cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 03/08/2009 Ban hành Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 21/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 03-08-2009
  • Ngày có hiệu lực: 13-08-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2001 ngày (5 năm 5 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-02-2015, Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 03/08/2009 Ban hành Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 21/2009/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 03 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2009 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 17/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ - Thường trực Ban chỉ đạo nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015.

Điều 2. Thường trực Ban chỉ đạo nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang (Sở Khoa học và Công nghệ) tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4284/QĐ-UBND ngày 15/11/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng

 

QUY ĐỊNH

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quy định này quy định nội dung và mức hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh Tiền Giang theo Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015.

Đối tượng áp dụng gồm các doanh nghiệp (doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, các đơn vị sự nghiệp… trên địa bàn tỉnh) có sản xuất, kinh doanh các sản phẩm (trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, thương mại và dịch vụ) được xác định là sản phẩm chủ lực và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Các nguồn kinh phí hỗ trợ

Các nguồn kinh phí hỗ trợ được sử dụng từ các nguồn sau: nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh; nguồn Quỹ khuyến nông - khuyến ngư; khuyến công; Quỹ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch; nguồn hỗ trợ phát triển từ các sở, ngành tỉnh và các nguồn khác.

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ

- Trong cùng một nội dung hỗ trợ, sản phẩm (hoặc tổ chức, doanh nghiệp…) chủ lực chỉ được hỗ trợ 01 lần và khi chưa có nguồn tài chính khác hỗ trợ. Trong trường hợp cùng nội dung hỗ trợ nếu có các qui định khác do cơ quan thẩm quyền ban hành mức hỗ trợ cao hơn thì các tổ chức, doanh nghiệp sẽ được hưởng theo mức hỗ trợ của quy định đó.

- Các trường hợp sử dụng nguồn hỗ trợ sai mục đích hoặc không đúng đối tượng thì sẽ bị thu hồi.

- Việc quản lý kinh phí hỗ trợ thực hiện đúng theo quy định quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.

Chương II

NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ

Điều 4. Hỗ trợ sản xuất giống phục vụ cho phát triển vùng nguyên liệu

Hỗ trợ chi phí cây giống, con giống để thực hành thí điểm, hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ cho các vùng nguyên liệu; với quy mô đến 02 ha hoặc tổng kinh phí đề tài, dự án không lớn hơn 100.000.000 đồng.

- Mức hỗ trợ 100% tổng chi phí.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.

Điều 5. Hỗ trợ thực hiện các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm

Hỗ trợ cho các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, áp dụng kỹ thuật, công nghệ mới quy mô vừa và nhỏ để phát triển sản phẩm chủ lực.

- Mức hỗ trợ thực hiện theo Quy định quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang được ban hành theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.

Điều 6. Hỗ trợ nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp

1. Hỗ trợ kinh phí cho các công việc: hướng dẫn, xây dựng và công bố hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, các quy trình sản xuất sản phẩm chất lượng cao, an toàn, tiết kiệm năng lượng, tham gia Giải thưởng chất lượng Châu Á - Thái Bình Dương.

- Mức hỗ trợ 100% chi phí tư vấn hoặc bằng 70% tổng chi phí tư vấn và đánh giá chứng nhận (đối với tư vấn, đánh giá chứng nhận lần đầu).

Riêng trường hợp hướng dẫn công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hỗ trợ xây dựng miễn phí.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.

2. Hỗ trợ 100% chi phí tham gia Giải thưởng chất lượng Quốc gia.

Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.

3. Hỗ trợ đào tạo hoặc tư vấn quản lý doanh nghiệp, hệ thống thông tin điện tử, hệ thống trả lương, cơ cấu tổ chức...

- Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí thực hiện.

- Nguồn hỗ trợ: nguồn kinh phí đào tạo do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.

