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 2

12

Đường vào trung đoàn 717

Chợ Thiện Hưng

Bệnh viện 717

1.0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 2

13

Đường vào trung đoàn 718

Ngã 3 đồi chi khu

Ngã 3 nhà bà Ti thôn 3

1.0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 3

14

Đường vòng quanh chợ Thiện Hưng

Toàn tuyến

 

1.0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 2

15

Đường

Ngã 3 thôn 6

Cột điện số 10 nhà ông Lưu Văn Châu

1.0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 3

16

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện số 369

Cột điện 437

1.0

Xã Hưng Phước

Khu vực 2

17

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 437

Cột điện 459

1.0

Xã Hưng Phước

Khu vực 3

18

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 348 (Ngã 3 đồi chi khu)

Cột điện 352 (Ngã ba thôn 6)

1.0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 1

19

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 358

Cột điện 370

1.0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 2

20

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Cột điện 370

Cột điện 373

1.0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 3

21

ĐT 748

Cột điện 373

Cột điện 437

1.0

Xã Phước Thiện

Khu vực 2

22

ĐT 749

Cột điện 437

Cột điện 459

1.0

Xã Phước Thiện

Khu vực 3

23

Đường ĐT 759

Ngã 3 nhà ông Luyện

Cầu Sông Bè mới 

1.0

Xã Thanh Hòa

Khu vực 3

24

Đường D11 vào UBND xã Thanh Hòa

Giáp ranh TT Thanh Bình

Ngã 3 nhà ông Nhãn

1.0

Xã Thanh Hòa

Khu vực 3

25

Đường D11 vào UBND xã Thanh Hòa

Ngã 3 nhà ông Nhãn

Ngã 3 nhà ông Rụ

0.9

Xã Thanh Hòa

Khu vực 3

26

Đường D11 vào UBND xã Thanh Hòa

Ngã 3 nhà ông Rụ

Rẫy ông Thành PCT UBND

0.8

Xã Thanh Hòa

Khu vực 3

3

Đường Tân Lập – Tân Đông

Cổng chào Tân Đông

Suối Bồ Đào

1.0

Xã Tân Thành

Khu vực 2

4

Đường liên doanh

ĐT (Lộc Tấn – Hoàng Diệu)

Hết đường nhựa

1.0

Xã Tân Thành

Khu vực 1

5

Đường liên doanh

Giáp đường nhựa

Đồn Bàu Trắng

1.0

Xã Tân Thành

Khu vực 2

10

Đường Sóc Nê

Ngã 3 Sóc Nê vào 300m

Suối đá Sóc Nê

1.0

Xã Tân Tiến

Khu vực 1

11

Ấp Tân Thuận

Nhà ông Tuấn vào 300m

Nhà ông Điều

1.0

Xã Tân Tiến

Khu vực 1

26

Đường trong khu vực chợ

Toàn tuyến

 

1.2

Xã Thiện Hưng

Khu vực 1

28

Đường quanh bến xe Thiện Hưng

Toàn tuyến

 

1.0

Xã Thiện Hưng

Khu vực 2

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG PHÂN VÙNG CÁC LOẠI XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh)

STT

Phân vùng

1

Thị xã Đồng Xoài:

a

Xã trung du bao gồm: Tân Thành, Tiến Hưng, Tiến Thành

2

Thị xã Phước Long:

a

Xã trung du bao gồm: Long Giang, Phước Tín

3

Thị xã Bình Long: 

a

Xã trung du bao gồm các xã: Thanh Phú, Thanh Lương

4

Huyện Đồng Phú:

a

Xã trung du bao gồm các xã: Tân Lập, Thuận Lợi, Thuận Phú, Tân Lợi, Tân Phước, Tân Tiến, Đồng Tiến

b

Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các xã: Tân Hòa, Tân Hưng, Đồng Tâm

5

Huyện Bù Gia Mập:

a

Xã trung du bao gồm: Bù Nho, Phú Riềng, Bình Thắng, Long Tân, Long Hà, Phú Trung, Long Bình, Long Hưng, Bình Sơn, Bình Tân, Phước Tân

b

Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các xã: Đức Hạnh, Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Đa Kia, Phú Nghĩa, Phước Minh, Phú Văn

6

Huyện Bù Đăng:

a

Xã trung du bao gồm các xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình

b

Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các xã: Đak Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn, Đường 10

7

Huyện Chơn Thành:

a

Xã trung du bao gồm các xã: Minh Long, Minh Thành, Minh Hưng, Thành Tâm, Minh Thắng, Nha Bích, Minh Lập 

b

Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm: Xã Quang Minh

8

Huyện Hớn Quản

a

Xã trung du bao gồm các xã: An Phú, Thanh Bình, Tân Khai, Tân Hiệp, Minh Đức, Đồng Nơ, An Khương, Phước An, Tân Lợi, Tân Hưng, Minh Tâm

b

Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm: Thanh An, Tân Quan

9

Huyện Lộc Ninh

a

Xã trung du bao gồm các xã: Lộc Hiệp, Lộc Hưng, Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh

b

Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các xã: Lộc Hòa, Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

10

Huyện Bù Đốp:

a

Xã trung du: Thiện Hưng, Thanh Hòa, Hưng Phước

b

Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các xã: Tân Tiến, Tân Thành, Phước Thiện

Đối với các xã mới thành lập được tách ra từ một xã hiện có, thì xã mới thành lập được xếp cùng loại với xã gốc. Trường hợp xã mới hình thành từ nhiều xã hiện có, thì xã mới được xếp cùng loại với xã có điều kiện thuận lợi nhất./.