Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/07/2008 Về Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 28/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 17-07-2008
- Ngày có hiệu lực: 27-07-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 09-01-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-06-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 334 ngày (0 năm 11 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-06-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2008/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 17 tháng 07 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002;
Căn cứ Pháp lệnh số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ; Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ; Quyết định số 16/2008/QĐ-BTC ngày 14/4/2008 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh các mức thuế suất trong biểu tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ; Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 63/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý giá tại địa phương; Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung quy định quản lý giá tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 945/TTr-STC ngày 20/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Nguyên tắc áp dụng mức giá tính thuế tài nguyên như sau:
- Chỉ áp dụng đối với gỗ tròn khai thác rừng tự nhiên; địa điểm để tính thuế quy định tại bãi II đối với gỗ khai thác theo kế hoạch, đối với gỗ khai thác theo dự án; đối với các lâm sản khác tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh.
- Đối với gỗ tròn có đường kính từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá quy định gỗ tròn có đường kính từ 35-49cm; đối với gỗ tròn có đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá quy định gỗ tròn có đường kính từ 35-49cm.
- Chỉ áp dụng đối với khoáng sản khai thác; địa điểm để tính thuế tài nguyên được quy định tại địa điểm khai thác; đối với động vật rừng và lâm sản phụ tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh.
Các loại khoáng sản, động vật rừng, lâm sản phụ không có trong bảng giá này, thì được tính theo giá thị trường tại thời điểm tính thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên và Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành giá tối thiểu các loại khoáng sản, động vật rừng và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh)
Phần 1.
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
I. GỖ TRÒN THÔNG DỤNG 7/8/2008
Số TT | Nhóm gỗ | Đường kính (cm) | Giá tính thuế tài nguyên (đồng/m3) |
| Nhóm I |
|
|
1 | Trai | Ф Từ 35-49 | 2.800.000 |
Ф Từ 50-64 | 3.500.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 4.000.000 | ||
2 | Muồng đen | Ф Từ 35-49 | 2.200.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.700.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 3.300.000 | ||
| Nhóm II |
|
|
1 | Sao | Ф Từ 35-49 | 3.800.000 |
Ф Từ 50-64 | 4.500.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 5.000.000 | ||
2 | Căm xe | Ф Từ 35-49 | 3.300.000 |
Ф Từ 50-64 | 3.800.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 4.500.000 | ||
3 | Kiền kiền | Ф Từ 35-49 | 2.800.000 |
Ф Từ 50-64 | 3.500.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 4.000.000 | ||
4 | Nhóm II khác | Ф Từ 35-49 | 2.400.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.600.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.800.000 | ||
| Nhóm III |
|
|
1 | Bằng lăng | Ф Từ 35-49 | 3.000.000 |
Ф Từ 50-64 | 3.200.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 3.500.000 | ||
2 | Dầu gió | Ф Từ 35-49 | 2.700.000 |
Ф Từ 50-64 | 3.000.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 3.300.000 | ||
3 | Vên vên | Ф Từ 35-49 | 2.700.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.800.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 3.000.000 | ||
4 | Chò chỉ | Ф Từ 35-49 | 2.700.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.900.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 3.200.000 | ||
5 | Nhóm III khác | Ф Từ 35-49 | 1.800.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.000.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.200.000 | ||
| Nhóm IV |
|
|
1 | Bạch tùng (thông nàng) | Ф Từ 35-49 | 2.600.000 |
Ф Từ 50-64 | 3.000.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 3.500.000 | ||
2 | Dầu các loại | Ф Từ 35-49 | 2.200.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.500.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.700.000 | ||
