Quyết định số 343/2008/QĐ-UBND ngày 05/12/2008 Về Quy định điều chỉnh mức chi cho hoạt động xoá mù chữ, sau xoá mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 343/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 05-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 15-12-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-04-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4491 ngày (12 năm 3 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-04-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 343/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 05 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG XOÁ MÙ CHỮ, SAU XOÁ MÙ CHỮ, PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập trung học cơ sở; Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 181/2007/TTLT-BQP-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ;
Căn cứ công văn số 159/HĐND-VP ngày 22 tháng 11 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất Tờ trình số 104 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định các khu vực thu học phí, điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí đối với các hệ đào tạo của các cấp học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 168/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2008, của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh một số khu vực thu học phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 676/SGDĐT-KHTC ngày 28 tháng 11 năm 200 và Báo cáo số 929/BC-STP ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều chỉnh mức chi cho hoạt động xoá mù chữ, sau xoá mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành;
1. Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2008 đối với các giờ dạy của giáo viên, hỗ trợ học phẩm đối với học viên và các hoạt động khác liên quan đến xoá mù chữ và hoạt động phổ cập giáo dục.
2. Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 12 năm 2008 đối với hỗ trợ gạo cho học viên.
3. Quyết định này thay thế các Quyết định số 893/CT ngày 05 tháng 5 năm 1998 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định sử dụng kinh phí cho công tác phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ; Quyết định số 1429/1999/QĐ ngày 12 tháng 5 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung định mức chi cho công tác xoá mù chữ phổ cập giáo dục tiểu học tại các xã miền núi, vùng cao; Quyết định số 116/QĐ-UB ngày 03 tháng 12 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định tạm thời mức chi cho các lớp sau xoá mù chữ, phổ cập trung học cơ sở.
4. Giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính hướng dẫn và triển khai Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG XOÁ MÙ CHỮ, SAU XOÁ MÙ CHỮ, PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 343/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hoạt động xoá mù chữ (XMC), sau XMC, phổ cập giáo dục (PCGD) Tiểu học và phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (PCGD THCS), không bao gồm phổ cập giáo dục Trung học phổ thông, được gọi chung là xoá mù chữ và phổ cập giáo dục là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của toàn xã hội; trong đó, ngành Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực cùng với các cấp chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ XMC, PCGD trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 2. Nguồn chi cho hoạt động XMC và PCGD thuộc ngân sách Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo, ngân sách tỉnh và các nguồn hỗ trợ của các tổ chức - cá nhân trong và ngoài nước phục vụ cho công tác XMC và hoạt động PCGD trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đối tượng và chính sách hỗ trợ
1. Đối tượng được hỗ trợ cấp học phẩm và được mượn sách giáo khoa miễn phí:
a) Đối tượng được mượn sách giáo khoa miễn phí: tất cả học viên học các lớp XMC và PCGD trên địa bàn tỉnh;
b) Đối tượng được hỗ trợ cấp học phẩm:
- Học viên các lớp XMC, sau XMC và PCGD Tiểu học.
- Đối với các lớp PCGD THCS gồm có các đối tượng sau đây:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động trong kháng chiến.
+ Thương binh được xếp hạng.
+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
+ Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.
+ Con liệt sĩ; con Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+ Con Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động trong kháng chiến;
+ Con thương binh hoặc con bệnh binh được xếp hạng.
+ Con bị dị dạng, dị tật của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
+ Con của người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày.
+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc; con của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ hiện đang tại ngũ.
+ Con của người có công giúp đỡ cách mạng.
+ Học viên bị khuyết tật (thiểu năng); học viên bị tàn tật và khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và phải được Hội đồng giám định y khoa xác nhận.
+ Học viên đang thường trú tại khu vực 3 (kèm theo Phụ lục 3).
+ Học viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
+ Học viên mà gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước đã được cấp sổ hộ nghèo.
+ Học viên là con của cán bộ, công chức, viên chức mà cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
+ Học viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vượt khó học tập.
2. Chính sách hỗ trợ đối với học viên (kèm theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2).
Điều 4. Độ tuổi và điều kiện mở lớp
1. Đối với lớp XMC: học viên có độ tuổi từ 15 đến 35 tuổi, mỗi lớp tối đa 20 học viên.
2. Đối với lớp PCGD Tiểu học: tổ chức lớp cho trẻ thất học hoặc bỏ học giữa chừng (không còn tuổi vào trường phổ thông) mỗi lớp tối đa 20 học viên.
3. Đối với lớp PCGD THCS: học viên có độ tuổi từ 11 đến 18 tuổi, đã tốt nghiệp Tiểu học, chưa tốt nghiệp Trung học cơ sở (không phụ thuộc vào hộ khẩu thường trú); trường hợp, học viên có độ tuổi từ 19 trở lên muốn học tại các lớp phổ cập phải đóng tiền học phí theo quy định đối với học sinh cùng lớp ở hệ bổ túc văn hoá cùng cấp học.
