cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-01-2019, Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 24/04/2009 Về quy chế tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh Đắk Lắk bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018 (01/01/2018-31/12/2018)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN N
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2009/QĐ-UBND

Buôn Ma Thut, ngày 24 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG NHÀ TANG LỄ TỈNH ĐẮK LĂK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn c Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân U ban Nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn c Nghị định số: 62/2001/NĐ-CP, ngày 12/9/2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế t chức lễ tang đối vi cán b, công chức, viên chức nhà c khi từ trn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh hội tại Tờ trình s 366/Ttr-LĐTBXH, ngày 01 tháng 04m 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức hot động của Nhà tang ltỉnh ĐkLắk.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành trong tnh, Ch tch Ủy ban Nhân dân các huyện, th xã, thành phố; Th trưng các cơ quan, đơn vị, tchức liên quan chịu trách nhim thi hành quyết định này. Quyết định này hiệu lc sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điu 2;
- TT Tỉnh y; TT HĐND tnh (B/c);
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh (B/c);
- Cc kim tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế-BLĐTBXH;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp; CTy TNHH Q ĐT&MT Đắk Lk;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Báo DakLak, Đài PTTH tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tnh;
- TTTH, TM, NC, NL, TH, CN;
- Lưu VT, VX (T.100b)

TM.Y BAN NHÂN DÂN
CH TCH




Lữ Ngọc Cư

 

QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TANG LỄ TỈNH ĐẮK LẮK

( Ban hành kèm theo Quyết đnh số 15 /2009/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 4 năm 2009 của UBND tnh)

Chương I

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nhà tang l tỉnh Đắk Lắk nơi tổ chc l tang cho cán bộ, công chức, viên chức Nhà c; cán bộ, sỹ quan trong các lực lưng trang từ trần theo qui đnh tại Ngh định số: 62/2001/NĐ-CP, ngày 12/9/2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế t chức lễ tang đối vi cán b, công chức, viên chức nhà c t trần (sau đây gọi tắt Ngh định số: 62/2001/NĐ-CP) và Quyết đnh số 4974-QĐ/TU, ngày 28/12/2007 của Tỉnh ủy Đắk Lắk về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ tang và chế độ phúng viếng (sau đây gọi tắt là Quyết định số 4974- QĐ/TU); đồng thi y theo điều kiện, khả năng có thể tổ chc lễ tang cho đi tưng khác có nhu cầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Việc tổ chức lễ tang phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về văn hoá, môi trưng, giao thông; cần đưc tổ chức chu đáo, trang nghiêm, tiết kim, an toàn, p hợp với thun phong m tục, bn sắc văn hoá tốt đẹp của dân tộc.

Chương II

ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ VÀ DỊCH VỤ LỄ TANG CỦA NHÀ TANG LỄ TỈNH ĐẮK LẮK

Điều 3. Đối tượng phục vụ của Nhà tang lễ

n b, Ngưi có công với Cách mạng qui đnh tại Điều 29, Chương IV, Ngh định s 62/2001/NĐ-CP; cán bộ, Ngưi ng vi Cách mạng qui định tại Điều 3 và Điu 15 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 4974-QĐ/TU, sinh sống trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk bị từ trần, cụ thể:

1. Cán bộ cao cấp đương chc, thôi giữ chc thuc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đng quản lý, Ủy viên Ban Thưng v Tnh uỷ các khóa đang công tác hoặc đã nghỉ hưu,

2. Ủy viên Ban chấp hành Đng bộ tỉnh các khóa đang công tác hoặc đã nghỉ hưu,

3. Phó Ch tịch HĐND, Phó Ch tch UBND, Ch tch UBMTTQ Việt Nam tỉnh các khoá đang công tác hoặc đã ngh hưu,

4. Cán bộ, đảng viên đưc tặng Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng tr lên cán bộ đưc phân công ở lại hoạt động Cách mng sau năm 1954,

5. Trưng ban, Phó trưng ban, Giám đốc, Phó giám đốc các Sở, ngành, đoàn th cấp tỉnh ơng đương hin đang công tác hoặc đã ngh hưu; Giám đốc các doanh nghiệp nhà nưc hạng II trở lên; Trưng, phó phòng thuộc S, ban, ngành, đoàn thể ca tnh ơng đương đang công tác,

