cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 08/06/2007 Quy định phân cấp quản lý công trình giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Ngày ban hành: 08-06-2007
  • Ngày có hiệu lực: 30-06-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-05-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1039 ngày (2 năm 10 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-05-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-05-2010, Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 08/06/2007 Quy định phân cấp quản lý công trình giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 04/05/2010 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành từ năm 1976 đến ngày 30/6/2007 đã hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 11/2007/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 08 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghiã Việt Nam, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số: 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý đầu tư và xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ, về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số: 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số: 171/1999/NĐ-CP ngày 07/12/1999 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường sông;

Căn cứ Quyết định số: 1766/2005/QĐ.UB ngày 28/7/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định phân cấp quản lý, đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định phân cấp quản lý công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng trên công báo tỉnh và thay thế Quyết định số: 2315/QĐ-UBT ngày 30/11/1996 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt đề án phân cấp quản lý và đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ, đường thủy tỉnh Vĩnh Long. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Ông ( Bà ) Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở Ban Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã Vĩnh Long chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU&HĐND tỉnh (để b/c);
- CT các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản - BTP;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Trung tâm công báo VL;
- Các phòng NC;
- Các Sở Ban ngành tỉnh;
- Sở Tư Pháp (kiểm tra);
- Báo Vĩnh Long (đăng báo);
- UBND huyện, thi xã Vĩnh Long;
- Khu QL đường bộ VII;
- Cty QL & SCĐB 717;
- Các Ban QLDA;
- Lưu: 5.09.02.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo quyết định số: 11/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ).

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh thống nhất quản lý các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh .

2. UBND tỉnh phân cấp cho các cấp, ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân ( gọi tắt là tổ chức, cá nhân ) tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý công trình giao thông.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này nhằm phân cấp quản lý công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.

2. Thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải (GTVT) về quản lý đối với các quốc lộ, các sông: sông Tiền, sông Hậu và sông Măng Thít trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động về quản lý, về đầu tư xây dựng công trình giao thông, tham gia giao thông và hoạt động có liên quan đều phải nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện quy định này.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ trong quy định này được hiểu như sau:

1. Quản lý công trình giao thông: Là quản lý sau khi dự án, công trình giao thông được hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng.

2. Công trình giao thông: Bao gồm công trình đường bộ, công trình đường sông.

3. Công trình đường bộ: Bao gồm công trình đường; dải phân cách; nút giao thông; rào chắn; nơi dừng, đậu xe; cầu, công trình chống va trôi; hệ thống thoát nước mặt theo tuyến đường; tường chắn; kè (bảo vệ cầu, đường, cống); bến xe; trạm điều khiển giao thông; trạm kiểm tra tải trọng xe; trạm thu phí cầu đường; bến phà đường bộ...

4. Công trình đường sông: Bao gồm luồng chạy tàu thuyền; hành lang bảo vệ luồng; cảng; bến thuỷ nội địa.

5. Phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ (gọi tắt là phạm vi hành lang an toàn), bao gồm:

- Giới hạn phần đất dọc hai bên đường bộ nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.

- Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ đối với phần trên không.

- Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước.

6. Hệ thống báo hiệu giao thông gồm: Cọc tiêu, trụ Km, đèn tín hiệu, vạch kẻ đường, biển báo hiệu, phao...

7. Bảo trì: Thực hiện duy tu sửa chữa thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác (đây là nhiệm vụ gắn liền với nhiệm vụ quản lý).

8. Quốc lộ (QL), đường tỉnh (ĐT), đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX): là những công trình đường bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trong cả nước, khu vực, tỉnh, huyện, thị xã, xã.

9. Đường đô thị (ĐĐT), đường hẻm: Là công trình đường bộ nằm trong phạm vi địa giới hành chính nội thị.

10. Đường chuyên dùng (ĐCD): là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc nhiều cơ quan, doanh nghiệp, tư nhân.

11. Mặt đường: Là phạm vi phương tiện lưu thông.

12. Điểm đen: Là vị trí nguy hiểm mà tại đó thường xảy ra tai nạn giao thông.

Điều 5. Nghiêm cấm các hành vi sau đây

1. Đặt chướng ngại vật trong phạm vi công trình giao thông gây ảnh hưởng giao thông, mất an toàn giao thông

2. Thả rong, chăn súc vật trong phạm vi công trình đường bộ; buộc súc vật, tàu thuyền vào công trình giao thông, hệ thống báo hiệu giao thông và các công trình phụ trợ khác.

3. Đào, khoan, xẻ đường và các hành vi khác trái phép.

4. Gây xói lở bờ sông, xói lở công trình đường bộ.

5. Các hành vi khác gây ảnh hưởng đến an toàn công trình giao thông, an toàn giao thông.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Điều 6. Giao cho sở Giao thông vận tải quản lý các công trình giao thông (có danh mục kèm theo), gồm:

- Đường tỉnh, bến phà và phương tiện vượt sông trên đường tỉnh (không bao gồm các cống thủy lợi do chuyên ngành nông nghiệp quản lý).