4. Thực hiện đào tạo theo số môn và chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điều 5. Kinh phí và điều kiện thanh toán
1. Ngân sách chi cho hoạt động XMC, PCGD thuộc ngân sách Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, ngân sách tỉnh cấp hàng năm cho ngành giáo dục và đào tạo và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
Việc sử dụng, quản lý, điều hành và quyết toán theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
2. Kế hoạch giảng dạy phải được cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Việc thanh toán thực hiện như sau:
- Đối với các lớp XMC, sau XMC và PCGD Tiểu học thì người giảng dạy được ứng trước 50% theo mức quy định ngay sau khi lớp học khai giảng; phần còn lại sẽ thanh toán sau khi lớp học được nghiệm thu và bế giảng;
- Đối với lớp PCGD THCS: giáo viên giảng dạy được thanh toán tiền hằng tháng theo số tiết thực dạy;
- Người được phân công giảng dạy các lớp XMC, sau XMC và PCGD phải lập bảng kê thanh toán, cán bộ phụ trách phổ cập trên địa bàn xác nhận, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố phê duyệt theo thẩm quyền; người đề nghị, người xác nhận và người phê duyệt phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và chính xác của chứng từ thanh toán.
Điều 6. Địa điểm mở lớp
1. Đối với các lớp XMC và sau XMC: thực hiện giảng dạy linh hoạt vào ban ngày hoặc ban đêm; địa điểm mở lớp tại các thôn, bản, văn phòng Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc địa điểm khác do địa phương và cơ quan quản lý giáo dục tại địa phương quyết định nhưng phải đảm bảo về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất (bàn ghế, ánh sáng, sách, tài liệu học tập, ...).
2. Đối với lớp PCGD Tiểu học và Trung học cơ sở:
- Học viên học phổ cập được tổ chức thành lớp theo định mức quy định, địa điểm học tại tất cả các trường học đóng tại các xã, phường, thị trấn hoặc học tại các trường lân cận do Truởng phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với thủ trưởng các cơ sở giáo dục và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định nhằm thuận lợi cho người học và công tác quản lý đào tạo tại các địa phương;
- Ngoài ra, việc tổ chức lớp học có thể tại các địa điểm đông dân cư nhưng phải đảm bảo đủ các điều kiện về giáo viên, ánh sáng, bàn ghế, tài liệu và dụng cụ học tập để không ảnh hưởng tới sức khoẻ, thể chất của người học và đảm bảo chất lượng đào tạo tại các địa điểm này.
Điều 7. Thời gian đào tạo
1. Đối với lớp XMC cho độ tuổi từ 15 - 35 tuổi thời gian cho cả 3 mức là 150 buổi; trong đó: mức 1 là 32 buổi, mức 2 là 65 buổi, mức 3 là 53 buổi (vận dụng linh hoạt). Đối với lớp sau XMC (bổ túc lớp 4, lớp 5) cho cả 2 mức là 106 buổi; trong đó: mức 1 là 53 buổi, mức 2 là 53 buổi.
2. Đối với lớp PCGD Tiểu học (từ lớp 1 đến lớp 5) là 100 tuần, mỗi lớp 20 tuần và mỗi tuần 20 tiết.
3. Đối với lớp phổ cập THCS dạy theo số môn và chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, số tuần học theo hình thức linh hoạt nhưng phải dạy đủ số tiết quy định đối với mỗi môn học.
Để đáp ứng nhu cầu nhân lực và lao động của địa phương, chương trình Bổ túc Trung học cơ sở mỗi lớp có thể thực hiện trong thời gian ngắn hơn một năm học nhưng không được cắt giảm số tiết học theo quy định bằng bất cứ hình thức nào và thời gian rút ngắn không dưới 6 tháng/lớp. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét cụ thể các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học để quyết định.
Điều 8. Biên chế, chế độ công tác đối với người dạy và công tác quản lý
1. Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí 02 giáo viên để thực hiện công tác PCGD và chống mù chữ (trong đó: 01 giáo viên chuyên trách PCGD THCS, 01 giáo viên chuyên trách PCGD Tiểu học và chống mù chữ); số giáo viên này thuộc biên chế các trường trung học cơ sở và trường tiểu học trên địa bàn. Trong trường hợp thiếu giáo viên, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố được hợp đồng thêm giáo viên để thực hiện công tác phổ cập, nhưng phải đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, năng lực công tác, phẩm chất đạo đức và nhiệt tình với phong trào phổ cập.
Giáo viên trong biên chế đảm nhận công tác PCGD và chống mù chữ phải dạy 04 tiết/tuần tại trường phổ thông nơi công tác hoặc dạy các lớp phổ cập (khuyến khích dạy các lớp phổ cập) thì được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đứng lớp tương ứng với cùng cấp học.
Tiền công, các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí Công đoàn đối với giáo viên hợp đồng được tính tương đương với mức lương khởi điểm của giáo viên biên chế cùng cấp học theo quy định của Nhà nước và được hưởng phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đứng lớp.