3 | Sến, Bo bo | Ф Từ 35-49 | 2.200.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.500.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.800.000 | ||
4 | Thông | Ф Từ 35-49 | 1.600.000 |
Ф Từ 50-64 | 1.800.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.000.000 | ||
5 | Nhóm IV khác | Ф Từ 35-49 | 1.400.000 |
Ф Từ 50-64 | 1.600.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 1.800.000 | ||
| Nhóm V |
|
|
1 | Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa | Ф Từ 35-49 | 2.600.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.800.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 3.200.000 | ||
2 | Dầu đồng | Ф Từ 35-49 | 2.000.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.200.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.500.000 | ||
3 | Chò xót | Ф Từ 35-49 | 2.000.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.200.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.500.000 | ||
4 | Gỗ Nhóm V khác | Ф Từ 35-49 | 1.700.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.000.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.400.000 | ||
| Nhóm VI |
|
|
1 | Xoan đào | Ф Từ 35-49 | 2.200.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.400.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.700.000 | ||
2 | Trám hồng | Ф Từ 35-49 | 1.800.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.200.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.600.000 | ||
3 | Nhóm VI khác | Ф Từ 35-49 | 1.500.000 |
Ф Từ 50-64 | 1.700.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.000.000 | ||
| Nhóm VII |
|
|
1 | Gáo vàng, trám trắng | Ф Từ 35-49 | 2.000.000 |
Ф Từ 50-64 | 2.200.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 2.400.000 | ||
2 | Nhóm VII các loại | Ф Từ 35-49 | 1.400.000 |
Ф Từ 50-64 | 1.600.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 1.900.000 | ||
| Nhóm VIII |
|
|
1 | Gỗ các loại | Ф Từ 35-49 | 1.500.000 |
Ф Từ 50-64 | 1.700.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 1.900.000 |
II. GIÁ GỖ TRÒN TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ NHÓM IIA ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CHO PHÉP KHAI THÁC:
Số TT | Nhóm gỗ IIA | Đường kính (cm) | Giá tính thuế tài nguyên (đồng/m3) |
1 | Pơ mu | Ф Từ 35-49 | 18.000.000 |
Ф Từ 50-64 | 20.000.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 22.000.000 | ||
2 | Trắc | Ф Từ 35-49 | 16.000.000 |
Ф Từ 50-64 | 18.000.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 21.000.000 | ||
3 | Cẩm lai, Cẩm chỉ, cẩm liên | Ф Từ 35-49 | 15.000.000 |
Ф Từ 50-64 | 17.000.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 19.000.000 | ||
4 | Hương, Cà te (gõ đỏ) | Ф Từ 35-49 | 14.000.000 |
Ф Từ 50-64 | 16.000.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 18.000.000 | ||
5 | Gõ mật (Gụ) | Ф Từ 35-49 | 7.000.000 |
Ф Từ 50-64 | 8.000.000 | ||
Ф Từ 65 trở lên | 9.000.000 |
Mức giá quy định trên là giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II.
III. QUY ĐỊNH VỀ GIÁ GỖ TRÒN TẬN DỤNG, TẬN THU VÀ CỦI:
1. Về giá gỗ tròn tận dụng sau khai thác theo chỉ tiêu hàng năm: Gỗ tròn tận dụng từ cành ngọn, cây gãy đổ sau khai thác chính, cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột được tính như sau:
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 30% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm
2. Gỗ tròn khai thác: Là gỗ tận thu trong các công trình giao thông, thủy lợi, đường điện, Chương trình 132, 134 … đã được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Gỗ tròn có đường kính đo đầu lớn từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với chủng loại gỗ có đường kính từ 35-49cm theo quy định tại bảng giá này.
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 20% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm theo quy định tại bảng giá này.
* Đối với gỗ tròn có chiều dài từ 01m đến dưới 02m tính bằng 80% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
* Đối với gỗ có chiều dài dưới 01m tính bằng 60% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
Ghi chú: Áp dụng cho gỗ tròn nhóm IIA trong trường hợp tận thu trong các công trình giao thông, thủy lợi, đường điện … đã được các cấp thẩm quyền cho phép.
3. Về củi: Được xem là củi có đường kính đầu lớn không quá 10cm, không phải là gỗ nhóm IIA, giá tính thuế tài nguyên 50.000 đồng/ster.
2. Gốc, rễ:
STT | Gốc gỗ | Đường kính (cm) | Giá tính thuế (đồng/gốc) |
1 | Hương, cà te, trắc | Ф Từ 50-100 | 3.000.000 |
Ф Từ 101-150 | 4.000.000 | ||
Ф Từ 151 trở lên | 6.000.000 | ||
2 | Gốc gỗ các loại |
| 1.000.000 |
Những loại lâm sản khác không có trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế.