- Mặt đường của 28 (hai mươi tám) đường đô thị ở thị xã Vĩnh Long.

- 25 (hai mươi lăm) công trình đường sông trong tỉnh.

- Bến xe Vĩnh Long, bến xe Bình Minh

- Hệ thống báo hiệu giao thông và các công trình phụ trợ khác (gắn liền với các công trình giao thông trên).

Điều 7. Giao cho UBND huyện, quản lý các công trình giao thông theo địa giới hành chính, gồm:

- Đường huyện, đường đô thị, đường xã, đường hẻm, các bến xe, bến phà và phương tiện vượt sông, các công trình giao thông khác thuộc phạm vi địa bàn huyện (trừ Quốc lộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải và đường tỉnh, đường đô thị thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải đã được quy định tại Điều 6 của quy định này và các cống thủy lợi do chuyên ngành nông nghiệp quản lý).

- Các công trình đường sông (trừ sông Tiền, sông Hậu, sông Măng Thít thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải quản lý và công trình đường sông thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải đã được quy định tại Điều 6 của quy định này).

- Hệ thống báo hiệu giao thông và các công trình phụ trợ khác (gắn liền với các công trình giao thông trên).

Điều 8. Giao cho UBND thị xã Vĩnh Long (TXVL) quản lý các công trình giao thông theo địa giới hành chính, gồm:

- Đường đô thị, đường xã (thuộc phạm vi quản lý), mặt đường của đường đô thị, mặt đường hẻm, các bến xe, các công trình giao thông khác thuộc phạm vi địa bàn thị xã (trừ Quốc lộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải và đường tỉnh, đường đô thị thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải đã được quy định tại Điều 6 của quy định này và các cống thủy lợi do chuyên ngành nông nghiệp quản lý).

- Hệ thống báo hiệu giao thông và các công trình phụ trợ khác (gắn liền với các công trình giao thông trên).

- Các công trình đường sông (trừ sông Tiền, sông Hậu, sông MăngThít thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải quản lý và công trình đường sông thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải đã được quy định tại điều 6 của quy định này)...

Điều 9. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tự quản lý đường chuyên dùng, hệ thống báo hiệu giao thông và các công trình phụ trợ và các công trình giao thông khác do tổ chức, cá nhân tự đầu tư.

Điều 10. Các tổ chức chuyên ngành quản lý các công trình sau: Cây xanh, ống thoát nước, ống cấp nước, hệ thống điện, điện thoại và các công trình khác trong phạm vi công trình giao thông và hành lang an toàn.

Điều 11. Thực hiện nhiệm vụ quản lý

1. Theo phân cấp quản lý, tổ chức, cá nhân thực hiện:

a) Tổ chức bộ máy quản lý và bảo trì công trình giao thông trong đó có hạt quản lý công trình đường bộ, trạm quản lý công trình đường sông, đội duy tu sửa chữa thực hiện bảo trì công trình giao thông.

b) Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về quản lý, bảo trì công trình giao thông.

c) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục sâu rộng trong nhân dân hiểu và thực hiện các quy định của nhà nước về quản lý, bảo trì công trình giao thông.

d) Khảo sát, thống kê, đánh giá hiện trạng các công trình giao thông và có kế hoạch quản lý bảo trì cụ thể hàng năm bao gồm kế hoạch phòng và khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.

đ) Giải quyết các tồn đọng.

- Xử lý các điểm yếu, khuyết tật của công trình giao thông (vị trí thường bị lún sụt, sạt lở đối với công trình đường bộ; chướng ngại trong phạm vi luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng đối với công trình đường sông...), các trường hợp khác gây mất ổn định công trình giao thông, khả năng gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông.

- Chủ trì, phối hợp với tổ chức, cá nhân liên quan xác định vị trí, nguyên nhân và xử lý điểm đen theo qui định ban hành kèm theo quyết định số: 13/2005/QĐ-BGTVT ngày 2/2/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

e) Phối hợp với các ngành chức năng cân đối vốn thực hiện quản lý, bảo trì trung hạn và hàng năm.

2. Thực hiện các nhiệm vụ ở khoản 1, Điều 11, quy định này đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Công trình giao thông được ổn định, thông thoáng, đảm bảo giao thông và tăng cường an toàn giao thông.

b) Quản lý có hiệu lực, ngăn ngừa hiệu quả các hành vi vi phạm công trình giao thông, hệ thống báo hiệu giao thông và các công trình phụ trợ khác.

c) Quản lý có hiệu lực, ngăn ngừa có hiệu quả các hành vi vi phạm và giải quyết các tồn đọng trong phạm vi hành lang (theo quy định của UBND tỉnh về quản lý phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ ; luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh).

3. Chủ động phối hợp với tổ chức, cá nhân liên quan, giữa quản lý chuyên ngành với quản lý ở địa phương để giải quyết kịp thời những vấn đề phát sinh, không để chồng lấn, chồng chéo nhiệm vụ, trách nhiệm.