2. Giáo viên được phân công giảng dạy hoặc người được hợp đồng giảng dạy XMC và PCGD (những người đủ tiêu chuẩn và năng lực tham gia giảng dạy ký hợp đồng với thủ trưởng các cơ sở giáo dục theo phân cấp quản lý về viên chức hiện hành) được thanh toán tiền cho công tác giảng dạy, công tác quản lý theo quy định.
3. Các lớp phổ cập THCS được bố trí 01 giáo viên chủ nhiệm và được tính 04 tiết/tuần; mức chi tương đương với các khối lớp trong cùng cấp học.
4. Các trường Tiểu học, THCS, THPT hoặc cơ sở giáo dục khác được giao nhiệm vụ thực hiện công tác PCGD, XMC thì mỗi đơn vị phải phân công 01 cán bộ trong Ban giám hiệu hoặc Ban Giám đốc hoặc 01 người là cán bộ thuộc phòng Giáo dục và Đào tạo (nếu địa điểm mở lớp không có trường đóng trụ sở) để phụ trách một điểm mở lớp và được tính 01 tiết/tuần; mức chi 01 tiết dạy bằng mức chi đối với lớp cuối cấp phổ cập của cùng cấp học.
Điều 9. Chế độ đối với học viên
1. Không phải nộp học phí và chi phí khác liên quan đến tuyển sinh, công nhận kết quả tốt nghiệp (trừ tiền phôi bằng).
2. Được mượn sách giáo khoa (01 học viên/01 bộ) tại các trường hoặc tại các địa điểm mở lớp.
3. Học viên thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 3 Chương II được cấp học phẩm không thu tiền.
Điều 10. Chế độ đối với Ban chỉ đạo cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn
Việc thanh toán chế độ đối với các Ban chỉ đạo phải căn cứ vào các quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền, có kế hoạch hoạt động của tháng, năm, có báo cáo sơ, tổng kết; mức chi thù lao cho những người được phân công làm công tác tuyên truyền, vận động ra lớp, Ban chỉ đạo ... là 70%/tổng mức chi; thời gian chi trả sau khi nghiệm thu kết thúc khoá học hoặc sau khi tổng kết năm học.
Điều 11. Chi văn phòng phẩm, ấn phẩm cấp cho giáo viên, công tác quản lý chuyên môn và chi khác
Các cấp quản lý giáo dục thực hiện mua sắm và cấp phát cho người dạy, không cấp tiền, thủ tục thanh toán theo quy định của Nhà nước hiện hành.
Điều 12. Chế độ báo cáo
Các đơn vị thực hiện công tác PCGD và XMC chịu trách nhiệm báo cáo về tình hình hoạt động PCGD - XMC đối với cơ quan quản lý cấp trên và với Sở Giáo dục và Đào tạo; thực hiện công tác kế toán và báo cáo tài chính đối với việc sử dụng ngân sách chi cho hoạt động XMC và PCGD cho cơ quan quản lý cấp trên theo phân cấp và theo quy định của Nhà nước hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan quản lý và các cơ sở giáo dục, cán bộ - giáo viên được giao nhiệm vụ XMC và PCGD, Ban chỉ đạo các cấp, có kế hoạch phối hợp với các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các đoàn thể, các tổ chức khác tại địa phương để triển khai công tác XMC và PCGD đạt hiệu quả cao.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, các cấp các ngành, các địa phương phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG PCGD THCS VÀ SAU XMC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 343/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nội dung | Khu vực và mức chi (đồng) | Ghi chú |
| |||
Khu vực 1 | Khu vực 2 và 3 |
| |||||
A | CHI CHO CÔNG TÁC PCGD THCS |
|
| Khu vực quy định tại Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 30/3/2007 và số 168/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh để cấp học phẩm và cho học viên được mượn sách giáo khoa không thu phí. |
| ||
I | Mức chi cho giờ giảng (đồng/tiết) |
