cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 23/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 31/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hợp tác quốc tế (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 23/2008/QĐ-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Ngày ban hành: 31-03-2008
  • Ngày có hiệu lực: 25-04-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2078 ngày (5 năm 8 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-01-2014, Quyết định số 23/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 31/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hợp tác quốc tế (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 01/QĐ-BVHTTDL ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

Số: 23/2008/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Hợp tác quốc tế là cơ quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về quan hệ, hợp tác và hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch; được Bộ trưởng giao trách nhiệm quản lý và hướng dẫn hoạt động hợp tác, giao lưu và hội nhập quốc tế về văn hóa, gia đình, thể thao và xúc tiến du lịch theo đường lối đối ngoại của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

Cục Hợp tác quốc tế có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng và trình Bộ trưởng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế về các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.

2. Xây dựng và trình Bộ trưởng chương trình, chiến lược, kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn về hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và xúc tiến du lịch.

3. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu về ngoại giao văn hóa, chính sách văn hóa đối ngoại và các chính sách hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

4. Trực tiếp tham gia hoặc đề xuất các cơ quan liên quan thuộc Bộ tham gia các cơ chế hợp tác đa phương và song phương về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.

5. Là đầu mối điều phối và phối hợp tổ chức, thực hiện các sự kiện, chương trình hoạt động đối ngoại về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch ở quy mô quốc gia và quốc tế nhằm thúc đẩy công tác tuyên truyền đối ngoại, giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam.

6. Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch của các trung tâm văn hóa nước ngoài, các văn phòng cơ quan đại diện và các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

7. Theo dõi, hướng dẫn, giám sát và kiểm tra việc thực hiện các hiệp định, điều ước quốc tế về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch mà Việt Nam ký kết, tham gia và các quy định của pháp luật liên quan đến công tác giao lưu, hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

8. Là cơ quan đầu mối về quan hệ quốc tế và hội nhập quốc tế của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; tổ chức thực hiện giao dịch, tiếp xúc, giới thiệu và tham gia thẩm định các dự án đầu tư, liên doanh liên kết với nước ngoài trong các lĩnh vực thuộc Bộ quản lý. Triển khai thực hiện một số chương trình, dự án phù hợp từ nguồn viện trợ, tài trợ của các nước, các tổ chức liên Chính phủ và phi Chính phủ trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch theo phân công của Bộ trưởng.

9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng các chương trình, đề án phát triển hệ thống các trung tâm văn hóa Việt Nam, văn phòng xúc tiến văn hóa, du lịch Việt Nam ở nước ngoài và hệ thống tùy viên văn hóa tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

10. Hướng dẫn và quản lý nội dung hoạt động của các trung tâm văn hóa, văn phòng xúc tiến văn hóa, du lịch Việt Nam và hệ thống tùy viên văn hóa tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

11. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức để cử đi công tác theo nhiệm kỳ tại các trung tâm văn hóa Việt Nam, văn phòng xúc tiến văn hóa, du lịch và làm nhiệm vụ tùy viên văn hóa tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.

12. Xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào và các chương trình hoạt động đối ngoại lớn hàng năm trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện theo phân công của Bộ trưởng. Trực tiếp quản lý các nguồn ngân sách dành cho các hoạt động đối ngoại do Bộ quản lý, bao gồm: ngân sách đoàn vào, đoàn ra; ngân sách dành cho chương trình hoạt động đối ngoại và công tác xúc tiến văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch có quy mô quốc gia ở nước ngoài.

13. Tổ chức sản xuất và chịu trách nhiệm về nội dung đối với các loại sản phẩm văn hóa, thông tin đối ngoại phục vụ công tác giới thiệu, quảng bá hình ảnh Việt Nam, tăng cường xúc tiến văn hóa, du lịch tại các trung tâm văn hóa, các văn phòng xúc tiến văn hóa, du lịch và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

14. Là đầu mối quản lý, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục lãnh sự, xuất nhập cảnh đối với người Việt Nam và người nước ngoài tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi, hợp tác quốc tế về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.

15. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ.

16. Đề xuất khen thưởng các cá nhân, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhiều cống hiến, đóng góp cho sự phát triển văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch của Việt Nam.

17. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Cục; quản lý, sử dụng tài sản, tài chính và các nguồn lực được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

a. Văn phòng Cục;

b. Phòng Kế toán, Tài chính;

c. Phòng Châu Á, Châu Đại dương;

d. Phòng Châu Âu;

đ. Phòng Châu Mỹ, Châu Phi.

3. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc:

 Trung tâm xúc tiến văn hóa, thể thao và du lịch.

Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức, viên chức và lao động theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 31/2004/QĐ-BVHTT ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh