cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21/06/2008 Về bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 54/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 21-06-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-07-2008
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 26-02-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2364 ngày (6 năm 5 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-12-2014, Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21/06/2008 Về bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 Ban hành Bảng giá các loại lâm sản và động vật rừng thông thường còn sống sau khi xử lý tịch thu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 54/2008/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ GỖ TRÒN, GỖ XẺ, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ VÀ THỦY HẢI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 159/2007/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 597/TTr-SNN-KL ngày 05 tháng 5 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (Đính kèm bảng giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản khác, động vật hoang dã và thủy hải sản).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 158/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc duyệt bảng giá tính thuế tài nguyên gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- TT Thành ủy; TT/HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- Các Báo, Đài thành phố;
- VPHĐ-UB: Các PVP; Các Phòng CV; TTCB;
- Lưu: VT, (CNN-Tg)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Tín

 


BẢNG 1:

BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI GOÃ TRÒN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 54 /2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Ngàn đồng

Nhóm gỗ

Đường kính dưới 25 cm

Đường kính từ 25 đến 40 cm

Đường kính trên 40 cm

Dài dưới 2 m

Dài từ 2 m đến 4 m

Dài trên 4 m

Dài dưới 2 m

Dài từ 2 m đến 4 m

Dài trên 4 m

Dài dưới 2 m

Dài từ 2 m đến 4 m

Dài trên 4 m

I

3.000

3.500

4.000

4.200

4.500

5.000

8.000

9.000

10.000

II

2.500

3.000

3.500

4.000

4.200

4.800

6.000

7.000

8.000

III

2.000

2.500

3.000

3.200

3.500

4.000

5.000

6.000

7.000

IV

2.500

2.700

2.900

3.100

3.300

3.500

4.000

5.000

6.000

V

2.000

2.200

2.500

2.800

3.000

3.200

3.500

4.000

5.000

VI - VIII

1.500

1.800

2.000

2.200

2.500

3.000

3.300

3.700

4.000

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

BẢNG 2:

BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI GOÃ XẺ, GỖ ĐẼO HỘP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
(Kèm theo Quyết định số 54 /2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Ngàn đồng

Nhóm gỗ

Mặt rộng < 35 cm

Mặt rộng ³ 35 cm

Mặt rộng ³ 70 cm

Dài dưới 2 m

Dài từ 2 m đến 4 m

Dài trên 4 m

Dài dưới 2 m

Dài từ 2 m đến 4 m

Dài trên 4 m

Dài dưới 2 m

Dài từ 2 m đến 4 m

Dài trên 4 m

I

6.000

6.500

7.000

7.200

7.500

8.000

10.000

12.000

15.000

II

5.000

5.500

6.000

6.200

6.500

7.000

8.000

9.000

10.000

III

4.000

4.500

5.000

5.200

5.500

6.000

7.000

8.000

9.000

IV

3.000

3.500

4.000

4.200

4.500

5.000

6.000

7.000

8.000

V

2.000

2.500

3.000

3.200

3.500

4.000

5.000

6.000

7.000

VI - VIII

1.500

1.800

2.000

2.200

2.500

3.000

4.000

5.000

6.000

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 


BẢNG 3:

BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21/6/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 

1-Trầm Hương: Loại 1 đến 3: 5.000.000 đồng/kg

Loại 4 đến 5: 3.000.000 đồng/kg

Loại 6 đến 8: 2.000.000 đồng/kg

2-Tinh dầu:      Trầm: 60.000.000 đồng/lít

Xá Xị: 20.000.000 đồng/lít

3- Lâm sản phụ: Chai cục: 3.000 đồng/kg

Dầu chai: 5.000 đồng/kg

Nhựa Thông: 10.000 đồng/kg

Dầu Rái: 5.000 đồng/kg.

Than hầm: 3.000 đồng/kg.

Bột nhang: 1.000 đồng/kg.

Gốc cây kiểng đường kính < 25 cm: 100.000 đồng/gốc

4- Tre: 5.000 đồng/cây

5- Lồ ô, song mây: 10.000 đồng/cây

6- Đước: Cây:   D> 6-18 cm, dài > 3 m: 40.000 đồng/cây

                        D< 6-18 cm, dài > 3 m: 20.000 đồng/cây

Ster:     D> 6-18 cm: 160.000 đồng/ster.