|
|
| |||
1 | Dạy lớp 6, 7, 8 | 18.000 | 22.000 |
| |||
2 | Dạy lớp 9 | 20.000 | 25.000 |
| |||
3 | Giờ quản lý tại cơ sở | 22.000 | 25.000 |
| |||
4 | Mức chi bình quân | 20.000 | 24.000 |
| |||
II | Mức chi công tác tuyên truyền, vận động, bồi dưỡng Ban chỉ đạo, sơ-tổng kết, khen thưởng (sau khi nghiệm thu) đồng/học viên |
|
|
| |||
1 | Cấp huyện, thành phố |
|
|
| |||
| - Đồng bằng, thành phố | 10.000 |
|
| |||
| - Miền núi |
| 13.000 |
| |||
2 | Cấp xã, phường, thị trấn |
|
|
| |||
| - Khu vực đồng bằng, thành phố | 9.000 |
|
| |||
| - Khu vực miền núi |
| 14.000 |
| |||
III | Chi văn phòng phẩm, ấn phẩm |
|
|
| |||
1 | Văn phòng phẩm cho 1 giáo viên (đồng/giáo viên/năm học) |
|
|
| |||
| - Lớp 6, 7, 8 | Chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 15.000 |
| ||||
| - Lớp 9 | Chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 18.000 |
| ||||
2 | Văn phòng phẩm cấp cho các đối tượng chính sách | Viết bíc 01 cây/môn/học viên/năm học và 01 quyển vở 100 trang/học viên /môn/năm học. Thanh toán theo giá thị trường tại thời điểm thanh toán |
| ||||
3 | Phấn, lau bảng, dụng cụ học tập (đồng/tháng/lớp) |
|
| ||||
| - Lớp 6, 7, 8 | Chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 10.000 |
| ||||
| - Lớp 9 | Chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 15.000 |
| ||||
4 | Công tác bảo vệ, quản lý, nước uống, vệ sinh (đồng/học viên/năm học) |
|
| ||||
| - Lớp 6, 7, 8 | 40.000 | |||||
| - Lớp 9 | 60.000 | |||||
5 | Điện thắp sáng: 5 giờ/ngày x 0,2KW x (nhân) số tuần và số ngày thực học. |
|
| ||||
| * Riêng lớp 9: 5,5 giờ/ngày x 0,2KW x (nhân) số tuần và số ngày thực học. |
|
| ||||
B | CHI CÁC LỚP SAU XMC (BỔ TÚC LỚP 4, LỚP 5) |
| |||||
I | Mức chi cho giờ giảng (đồng/buổi) |
|
| ||||
1 | Khu vực đồng bằng, thành phố, thị trấn | 25.000 |
| ||||
2 | Khu vực khó khăn, miền núi |
| 35.000 | ||||
II | Chi cơ sở vật chất |
| Khu vực quy định tại Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 và số 168/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh để cấp học phẩm và cho học viên được mượn sách giáo khoa không thu phí. | ||||
1 | Phấn, lau bảng, dụng cụ học tập (đồng/lớp/tháng) | 5.000 | |||||
2 | Dầu đèn, điện (đồng/học viên/tháng) | 2.000 | |||||
3 | Sổ sách + tổ chức lớp (đồng/học viên/tháng) | 1.000 | |||||
III | Chi công tác quản lý, bảo vệ, vệ sinh (đồng/học viên/tháng) | 10.000 | |||||
IV | Chi công tác tuyên truyền, vận động ra lớp, bồi dưỡng Ban chỉ đạo; sơ - tổng kết, khen thưởng ở cấp huyện, thành phố (sau khi nghiệm thu) đồng/học viên |
| |||||
1 | Cấp huyện, thành phố |
| |||||
| - Khu vực đồng bằng, thành phố | 7.000 | |||||
| - Khu vực miền núi | 10.000 | |||||
2 | Cấp xã, phường, thị trấn |
| |||||
| - Khu vực đồng bằng, thành phố | 5.000 | |||||
| - Khu vực miền núi | 6.000 | |||||
C | Sổ sách phục vụ công tác chuyên môn (sổ điểm, sổ học bạ, sổ đầu bài, sổ chủ nhiệm, lịch báo giảng, …) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | ngân sách chi và thanh toán theo giá thực tế tại thời điểm thanh toán. | |||||
| Hỗ trợ gạo cho học viên (PCGDTH và PCGD THCS) ở các xã vùng đặc biệt khó khăn mà chưa được công nhận đạt chuẩn quốc gia (các xã thuộc diện hỗ trợ gạo tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định chi đối với hoạt động XMC - PCGD): mức hỗ trợ là 10 kg/học viên/tháng, thời gian được hưởng là số tháng thực học trên lớp. | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XMC - PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 343/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Mức chi cho Phổ cập Giáo dục Tiểu học
