cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 107/2009/QĐ-UBND ngày 29/09/2009 Điều chỉnh Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 107/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 29-09-2009
  • Ngày có hiệu lực: 09-10-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 814 ngày (2 năm 2 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2012, Quyết định số 107/2009/QĐ-UBND ngày 29/09/2009 Điều chỉnh Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 47/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 Về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI   
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 107/2009/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2009/QĐ-UBND NGÀY 09/01/2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 18;
Căn cứ Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính - Cục Thuế Hà Nội tại Tờ trình liên ngành số 1827/TT-LN ngày 14/5/2009 về việc bổ sung mức thu phí trông giữ ô tô trong nhà, tầng trệt, trong tầng hầm chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm định số 1097/STP-VBPQ ngày 30/6/2009 của Sở Tư pháp Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bổ sung quy định tại tiết c khoản 2 Điều 2 Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội như sau:

1. Khung mức thu phí trông giữ xe ô tô trong nhà, tầng trệt, tầng hầm nhà chung cư quy định tạm thời như sau:

a. Xe có dung tích máy từ 1.750cm3 trở lên và có thời gian sử dụng trong vòng 3 năm kể từ năm sản xuất xe đến thời điểm ký hợp đồng trông giữ xe, mức thu tối đa bằng 2,5 lần mức thu tại biểu 1 Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố:

Đơn vị tính: Đồng/xe/tháng

Địa bàn chung cư

Xe ô tô đến 9 ghế chỗ ngồi

Trông giữ ban ngày, mức tối đa

Trông giữ ban đêm, mức tối đa

Trông giữ ngày đêm, mức tối đa

- Tại 4 quận nội thành: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa

750.000

1.000.000

1.250.000

- Tại các quận khác và thị xã Sơn Tây

600.000

800.000

1.000.000

- Tại các huyện ngoại thành

525.000

700.000

875.000

b. Các loại xe còn lại áp dụng mức thu tối đa bằng 2,0 lần mức thu tại biểu 1 Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND:

Đơn vị tính: Đồng/xe/tháng

Địa bàn chung cư

Xe ô tô đến 9 ghế chỗ ngồi

Trông giữ ban ngày, mức tối đa

Trông giữ ban đêm, mức tối đa

Trông giữ ngày đêm, mức tối đa

- Tại 4 quận nội thành: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa

600.000

800.000

1.000.000

- Tại các quận khác và thị xã Sơn Tây

480.000

640.000

800.000

- Tại các huyện ngoại thành

420.000

560.000

700.000

2. Mức thu phí trông giữ xe ô tô cụ thể không được cao hơn mức thu tối đa do UBND Thành phố quy định, giao chủ đầu tư thỏa thuận với ban quản trị hoặc người được nhân dân cử đại diện thống nhất mức thu cụ thể, gửi Sở Tài chính thẩm định.

Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư làm căn cứ để thực hiện mức thu cụ thể.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những nội dung khác quy định tại Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội vẫn có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Thành ủy; (để báo cáo)
- Đoàn ĐB Quốc hội TP HN; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND TP; (để báo cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Trung tâm Công báo TP;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Mạnh Hiển