Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 27/07/2007 Điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 23/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 27-07-2007
- Ngày có hiệu lực: 06-08-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 15-02-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-03-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 952 ngày (2 năm 7 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-03-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 27 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2007/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khoá VII, tại kỳ họp thứ mười lăm về việc điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí vệ sinh (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Tổ chức, cá nhân khi được tổ chức, cá nhân khác thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải ra thì phải nộp phí vệ sinh theo Biểu mức thu phí vệ sinh được ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công, doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích thực hiện thu phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác; phần còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước.
Đối với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác phải thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí:
Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí; hình thức xử phạt, mức phạt; thẩm quyền, thủ tục xử phạt thực hiện theo quy định tại Chương II, III của Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường và Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể) cùng các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, cơ quan thu phí và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 27/2006/QĐ-UBND ngày 24/8/2006 của UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của UBND tỉnh)
STT | Đối tượng nộp phí | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Rạch Giá -Phú Quốc | Hà Tiên - Kiên Lương | Địa bàn khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Hộ gia đình | đồng/hộ/tháng | 18.000 | 14.000 | 10.000 |
2 | Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp | đồng/đơn vị/tháng |
|
|
|
| 2.1: Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ. |
|
|
|
|
| + Các hộ kinh doanh như: tiệm tạp hóa ở xóm hẻm, mua bán lẻ tại nhà, mua bán và cho thuê băng đĩa, cà phê, giải khát tại nhà, tiệm hớt tóc. |
| 25.000 | 20.000 | 15.000 |
| + Hộ kinh doanh bán lẻ rau, củ, quả và thịt gia súc, gia cầm |
| 50.000 | 30.000 | 25.000 |
| + Hộ kinh doanh khác |
| 35.000 | 25.000 | 20.000 |
| 2.2: Trường học, nhà trẻ (không bao gồm rác căn tin) |
| 100.000 | 75.000 | 60.000 |
| 2.3: Cơ quan hành chính |
| 50.000 | 30.000 | 25.000 |
| 2.4: Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp |
| 75.000 | 50.000 | 40.000 |
| 2.5: Văn phòng đại diện, CN các doanh nghiệp, điểm kinh doanh |
| 50.000 | 30.000 | 25.000 |
| 2.6: Đơn vị sự nghiệp |
| 75.000 | 50.000 | 40.000 |
| 2.7: Đơn vị khác |
| 75.000 | 50.000 | 40.000 |
3 | Các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống | đồng/đơn vị/tháng |
|
|
|
| 3.1: Các cửa hàng. |
|
|
|
|
| 3.1.1: Các hộ kinh doanh thương nghiệp: mua bán xe ô tô, xe mô tô, máy động cơ, các dịch vụ vui chơi giải trí, điện tử, mua bán quần áo may sẵn, giầy dép, dụng cụ thể dục thể thao, tiệm chụp hình, kinh doanh vật tư ngành ảnh |
| 60.000 | 40.000 | 35.000 |
| 3.1.2: Các hộ kinh doanh, dịch vụ: văn hoá phẩm; sửa chữa xe máy; hiệu may; thuốc đông y - tây dược; mua bán cây, cá cảnh; mua bán xe đạp, phụ tùng xe mô tô, ô tô; kinh doanh hàng điện máy, điện dân dụng điện lạnh, nước sơn, đồ trang trí nội thất, hàng tạp hoá; tiệm uốn tóc |
| 50.000 | 30.000 | 25.000 |
| 3.1.3: Hộ kinh doanh cát, gạch, đá, cừ tràm, xi măng |
| 140.000 | 100.000 | 80.000 |
| 3.1.4: Hộ kinh doanh vật liệu xây dựng khác |
| 60.000 | 40.000 | 30.000 |
| 3.2: Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà tập thể, ký túc xá |
|
|
|
|
| 3.2.1: Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ |
| 125.000 | 80.000 | 60.000 |
| 3.2.2: Nhà tập thể, ký túc xá |
| 125.000 | 80.000 | 60.000 |
| 3.3: Nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống |
|
|
|
|
| 3.3.1: Nhà hàng, tiệm cơm |
| 160.000 | 100.000 | 60.000 |
| 3.3.2: Cửa hàng ăn uống |
| 50.000 | 30.000 | 25.000 |
| 3.4: Cơ sở y tế |
|
|
|
|
| 3.4.1: Trạm xá |
| 75.000 | 50.000 | 35.000 |
| 3.4.2: Cơ sở hành nghề y tế tư nhân |
| 75.000 | 50.000 | 35.000 |
| 3.4.3: Phòng khám bệnh tập thể ngoài giờ |
| 110.000 | 75.000 | 60.000 |
| 3.5: Đơn vị khác |
| 125.000 | 80.000 | 60.000 |
4 | Các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, các chợ, bến tàu, bến xe | đồng /m3 rác |
|
|
|
| 4.1: Các nhà máy, cơ sở sản xuất chế biến |
|
|
|
|
| 4.1.1: SX chế biến nông sản, thực phẩm, lương thực |
| 90.000 | 60.000 | 50.000 |
| 4.1.2: Chế biến hải sản |
| 160.000 | 125.000 | 100.000 |
| 4.1.3: Hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp |
| 90.000 | 60.000 | 50.000 |
| 4.1.4: Cơ sở sản xuất công nghiệp (rác sinh hoạt) |
| 90.000 | 60.000 | 50.000 |
| 4.2: Cơ sở giết mổ heo, trâu, bò |
| 160.000 | 125.000 | 100.000 |
| 4.3: Hộ mua bán cố định tại các chợ |
| 75.000 | 50.000 | 40.000 |
| 4.4: Bến tàu, bến xe |
| 150.000 | 100.000 | 80.000 |
| 4.5: Bệnh viện |
| 125.000 | 80.000 | 60.000 |
| 4.6: Đơn vị khác |
| 125.000 | 80.000 | 60.000 |
5 | Các công trình xây dựng, sửa chữa nhà, trụ sở | % giá trị xây lắp công trình | 0,04 | 0,04 | 0,04 |