STT | Nội dung chi | Khối lớp | Mức chi và khu vực chi | Ghi chú | |
Khu vực 1 | Khu vực 2,3 | ||||
I | Thù lao cho giáo viên tính cho 1 học sinh xong 1 lớp. | Lớp 1,2 | 96.000 | 169.000 | Riêng sách giáo khoa cho học viên mượn không thu phí, các đơn vị sẽ thanh toán theo giá thực tế và trừ vào số tiền quy định tại mục II |
Lớp 3,4 | 100.000 | 179.000 | |||
Lớp 5 | 104.000 | 190.000 | |||
II | Chi tổ chức lớp, sổ sách, điện, đèn dầu, bảo vệ, sách giáo khoa, dụng cụ giảng dạy học tập cho giáo viên và học sinh | Lớp 1 | 38.000 | 71.000 | |
Lớp 2 | 38.000 | 71.000 | |||
Lớp 3 | 42.000 | 75.000 | |||
Lớp 4 | 46.000 | 81.000 | |||
Lớp 5 | 52.000 | 87.000 | |||
III | Chi cho cấp huyện, thành phố: bồi dưỡng công tác chỉ đạo, tuyên truyền vận động ra lớp, kiểm tra công nhận, khen thưởng, sơ tổng kết (nếu có) theo chế độ hiện hành. | Lớp 1 | 10.000 | 17.000 | |
Lớp 2 | 11.000 | 17.000 | |||
Lớp 3 | 11.000 | 19.000 | |||
Lớp 4 | 11.000 | 19.000 | |||
Lớp 5 | 11.000 | 22.000 | |||
IV | Chi cho cấp xã, phường, thị trấn: bồi dưỡng công tác chỉ đạo, tuyên truyền vận động ra lớp, kiểm tra công nhận, khen thưởng, sơ tổng kết (nếu có) theo chế độ hiện hành. | Lớp 1 | 6.000 | 12.000 | |
Lớp 2 | 7.000 | 12.000 | |||
Lớp 3 | 7.000 | 13.000 | |||
Lớp 4 | 7.000 | 13.000 | |||
Lớp 5 | 7.000 | 15.000 | |||
V | Cộng chi các nội dung trên theo lớp | Lớp 1 | 150.000 | 270.000 | |
Lớp 2 | 152.000 | 270.000 | |||
Lớp 3 | 160.000 | 286.000 | |||
Lớp 4 | 164.000 | 287.000 | |||
Lớp 5 | 174.000 | 313.000 | |||
| Tổng cho 5 lớp |
| 800.000 | 1.426.000 |
II. Mức chi cho công tác XMC cho độ tuổi từ 15 - 35 tuổi
STT | Nội dung chi | Mức đào tạo | Mức chi và khu vực chi | Ghi chú | |
Khu vực 1 | Khu vực 2,3 | ||||
I | Thù lao giáo viên tính cho 1 học viên xong 1 mức | Mức 1 | 34.000 | 65.000 | Khu vực quy định tại Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 và số 168/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh để cấp học phẩm và cho học viên được mượn sách giáo khoa không thu phí. |
Mức 2 | 68.000 | 130.000 | |||
Mức 3 | 52.000 | 105.000 | |||
II | Sách giáo khoa cho học viên | Mức 1 | Mỗi học viên được mượn một bộ, các đơn vị thanh toán theo giá hiện hành | ||
Mức 2 | |||||
Mức 3 | |||||
III | Chi tổ chức lớp, sổ sách, dầu đèn, điện, bảo vệ, dụng cụ giảng dạy - học tập cho giáo viên và học sinh, công tác vệ sinh lớp học. | Mức 1 | 12.000 | 23.000 | |
Mức 2 | 21.000 | 44.000 | |||
Mức 3 | 19.000 | 36.000 | |||
IV | Chi cho cấp huyện, thành phố: bồi dưỡng công tác chỉ đạo, tuyên truyền vận động ra lớp, kiểm tra công nhận, khen thưởng, sơ tổng kết (nếu có) theo chế độ hiện hành | Mức 1 | 4.500 | 8.500 | |
Mức 2 | 7.000 | 15.600 | |||
Mức 3 | 7.000 | 13.000 | |||
V | Chi cho cấp xã, phường, thị trấn: bồi dưỡng công tác chỉ đạo, tuyên truyền vận động ra lớp, kiểm tra công nhận, khen thưởng, sơ tổng kết (nếu có) theo chế độ hiện hành. | Mức 1 | 2.800 | 5.600 | |
Mức 2 | 5.000 | 10.500 | |||
Mức 3 | 5.000 | 7.800 | |||
| Cộng từ mục I đến mục V Tổng chi cho 1 học viên từ chưa biết chữ đến khi học xong mức 3 | Mức 1 | Thanh toán theo mức quy định đối với giáo viên giảng dạy, công tác tổ chức, quản lý và chi khác theo nội dung chi. | ||