Điều 7. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu

1. Hỗ trợ kinh phí cho các công việc: thông tin thương mại, tuyên truyền xuất khẩu; tư vấn xuất khẩu; đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh dịch vụ và xuất khẩu cho doanh nghiệp; hội chợ triển lãm; khảo sát tìm kiếm thị trường xuất khẩu trong và ngoài nước để phát triển sản xuất và dịch vụ.

- Mức hỗ trợ 100% tổng chi phí thực hiện.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí xúc tiến thương mại, kinh phí xúc tiến du lịch tỉnh.

2. Hỗ trợ kinh phí cho các công việc: quảng bá thương hiệu và sản phẩm xuất khẩu, dịch vụ đặc trưng của tỉnh, tham gia trưng bày tại các showroom trong và ngoài nước; mở các cửa hàng giới thiệu sản phẩm ra ngoài tỉnh trong năm đầu tiên; nghiên cứu ứng dụng phát triển thương mại điện tử phục vụ xuất khẩu.

- Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí thực hiện.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí xúc tiến thương mại, kinh phí xúc tiến du lịch tỉnh.

3. Hỗ trợ chi phí xây dựng trang website doanh nghiệp

- Mức hỗ trợ 100% tổng chi phí.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.

Điều 8. Hỗ trợ hình thành, giữ vững và bảo vệ nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm hàng hóa, chống hàng gian, hàng giả

1. Hỗ trợ hướng dẫn, đăng ký quyền sở hữu trí tuệ

- Mức hỗ trợ 70% tổng chi phí.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.

2. Hỗ trợ tư vấn, thông tin pháp luật, thực hiện chống hàng gian, hàng giả.

- Mức hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Nguồn hỗ trợ: nguồn kinh phí chống buôn lậu, gian lận thương mại - Sở Công thương.

Điều 9. Hỗ trợ đổi mới công nghệ; nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm

1. Hỗ trợ chi phí cho các hoạt động tư vấn theo hợp đồng đã ký với đơn vị có tư cách pháp nhân tư vấn, dịch vụ, sau khi hợp đồng được thanh lý.

- Mức hỗ trợ tối đa 30% tổng chi phí.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí khuyến công tỉnh.

2. Hỗ trợ lãi suất vay vốn để thực hiện việc đổi mới công nghệ

- Mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ được vận dụng thực hiện theo Điều 12 của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí khuyến công tỉnh.

3. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ tiên tiến

- Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí chuyển giao công nghệ tiên tiến. Hoặc hỗ trợ tối đa 10% giá trị máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí khuyến công tỉnh.

Điều 10. Hỗ trợ đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

1. Hỗ trợ chi phí tổ chức các khóa bồi dưỡng theo chuyên đề; cập nhật kiến thức cho cán bộ quản lý, kỹ sư, công nhân, nông dân, chủ trang trại… Các khóa đào tạo này không quá 15 ngày.

- Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí.

- Nguồn hỗ trợ: nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ; kinh phí khuyến nông, khuyến công, khuyến ngư tỉnh, tùy theo lĩnh vực ngành nghề.

2. Hỗ trợ tập huấn nâng cao trình độ về áp dụng công nghệ mới và quản lý doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp tham quan học hỏi, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước về cải tiến và nâng cao năng suất, chất lượng.

- Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí.

- Nguồn hỗ trợ: nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học; kinh phí khuyến nông, khuyến công, khuyến ngư tỉnh, tùy theo lĩnh vực ngành nghề.

Điều 11. Hỗ trợ về thông tin và tiếp cận nguồn tài chính

Hỗ trợ các doanh nghiệp về thông tin nguồn tài chính và tiếp cận nguồn vốn tín dụng nhà nước, vốn nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp, khi doanh nghiệp có yêu cầu, bao gồm: cung cấp thông tin về các nguồn vốn tín dụng nhà nước cho vay ưu đãi; hướng dẫn doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn tín dụng nhà nước và vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp kêu gọi đầu tư, hợp tác đầu tư; hướng dẫn thủ tục đầu tư, đăng ký kinh doanh

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí xúc tiến đầu tư.