Phần 2.
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
STT | Loại tài nguyên | ĐVT | Giá tính thuế tài nguyên |
A | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên |
|
|
1 | Nước khoáng thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | đồng/m3 | 400.000 |
2 | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | đồng/m3 | 350.000 |
B | Khoáng sản các loại |
|
|
I | Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
1 | Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình | đồng/m3 | 22.000 |
2 | Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
| - Đất làm gạch | đồng/m3 | 35.000 |
| - Đá xây dựng (đá hộc) | đồng/m3 | 70.000 |
| - Cát xây dựng | đồng/m3 | 60.000 |
II | Khoáng sản không kim loại khác |
|
|
| - Quặng Fenpat | đồng/m3 | 330.000 |
III | Than |
|
|
| Than bùn dùng làm phân hữu cơ vi sinh | đồng/m3 | 120.000 |
C | Động vật rừng các loại (được cấp có thẩm quyền cho phép vận chuyển và tiêu thụ) |
|
|
1 | Thú rừng |
|
|
| - Rắn các loại (trừ nhóm 1B, 2B theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm) | đồng/con | 270.000 |
| - Rết | đồng/con | 18.000 |
| - Tắc kè | đồng/con | 12.000 |
| - Rắn mối | đồng/con | 2.000 |
| - Bọ cạp | đồng/con | 9.000 |
| - Kỳ sùng | đồng/con | 5.500 |
| - Kỳ tôm | đồng/con | 15.000 |
| - Nhện | đồng/con | 1.800 |
| - Ễnh ương | đồng/con | 1.000 |
| - Thằn lằn các loại, Liu điu, Chàng hiu. | đồng/con | 1.000 |
| - Rùa các loại (trừ rùa múi vàng) | đồng/kg | 150.000 |
| - Ba ba | đồng/kg | 170.000 |
| - Tê tê | đồng/kg | 800.000 |
| - Kỳ đà | đồng/kg | 150.000 |
| - Cua đinh | đồng/kg | 70.000 |
| - Chồn, cầy các loại | đồng/con | 200.000 |
| - Khỉ, vượn các loại | đồng/con | 200.000 |
| - Trăn | đồng/kg | 100.000 |
2 | Chim |
|
|
| - Nhồng, Thanh tước | đồng/con | 90.000 |
| - Khiếu, Chích chòe lửa, Chích chòe than, Họa mi, Bồ chao | đồng/con | 180.000 |
| - Cu đất, Sáo đá, Chào mào, Mạnh vũ, Yến phụng | đồng/con | 25.000 |
| - Vàng anh | đồng/con | 55.000 |
| - Chim quý hiếm (trừ nhóm 1B, 2B theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm | đồng/con | 200.000 |
| - Chim, gà các loại thông thường | đồng/con | 30.000 |
3 | Lâm sản phụ |
|
|
| - Sa nhân (tươi) | đồng/kg | 4.000 |
| - Vàng đắng (tươi) | đồng/kg | 4.000 |
| - Chai cục | đồng/kg | 3.000 |
| - Dầu rái | đồng/kg | 4.000 |
| - Vỏ quế | đồng/kg | 6.000 |
| - Vỏ bời lời | đồng/kg | 3.000 |
| - Song mây (mây nước rã, song đá, tàu cát, song nước, song bột) | đồng/sợi | 5.500 |
| - Mây sáo | đồng/sợi | 3.500 |
| - Tre các loại | đồng/cây | 9.000 |
| - Lồ ô các loại | đồng/cây | 4.000 |
| - Le, nứa | đồng/cây | 1.000 |
| - Tre, lồ ô tận thu |
|
|
| + Đường kính < 5cm, dài < 4cm (không thể sử dụng làm đũa) | đồng/cây | 2.000 |
| + Giá tính thuế tài nguyên | đồng/tấn | 500.000 |
| - Đót khô | đồng/kg | 9.000 |
| - Nhựa thông | đồng/kg | 9.000 |
| - Bột dăm (gỗ thông thường) để làm nhang | đồng/kg | 5.000 |
| - Quả ươi tươi | đồng/kg | 7.000 |
Các loại lâm sản không có trong bảng giá này được tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế./.