Mức 2 | |||||
Mức 3 | |||||
| Hỗ trợ gạo cho học viên các xã vùng đặc biệt khó khăn chưa được công nhận đạt chuẩn quốc gia; mức hỗ trợ: mức 1 là 10 kg/học viên, mức 2 và mức 3 là 20 kg/học viên/mức. Hỗ trợ cho học sinh học lớp 4, lớp 5 (theo chương trình linh hoạt) là 30 kg/học sinh/lớp. |
PHỤ LỤC 3
KHU VỰC ĐƯỢC CẤP HỌC PHẨM, HỖ TRỢ GẠO CÁC KHOẢN CHI LIÊN QUAN ĐẾN XOÁ MÙ CHỮ VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 343/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | TÊN XÃ, PHƯỜNG | Các xã, phường, thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | ||||||||||||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||||||||||||
| Toàn tỉnh 62 xã, phường, thị trấn | |||||||||||||
I | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 16 xã, phường | 1 thôn (1 phường) |
| ||||||||||
| 15 xã, phường | 1. phường Bảo An | 1. thôn Phú Thọ (*) |
| ||||||||||
2. phường Đô Vinh |
| |||||||||||||
3. phường Phước Mỹ | ||||||||||||||
4. phường Phủ Hà | ||||||||||||||
5. phường Thanh Sơn | ||||||||||||||
6. phường Mỹ Hương | ||||||||||||||
7. phường Kinh Dinh | ||||||||||||||
8. phường Tấn Tài | ||||||||||||||
9. phường Đài Sơn | ||||||||||||||
10. phường Đạo Long | ||||||||||||||
11. phường Văn Hải | ||||||||||||||
12. phường Mỹ Bình | ||||||||||||||
13. phường Mỹ Hải | ||||||||||||||
14. phường Đông Hải | ||||||||||||||
15. phường Mỹ Đông | ||||||||||||||
16. xã Thành Hải | ||||||||||||||
II | Huyện Bác Ái |
|
| 9 xã | ||||||||||
| 9 xã |
|
| 1. xã Phước Bình | ||||||||||
2. xã Phước Hoà | ||||||||||||||
3. xã Phước Tân | ||||||||||||||
4. xã Phước Thành | ||||||||||||||
5. xã Phước Đại | ||||||||||||||
6. xã Phước Chính | ||||||||||||||
7. xã Phước Thắng | ||||||||||||||
8. xã Phước Trung | ||||||||||||||
9. xã Phước Tiến | ||||||||||||||
III | Huyện Ninh Sơn (55 thôn thuộc 8 xã, thị trấn) | 16 thôn | 19 thôn | 20 thôn | ||||||||||
1 | Xã Mỹ Sơn (6 thôn) |
| 1. thôn Phú Thạnh | 1. thôn Mỹ Hiệp | ||||||||||
2. thôn Phú Thủy | 2. thôn Nha Húi | |||||||||||||
3. thôn Phú Thuận |
| |||||||||||||
4. thôn Tân Mỹ |
| |||||||||||||
2 | Xã Lâm Sơn (10 thôn) |
| 1. Thôn Lâm Hoà | 1. thôn Gòn 1 | ||||||||||
2. thôn Lâm Bình | 2. thôn Gòn 2 | |||||||||||||
3. thôn Lâm Phú | 3. thôn Tầm Ngân 1 | |||||||||||||
4. thôn Lâm Quý | 4. thôn Tầm Ngân 2 | |||||||||||||
5. thôn Tân Bình | 5. thôn Lập Lá | |||||||||||||
3 | Xã Lương Sơn (5 thôn) |
| 1. thôn Trà Giang 1 | 1. thôn Trà Giang 2 | ||||||||||
2. thôn Trà Giang 3 |
| |||||||||||||
3. thôn Tân Lập 1 |
| |||||||||||||
4. thôn Tân Lập 2 |
| |||||||||||||
4 | Xã Quảng Sơn (9 thôn) | 1. thôn La Vang 1 |
| 1. thôn Lương Giang | ||||||||||
2. thôn La Vang 2 |
| |||||||||||||
3. thôn Hạnh Trí 1 | ||||||||||||||
4. thôn Hạnh Trí 2 | ||||||||||||||
5. thôn Thạch Hà 1 | ||||||||||||||
6. thôn Thạch Hà 2 | ||||||||||||||
7. thôn Triệu Phong 1 | ||||||||||||||
8. thôn Triệu Phong 2 | ||||||||||||||
5 | Xã Hoà Sơn (5 thôn) |
| 1. thôn Tân Lập | 3. thôn Tân Bình | ||||||||||
2. thôn Tân Hoa | 4. thôn Tân Hiệp | |||||||||||||
| 5. thôn Tân Định | |||||||||||||
6 | Xã Ma Nới (6 thôn) |
|
| 1. thôn Ú | ||||||||||
2. thôn Hà Dài | ||||||||||||||
3. thôn Do | ||||||||||||||
4. thôn Tà Nôi | ||||||||||||||
5. thôn Gia Rót | ||||||||||||||
6. thôn Gia Hoa | ||||||||||||||