                        D< 6 cm: 50.000 đồng/cây

7- Thiên tuế: 500.000 đồng/cây.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

BẢNG 4:

BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 54 /2008 /QĐ-UBND ngày 21/6/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Ngàn đồng

TT

Tên loài

Giá bán

Ghi chú

Con

I

BỘ CÁNH DA

1

Chồn bay

500.000

 

 

II

BỘ KHỈ HẦU

2

Cu ly các loại

100.000

 

 

3

Khỉ đuôi dài

500.000

 

 

4

Khỉ Sư Tử

300.000

 

 

5

Khỉ đuôi Lợn

300.000

 

10-15 kg

6

Khỉ Vàng

200.000

 

 

7

Khỉ mặt đỏ

400.000

 

 

8

Khỉ Mốc

400.000

 

 

9

Voọc các loại

1.500.000

 

 

10

Vượn các loại

1.200.000

 

 

11

Tinh tinh

5.000.000

 

 

III

BỘ THÚ ĂN THỊT

12

Báo gấm

10.000.000

 

 

13

Báo Hoa Mai

7.000.000

 

 

14

Beo lửa

5.000.000

 

 

15

Cáo lửa

300.000

 

 

16

Cầy giông

 

100.000

 

17

Cầy mũi đỏ

 

100.000

 

18

Cầy vằn

150.000

 

 

19

Chồn Gấu

2.000.000

150.000

 

20

Chó rừng

500.000

 

 

21

Chồn vàng

 

120.000

 

22

Cầy vòi mốc

 

125.000

 

23

Chồn hương

 

125.000

 

24

Hổ

 

2.000.000

 

25

Gấu Ngựa

20.000.000

 

 

26

Gấu Chó

10.000.000

 

 

27

Mèo rừng các loại

2.000.000

 

 

28

Triết các loại

 

150.000

 

29

Sói đỏ

300.000

 

 

30

Rái cá các loại

500.000

 

 

IV

BỘ MÓNG GUỐC

 

 

 

32

Bò rừng

10.000.000

 

 

33

Bò Xám

15.000.000

 

 

34

Bò Tót

30.000.000

 

 

35

Cheo Cheo

 

120.000

 

36

Hươu vàng

10.000.000

 

 

37

Huơu xạ

5.000.000

 

 

38

Heo rừng

 

100.000

 

39

Mang các loại

 

100.000

 

40

Mễn

 

100.000

 

41

Nai

 

80.000

 

42

Nai cà tong

 

100.000

 

43

Sao La

5.000.000

 

 

44

Sơn Dưong

5.000.000

 

 

45

Trâu rừng

10.000.000

 

 

V

BỘ CÁ SẤU

 

 

 

46

Cá sấu các loại

 

60.000

 

VI

BỘ THỎ RỪNG

 

 

 

47

Thỏ Vằn

300.000

35.000

 

VII

BỘ HẠC

 

 

 

48

Cò - Diệc

20.000

 

 

49

Cò Thìa

30.000

 

 

50

Hạc cổ trắng

300.000

 

 

51

Già đẫy các loại

200.000

 

 

52

Quắm cánh xanh

50.000

 

 

53

Quắm lớn

200.000

 

 

VIII

BỘ GÀ

 

 

 

54

Công

1.200.000

 

 

55

Gà tiền mặt đỏ

200.000

 

 

56

Gà tiền mặt vàng

150.000

 

 

57

Gà lôi các loại

200.000

 

 

58

Ô Tác

60.000

 

 

59

Trĩ các loại

250.000

 

 

60

Sếu đầu đỏ

300.000

 

 

61

Trích (Gà nước)

50.000

 

 

IX

BỘ SẢ

 

 

 

62

Bìm bịp

100.000

 

 

63

Cao cát

150.000

 

 

64

Chim Cắt

30.000

 

 

65

Diều đầu trắng

120.000

 

 

66

Diều hâu

150.000

 

 

67

Đại bàng

900.000

 

 

68

Hồng Hoàng

800.000

 

 

69

Le Le

40.000

 

 

70

Ó Biển

150.000

 

 

71

Niệc các loại

400.000

 

 

72

Vịt trời

50.000

 

 

73

Quạ

50.000

 

 

X

BỘ CÓ VẢY

 

 

 

74

Cắc Ké

10.000

 

 

75

Kỳ đà các loại

 

170.000

 

76

Giông

 

70.000

 

77

Rắn Hổ Chúa

 

410.000

 

78

Rắn Ráo trâu (Hổ Trâu, Hổ Hèo)

 

170.000

 

79

Rắn Hổ Ngựa (Sọc Dưa)

 

170.000

 

80

Rắn lục

 

60.000

 

81

Rắn Hổ Hành

 

100.000

 

82

Rắn Hổ Mây

 

100.000

 

83

Rắn Lãi (ráo thường)

 

100.000

 

84

Rắn Trung

 

100.000

 

85

Rắn Hổ Mèo

 