6. m Việt Nam anh hùng, Cán bộ Lão thành ch mạng, cán bộ Tiền khởi nghĩa đã đưc các quan thm quyền quyết định công nhận,

7. Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ; Chủ tch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND, UBMTTQ các huyn, thị xã, thành phố đang công tác hoc đã nghỉ hưu,

8. Các nhà hoạt động hội, văn hoá, khoa học tiêu biểu Huân chương độc lập trở lên; giáo sư, tiến sỹ; nhà giáo, thầy thuốc, văn nghệ sỹ đưc Nhà nưc phong tặng danh hiệu Nhân dân, danh hiệu Ưu đang công tác hoặc đã nghỉ hưu,

9. Cán bộ có quân hàm Thưng tá trở lên trong lc lưng vũ trang đang công tác hoặc đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh (đối với nữ và ni n tộc thiểu số có quân hàm Trung trlên),

Điều 4. Đối tượng dch vụ của Nhà tang lễ

Dịch vụ lễ tang thu phí cho các đối tưng khác nhu cu theo qui định sẽ đưc Nhà tang l xây dng và đưc quan nhà nưc có thm quyền phê duyt riêng.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY, QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 5. Tchc bộ máy, biên chế:

1. Nhà tang lễ tỉnh Đắk Lắk đơn vị sự nghiệp thu thuc Công ty TNHH Một thành viên Quản đô th Môi trưng tỉnh Đắk Lắk. Nhà tang lễ Ban quản , gm: 01 Trưng ban phụ trách chung 01 Phó trưng ban giúp việc. Trưng ban và Phó trưng ban Nhà tang l tỉnh do Công ty TNHH Một thành viên Quản lý đô thị Môi trưng tỉnh Đắk Lắk bổ nhiệm theo qui định. Có một số bộ phận giúp việc Ban quản lý.

2. S lưng biên chế Nhà tang lễ tỉnh do cơ quan có thẩm quyền quyết đnh theo nhu cầu thực tế.

Điều 6. Chế độ quan h công c

1. Trưởng Ban quản Nhà tang lễ tỉnh hoạt động theo chế độ thủ trưng, chịu trách nhiệm về toàn b hoạt động của Nhà tang l trưc Giám đc Công ty TNHH Một thành viên Quản lý đô thị Môi trưng tỉnh, theo Quy chế ca Nhà tang lễ Pháp luật.

Phó trưng Ban qun Nhà tang lễ tỉnh ngưi giúp việc cho Trưng ban, đưc Trưng ban phân công chỉ đạo một số mặt công tác, chu trách nhim trưc Trưng ban và trưc Pháp luật về nhiệm vụ đưc phân công.

2. Nhà tang lễ tỉnh chịu sự qun lý toàn diện của Giám đc Công ty TNHH Một thành viên Quản đô th và Môi trưng tỉnh Đắk Lắk v các mặt hoạt động của đơn v.

Chương IV

NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC, NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA BAN LỄ TANG, BAN TỔ CHỨC LỄ TANG, NHÀ TANG LỄ, GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI TỪ TRẦN

Điều 7. Nguyên tc

Nhà tang l ưu tiên phục vụ lễ tang cho các đối tưng đưc qui định tại Điều 3 Quy chế này.

Thực hiện dịch v l tang cho đối tưng khác thu phí theo điều kin khả năng của Nhà tang lễ.

Điều 8. Các giấy t, thủ tc phải để đưc phục v, dịch vụ tại Nhà tang lễ

1. quan quản lý đối tưng qui đnh tại điều 3 Quy chế này phải giấy giới thiệu kèm các giấy t liên quan liên hệ đăng ký để đưc phục vụ lễ tang.

2. Thân nhân đối tượng qui định tại Điều 4 Quy chế này phải có đơn đề nghị (theo mu) kèm bản sao giấy chng tử đến đăng ký, hợp đồng để đưc thực hiện dịch vụ lễ tang.