7 | Thị trấn Tân Sơn (8 khu phố) | Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 |
|
| ||||||||||
8 | Xã Nhơn Sơn (4 thôn và 2 khu) |
| 1. thôn Đắc Nhơn | 1. khu vực Láng Ngựa | ||||||||||
2. thôn Lương Cang | 2. khu vực Núi Ngỗng | |||||||||||||
3. thôn Lương Tri |
| |||||||||||||
4. thôn Nha Hố |
| |||||||||||||
IV | Huyện Thuận Bắc (29 thôn thuộc 6 xã) | 2 thôn | 2 thôn | 25 thôn | ||||||||||
1 | Xã Lợi Hải (6 thôn) |
| 1. thôn Kiền Kiền 1 | 1. thôn Bà Râu 1 | ||||||||||
2. thôn Bà Râu 2 | ||||||||||||||
3. thôn Suối Đá | ||||||||||||||
4. thôn Ấn Đạt | ||||||||||||||
5. thôn Kiền Kiền 2 | ||||||||||||||
2 | Xã Công Hải (7 thôn) |
|
| 1. thôn Xóm Đèn | ||||||||||
2. thôn Suối Vang | ||||||||||||||
3. thôn Suối Giếng | ||||||||||||||
4. thôn Karôm | ||||||||||||||
5. thôn Hiệp Kiết | ||||||||||||||
6. thôn Hiệp Thành | ||||||||||||||
7. thôn Bình Tiên | ||||||||||||||
3 | Xã Phước Kháng (5 thôn) |
|
| 1. thôn Đá Liệt | ||||||||||
2. thôn Cầu Đá | ||||||||||||||
3. thôn Đá Mài Trên | ||||||||||||||
4. thôn Đá Mài Dưới | ||||||||||||||
5. thôn Suối Le | ||||||||||||||
4 | Xã Phước Chiến (5 thôn) |
|
| 1. thôn Đầu Suối A | ||||||||||
2. thôn Đầu Suối B | ||||||||||||||
3. thôn Động Thông | ||||||||||||||
4. thôn Ma Trai | ||||||||||||||
5. thôn Tập Lá | ||||||||||||||
5 | Xã Bắc Sơn (3 thôn) |
|
| 1. thôn Xóm Bằng | ||||||||||
2. thôn Láng Me | ||||||||||||||
3. thôn Bĩnh Nghĩa | ||||||||||||||
6 | Xã Bắc Phong (3 thôn) | 1. thôn Mỹ Nhơn | 1. thôn Ba Tháp |
| ||||||||||
2. thôn Gò Sạn | ||||||||||||||
V | Huyện Ninh Hải (43 thôn, 9 xã, thị trấn) | 30 thôn | 10 thôn | 03 thôn | ||||||||||
1 | Thị trấn Khánh Hải (9 thôn, khu phố) | 1. Ninh Chữ 1 |
| 1. thôn Cà Đú | ||||||||||
2. Ninh Chữ 2 | ||||||||||||||
3. Khánh Chữ 1 | ||||||||||||||
4. Khánh Chữ 2 | ||||||||||||||
5. Khánh Giang | ||||||||||||||
6. Khánh Sơn | ||||||||||||||
7. Khánh Tân | ||||||||||||||
8. Khánh Hiệp | ||||||||||||||
2 | Xã Tri Hải (4 thôn) | 1. thôn Tri Thuỷ | 1. thôn Khánh Tường |
|
| |||||||||
2. thôn Tân An |
| |||||||||||||
3. thôn Khánh Hội |
| |||||||||||||
3 | Xã Hộ Hải (4 thôn) | 1. thôn Gò Lũ | 1. thôn Đá Bắn |
|
| |||||||||
2. thôn Hộ Diêm |
| |||||||||||||
3. thôn Lương Cách |
| |||||||||||||
4 | Xã Nhơn Hải (4 thôn và 1 khu vực) | 1. thôn Mỹ Tường 1 | 1. khu vực Cửu Trôm |
|
| |||||||||
2. thôn Mỹ Tường 2 |
| |||||||||||||
3. thôn Khánh Nhơn |
| |||||||||||||
4. thôn Khánh Phước |
| |||||||||||||
5 | Xã Vĩnh Hải (5 thôn) |
| 1. thôn Mỹ Hoà | 1. thôn Cầu Gãy |
| |||||||||
2. thôn Thái An | 2. thôn Đá Hang |
| ||||||||||||
3. Thôn Vĩnh Hy |
|
| ||||||||||||
6 | Xã Thanh Hải (4 thôn) | 1. thôn Mỹ Tân 1 | 1. Thôn Mỹ Hiệp |
|
| |||||||||
2. thôn Mỹ Tân 2 |
| |||||||||||||
3. thôn Mỹ Phong |
| |||||||||||||
7 | Xã Xuân Hải (5 thôn) | 1. thôn An Xuân |
|
|
| |||||||||
2. Thôn An NHơn |
| |||||||||||||
3. thôn An Hoà |
| |||||||||||||
4. thôn Thành Sơn |
| |||||||||||||
5. thôn Phước Nhơn |
| |||||||||||||
8 | Xã Phương Hải (3 thôn) |
| 1. thôn Phương Cựu 1 |
|
| |||||||||
2. thôn Phương Cựu 2 |
| |||||||||||||
3. thôn Phương Cựu 3 |
| |||||||||||||
9 | Xã Tân Hải (4 thôn) | 1. thôn Gò Đền |
|
|
| |||||||||
2. thôn Gò Thao |
| |||||||||||||
3. thôn Thủ Lợi |
| |||||||||||||
4. thôn Hòn Thiêng |
| |||||||||||||
V | Huyện Ninh Phước (86 thôn thuộc 15 xã, thị trấn) | 47 thôn | 25 thôn | 14 thôn |
| |||||||||
1 | Xã Phước Hà (4 thôn) |
|
| 1. thôn Giá |