100.000

 

86

Rắn Choàm quạp

 

100.000

 

87

Rắn nước, ri voi, ri cá

 

50.000

 

88

Rắn cạp nia

 

100.000

 

89

Rắn cạp nong (Mai gầm)

 

100.000

 

90

Tắc Kè

20.000

 

 

91

Trăn các loại

 

80.000

 

92

Thằn lằn núi

5.000

 

 

93

Tê tê các loại

 

800.000

 

94

Kỳ Tôm (rồng đất)

 

100.000

 

XI

BỘ CÓ ĐUÔI

 

 

 

95

Cá cóc Tam đảo

100.000

 

 

XII

BỘ RÙA

 

 

 

96

Cua đinh

 

300.000

 

97

Rùa Ba gờ

 

100.000

 

98

Rùa Cổ bự

 

100.000

 

99

Rùa Răng (càng Đước)

 

100.000

 

100

Rùa đầu to

 

100.000

 

101

Rùa đất các loại

 

100.000

 

102

Rùa hộp các loại

 

100.000

 

103

Rùa núi viền

 

100.000

 

104

Rùa núi vàng

 

180.000

 

105

Rùa trung bộ

 

100.000

 

XIII

BỘ SẺ

 

 

 

106

Chích chòe các loại

50.000

 

 

107

Chèo bẻo

30.000

 

 

108

Họa Mi

50.000

 

 

109

Chìa vôi

100.000

 

 

110

Khướu các loại

50.000

 

 

111

Sáo các loại

15.000

 

 

112

Chim sẻ

5.000

 

 

113

Chim lá mía

5.000

 

 

114

Chim cu đất

10.000

 

 

115

Yểng (Nhồng)

50.000

 

 

116

Vành khuyên

50.000

 

 

117

Chào mào

50.000

 

 

XIV

BỘ VẸT

 

 

 

118

Vẹt các loại

30.000

 

 

XV

BỘ BỒ NÔNG

 

 

 

119

Bồ nông các loại

150.000

 

 

XVI

BỘ CÚ

 

 

 

120

Cú lợn các loại

120.000

 

 

121

Cú Mèo

150.000

 

 

122

Dù dì

80.000

 

 

XVII

BỘ DƠI

 

 

 

123

Dơi ngựa

50.000

 

 

124

Dơi quạ

50.000

 

 

XVIII

BỘ YẾN

 

 

 

125

Yến Hàng

30.000

 

 

126

Yến Phụng

15.000

 

 

XIX

BỘ GẶM NHẤM

 

 

 

127

Don

 

100.000

 

128

Dúi

 

70.000

 

129

Nhím

 

140.000

 

130

Sóc bay các loại

120.000

 

 

131

Hải ly

100.000

 

 

XX

BỘ CÁNH VẨY

 

 

 

132

Bướm các loại

5.000

 

 

XXI

BỘ CÁNH CỨNG

 

 

 

133

Bổ củi

400

 

 

XXII

BỘ HÌNH NHỆN

 

 

 

134

Bò Cạp

5.000

 

 

135

Nhện

1.000

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

BẢNG 5:

BẢNG GIÁ CÁC LOÀI THỦY HẢI SẢN CẤM KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21/6/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Tên loài

Đơn giá

Ghi chú

1

Trai Ngọc

150.000đ/kg

 

2

Cá Cháy

100.000đ/kg

 

3

Cá Chình mun

300.000đ/kg

 

4

Cá Còm

50.000đ/kg

 

5

Cá Tra Sóc

50.000đ/kg

 

6

Cá Tra dầu

50.000đ/kg

 

7

Cá Heo vây trắng

10.000.000đ/con

 

8

Cá Heo

10.000.000đ/con

 

9

Cá Voi

20.000.000đ/con

 

10

Cá Ông Sư

10.000.000đ/con

 

11

Cá Nàng Tiên

10.000.000đ/con

 

12

Cá Hô

200.000đ/kg

 

13

Cá Chìa Vôi sông

300.000đ/kg

 

14

Vích và trứng

300.000đ/kg

 

15

Rùa da và trứng

300.000đ/kg

 

16

Đồi Mồi và trứng

300.000đ/kg

 

17

Đồi Mồi dứa và trứng

300.000đ/kg

 

18

Bộ San hô cứng

60.000đ/kg

 

19

San hô đen

60.000đ/kg

 

20

San hô đá

60.000đ/kg

 

21

San hô xanh

60.000đ/kg

 

22

Bộ San hô sừng

60.000đ/kg

 

23

Cá Anh Vũ

2.000.000đ/con

 

24

Cá Rồng

10.000.000đ/con

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