Điều 9. Nhim vụ, trách nhim của Ban lễ tang, Ban t chc l tang, Nhà tang lễ, gia đình người t trần trong việc tchc lễ tang

1. Đi với Ban lễ tang:

Ban lễ tang các cấp trách nhiệm:

Thông báo v lễ tang, tiểu s cán bộ t trn; thông báo l viếng, lễ truy điệu, lễ an táng, li điếu, li cảm ơn do các cơ quan liên quan soạn thảo.

Sắp xếp các đoàn vào viếng; Chỉ đạo, phân công các cơ quan, đơn vị, nhân có liên quan thực hin các qui đnh tại Quyết định số 4974-QĐ/TU, ngày 28/12/2007 của Tỉnh ủy Đắk Lk.

Phân công các thành viên Ban lễ tang túc trc bên linh cữu tổ chc lễ truy điệu, di quan, an táng ngưi từ trần.

2. Đi với Ban tổ chc lễ tang:

Ban tổ chc lễ tang có nhiệm vụ giúp việc cho Ban lễ tang; tham mưu, thực hiện nhiệm vụ của Ban lễ tang.

3. Đi với Nhà tang lễ:

Nhà tang lễ có nhim vụ:

a) Phối hp với Ban ltang, Ban tổ chc lễ tang; các Ban của Đảng, các ngành, đoàn thể, đơn vị của tnh, huyện, th xã, thành phố gia đình ngưi từ trần tổ chức lễ viếng, truy điệu, đưa tang, hạ huyệt theo qui đnh.

b) Xây dng kế hoạch hàng năm và tổ chc thc hin; bảo quản, duy tu toàn bộ s vt chất, công trình kiến trúc Nhà tang lễ. Xây dựng giá dch vụ lễ tang, nội qui Nhà tang lễ trình cơ quan Nhà nước có thm quyền phê duyệt.

c) Phối hp vi các cơ quan chức năng, chính quyền đa phương nơi đng chân, giữ gìn an ninh trt tự, phòng chống cháy n trong khu vực Nhà tang l.

Trách nhiệm cụ thể của Nhà tang lễ trong việc tổ chức lễ tang: Trang trí lễ đài; phục vụ nhạc lễ; chuẩn bị bàn thờ, lư hương; vòng hoa cho các cơ quan, đơn vị viếng theo qui định; bố trí nơi quàn linh cữu, bát hương, bàn ghi sổ tang; vị trí đặt các vòng hoa của các đoàn viếng; sắp xếp, hướng dẫn vị trí các đoàn vào viếng; chuẩn bị xe đưa linh cữu. Đội phục vụ Nhà tang lễ di chuyển linh cữu, hoa ra xe tang, từ xe tang vào phần mộ. Chuẩn bị các trang thiết bị khác phục vụ lễ truy điệu, hạ huyệt theo qui định.

4. Gia đình có ngưi t trần trách nhiệm:

Phối hợp vi Ban l tang thống nhất thời gian làm l truy điệu, di quan, hạ huyệt; thống nhất ni dung lời điếu, lời cảm ơn; thực hiện nội qui của Nhà tang l.

Đi với gia đình đi tưng qui đnh tại Điều 4 Quy chế này: Nhà tang lễ gia đình ngưi từ trần làm hp đồng về nội dung, trách nhiệm ca các bên trong việc dịch vụ lễ tang trên cơ s các qui đnh của pháp lut các qui đnh khác đã đưc quan có thẩm quyn phê duyệt.

Chương V

NGUỒN TÀI CHÍNH CỦA NHÀ TANG LỄ

Điều 10. sở vật chất ca Nhà tang l tỉnh đưc ngân sách tỉnh đầu xây dựng, trang bị.

 Điều 11. Kinh phí hoạt động hàng năm: Do ngân sách Nhà nước cấp theo qui định, chế độ mai táng phí theo Luật Bảo hiểm xã hội và thu từ dịch vụ lễ tang (nếu có).

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Trong quá trình thc hiện, những ng mc, bất cập sẽ đưc bổ sung, sa đổi kp thời. Vic sửa đổi, bổ sung Quy chế này do UBND tỉnh quyết định./.