- Chi phí: miễn phí.

Điều 12. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xử lý chất thải và xây dựng hệ thống bảo vệ môi trường

1. Hỗ trợ chi phí cho các hoạt động tư vấn, đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý đảm bảo môi trường (ISO 14000…); mức hỗ trợ, nguồn hỗ trợ được qui định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.

2. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư, xây dựng hệ thống xử lý chất thải, chuyển giao công nghệ sản xuất sạch hơn bảo vệ môi trường; mức hỗ trợ, nguồn hỗ trợ được qui định tại khoản 1, 2, 3 Điều 9 của Quy định này.

Điều 13. Hỗ trợ phát triển các hợp tác xã tham gia xây dựng, áp dụng và chứng nhận đạt các tiêu chuẩn tiên tiến

Đối với các hợp tác xã kinh doanh, sản xuất các sản phẩm chủ lực trong quá trình xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (ISO, GAP, HACCP, SQF, GMP, GHP…) thì ngoài các hỗ trợ đã nêu trên còn được hỗ trợ kinh phí về xây dựng cơ sở hạ tầng, tư liệu hoặc củng cố nhân sự của hợp tác xã theo các dự án, đề tài cụ thể được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

 Mức hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ, mức thu hồi thực hiện theo Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39 của Quyết định số 20/2008 /QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về Quy định quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang.

- Nguồn hỗ trợ: kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ; kinh phí sự nghiệp nông nghiệp.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Thường trực Ban chỉ đạo nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm:

- Triển khai quy định này đến các thành viên trong Ban chỉ đạo, đề ra các biện pháp phối hợp và phân công thực hiện.

- Phối hợp với các thành viên trong Ban chỉ đạo để triển khai đến các đơn vị sản xuất kinh doanh có liên quan

- Hướng dẫn các đơn vị sản xuất lập hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ;

- Tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị sản xuất, kinh doanh; tổ chức xét chọn và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, nguồn hỗ trợ cho các sản phẩm chủ lực;

- Định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện quy định này.

Điều 15. Thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm:

- Phối hợp chặt chẽ với Thường trực Ban chỉ đạo trong việc hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định này;

- Đề xuất và tham gia xác định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, nguồn hỗ trợ các sản phẩm chủ lực và chịu trách nhiệm với Trưởng ban Ban chỉ đạo trong việc thực hiện.

Điều 16. Các đơn vị quản lý nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định này có trách nhiệm:

- Bố trí nguồn kinh phí để thực hiện hỗ trợ cho các sản phẩm chủ lực;

- Phối hợp chặt chẽ với Thường trực Ban chỉ đạo trong việc đề xuất, xem xét đối tượng, nội dung, mức hỗ trợ đối với các sản phẩm chủ lực.

- Trực tiếp theo dõi việc sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ và thực hiện quản lý tài chính đúng theo quy định của Nhà nước.

- Phối hợp với Thường trực Ban chỉ đạo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý, thu hồi nguồn hỗ trợ sử dụng sai mục đích, không đúng đối tượng hỗ trợ hoặc sử dụng không hiệu quả.

- Định kỳ hàng quý thông báo về Thường trực Ban chỉ đạo kết quả quản lý, thực hiện nguồn hỗ trợ do đơn vị mình quản lý.

Điều 17. Chậm nhất đến ngày 15 tháng 8 hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xem xét, phê duyệt nội dung, mức hỗ trợ, nguồn hỗ trợ đối với các sản phẩm chủ lực theo đề nghị của Ban chỉ đạo tỉnh.

Điều 18. Trong trường hợp đặc biệt, cần phải hỗ trợ vượt mức hỗ trợ theo Quy định này, Thường trực Ban chỉ đạo thống nhất trong các thành viên đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

Điều 19. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công phối hợp chặt chẽ với Thường trực Ban chỉ đạo để thực hiện Quy định này./.