| |||||||||
2. thôn Là A |
| |||||||||||||
3. thôn Trà Nô |
| |||||||||||||
4. thôn Rồ Ôn |
| |||||||||||||
2 | Xã Nhị Hà (3 thôn) |
| 1. thôn Nhị Hà 1 |
|
| |||||||||
2. thôn Nhị Hà 2 |
| |||||||||||||
3. thôn Nhị Hà 3 |
| |||||||||||||
3 | Xã Phước Nam (9 thôn) | 1. thôn Văn Lâm 1 |
| 1. thôn Phước Lập |
| |||||||||
2. thôn Văn Lâm 2 | 2. thôn Tam Lang |
| ||||||||||||
3. thôn Văn Lâm 3 | 3. thôn Vụ Bổn |
| ||||||||||||
4. thôn Văn Lâm 4 | 4. thôn Hiếu Thiện |
| ||||||||||||
5. thôn Nho Lâm |
|
| ||||||||||||
4 | Xã Phước Thái (5 thôn) |
| 1. thôn Như Bình | 1. thôn Tà Dương |
| |||||||||
2. thôn Đá Trắng |
| |||||||||||||
3. thôn Thái Dao |
| |||||||||||||
4. thôn Hoài Trung |
| |||||||||||||
5 | Xã Phước Minh (3 thôn) |
| 1. thôn Quán Thẻ 1 | 1. thôn Quán Thẻ 2 |
| |||||||||
2. thôn Lạc Tiến |
| |||||||||||||
6 | Xã Phước Vinh (5 thôn) |
| 1. thôn Liên Sơn 1 | 1. thôn Bảo Vinh |
| |||||||||
2. thôn Phước An 1 | 2. thôn Liên Sơn 2 |
| ||||||||||||
3. thôn Phước An 2 |
|
| ||||||||||||
7 | Xã Phước Sơn (6 thôn) | 1. thôn Phước Thiện 1 |
|
|
| |||||||||
2. thôn Phước Thiện 2 |
| |||||||||||||
3. thôn Phước Thiện 3 |
| |||||||||||||
4. thôn Ninh Quý 1 |
| |||||||||||||
5. thôn Ninh Quý 2 |
| |||||||||||||
6. thôn Ninh Quý 3 |
| |||||||||||||
8 | Xã Phước Thuận (7 thôn) | 1. thôn Thuận Hoà |
|
|
| |||||||||
2. thôn Thuận Lợi |
| |||||||||||||
3. thôn Phước Khánh |
| |||||||||||||
4. thôn Phước Lợi |
| |||||||||||||
5. thôn Vạn Phước |
| |||||||||||||
6. thôn Hiệp Hoà |
| |||||||||||||
7. thôn Phú Nhuận |
| |||||||||||||
9 | Xã Phước Hải (4 thôn) |
| 1. thôn Từ Tâm 1 | 1. thôn Hoà Thủy |
| |||||||||
2. thôn Từ Tâm 2 | 2. thôn Thành Tín |
| ||||||||||||
10 | Xã Phước Hữu (6 thôn) | 1. thôn Hữu Đức |
|
|
| |||||||||
2. thôn Tân Đức |
| |||||||||||||
3. thôn Thành Đức |
| |||||||||||||
4. thôn Hậu Sanh |
| |||||||||||||
5. thôn La Chữ |
| |||||||||||||
6. thôn Mông Nhuận |
| |||||||||||||
11 | Xã Phước Diêm (6 thôn) | 1. thôn Thương Diêm |
|
|
| |||||||||
2. thôn Lạc Nghiệp 1 |
| |||||||||||||
3. thôn Lạc Nghiệp 2 |
| |||||||||||||
4. thôn Lạc Tân 1 |
| |||||||||||||
5. thôn Lạc Tân 2 |
| |||||||||||||
6. thôn Lạc Sơn |
| |||||||||||||
12 | Xã Phước Dinh (5 thôn) |
| 1. thôn Sơn Hải 1 |
|
| |||||||||
2. thôn Sơn Hải 2 |
| |||||||||||||
3. thôn Từ Thiện |
| |||||||||||||
4. thôn Vĩnh Tường |
| |||||||||||||
5. thôn Bầu Ngứ |
| |||||||||||||
13 | Xã Phước Hậu (6 thôn) | 1. thôn Hiếu Lễ |
|
|
| |||||||||
2. thôn Phước Đồng |
| |||||||||||||
3. thôn Hoài Nhơn |
| |||||||||||||
4. thôn Chất Thường |
| |||||||||||||
5. thôn Trường Sanh |
| |||||||||||||
6. thôn Trường Thọ |
| |||||||||||||
14 | Xã An Hải (6 thôn) |
| 1. thôn An Thạnh |
|
| |||||||||
2. thôn Long Bình 1 |
| |||||||||||||
3. thôn Long Bình 2 |
| |||||||||||||
4. thôn Tuấn Tú |
| |||||||||||||
5. thôn Nam Cương |
| |||||||||||||
6. thôn Hoà Thạnh |
| |||||||||||||
15 | Thị trấn Phước Dân (11 thôn và khu phố) | 1. Phú Quý 1 |
|
|
| |||||||||
2. Phú Quý 2 |
| |||||||||||||
3. Phú Quý 3 |
| |||||||||||||
4. Phú Quý 4 |
| |||||||||||||
5. Phú Quý 5 |
| |||||||||||||
6. Bình Quý (khu phố 8) |
| |||||||||||||
7. Bình Quý (khu phố 9) |
| |||||||||||||
8. Bình Quý (khu phố 10) |
| |||||||||||||
9. thôn Vĩnh Thuận |
| |||||||||||||
10. thôn Mỹ Nghiệp |
| |||||||||||||
11. thôn Chung Mỹ |
| |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|