4. Thực hiện các hoạt động liên quan theo thẩm quyền như: Cấp giấy phép thi công, giấy lưu hành, công bố Cảng, giấy phép hoạt động bến thuỷ nội địa và những đề nghị chính đáng của tổ chức, công dân.

Chuơng III

KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 12. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt được xét khen thưởng, vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định hiện hành.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Sở Giao thông vận tải, UBND huyện, thị xã; các Ban ngành; đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan, tăng cường củng cố, nâng cao năng lực của bộ máy quản lý thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 14. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì triển khai, hướng dẫn thực hiện quy định này , trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ảnh về Sở Giao thông vận tải để Sở Giao thông vận tải tổng hợp báo cáo UBND tỉnh có ý kiến chỉ đạo giải quyết./.

 

DANH MỤC

ĐƯỜNG TỈNH DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ BAO GỒM ĐƯỜNG TỈNH ĐÃ CÓ VÀ ĐƯỜNG TỈNH THEO QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo quyết định số: 11/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh)

STT

ĐT

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Ghi chú

1

901

UBND xã Tích Thiện

Km 25 + 250 ĐT 902

50

 

2

902

Cầu Thiềng Đức (TXVL)

Km 32 + 950 ĐT 902

33

 

3

903

Km 11 +320 QL 53

Km 19 + 600 ĐT 902

15

Riêng đoạn qua  TT. Cái Nhum do UBND huyện Mang Thít quản lý

4

904

Km 13 + 550 QL 53

Km 65 + 700 QL 54

26

 

5

905

Km 2054 + 110 QL 1A

Km 13 + 100 ĐT 904

15

 

6

906

Km 26 + 700 QL 53

Km 83 + 700 QL 54

17

 

7

907

Km 2 + 600 ĐT 909

Km 71 + 000 QL 54

91

 

8

908

Km 2049 + 200 QL 1A

Km 33 + 600 QL 54

29

 

9

909

Km 8 + 500 ĐT 902

Km 62 + 035 QL 54

39

 

 

DANH MỤC

CẦU TRÊN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRONG THỊ XÃ VĨNH LONG DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo quyết định số: 11/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh)

STT

Tên cầu

Địa điểm

Chiều dài

Ghi chú

1

Phạm Thái Bường

Đường Phạm Thái Bường - Trưng Nữ Vương

45

 

2

Lộ

Đường 3/2 – Lê Thái Tổ

40

 

3

Lầu

Đường Trần Phú – 30/4

46

 

4

Mậu Thân

Đường 2/9

26

 

5

Cái Cá

Đường Tô Thị Huỳnh – Lưu Văn Liệt

44

 

6

Thiềng Đức

Đường 2/9 – 14/9

117

 

7

Đường 8/3

30

 

8

Cây Mít

Đường Nguyễn Chí Thanh

6

 

9

Đào

Đường Nguyễn Chí Thanh

6

 

10

Cái Sơn Bé

Đường 14/9

44

 

 

DANH MỤC

ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRONG THỊ XÃ VĨNH LONG DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo quyết định số: 11/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh)

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Địa điểm

Chiều dài (m)

Ghi chú

1

Lê Thái Tổ

Đường Nguyễn Huệ

Cầu Lộ

P.2

680

 

2

3/2

Cầu Lộ

Đường 1/5

P.1

720

 

3

Trưng Nữ Vương

Đường Tô Thị Huỳnh

Cầu Phạm Thái Bường

P.1

905

 

4

Hưng Đạo Vương

Đường Phan Bội Châu

Đường 2/9

P.1

900

 

5

2/9

Cầu Thiềng Đức

Đường Mậu Thân

P.1, P.3

1015

 

6

Mậu Thân

Đường 2/9

Đường Phó Cơ Điều

P.3

1565

 

7

Trần Phú

Cầu Lầu

Cầu Chợ Cua

P.4

2400

 

8

Phạm Thái Bường

Cầu Phạm Thái Bường

Ngã Tư Đồng quê

P.4

2450

 

9

30/4

Đường 1/5

Cầu Lầu

P.1

520

 

10

1/5

Đường Phan Bội Châu

Đường 30/4

P.1

340

 

11

Lê Văn Tám

Đường Tô Thị Huỳnh

Đường 19/8

P.1

380

 

12

Nguyễn Thị Út

Đường Hưng Đạo Vương

Trần Văn Ơn

P.1

310

 

13

Nguyễn Du

Cầu Kinh Cụt

Đường 2/9

P.1

420

 

14

Lý Thường Kiệt

Đường Nguyễn Văn Trổi

Đường 2/9

P.1

340

 

15

Lưu Văn Liệt

Cầu Cái Cá

Đường Lê Thái Tổ

P.2

320

 

16

Tô Thị Huỳnh

Đường Phan Bội Châu

Cầu Cái Cá

P.1

432

 

17

Phan Bội Châu

Đường 1/5

Đường Tô Thị Huỳnh

P.1

250

 

18

8/3

Đường 14/9

Cầu Long Thanh

P.5

2100

 

19

Hoàng Thái Hiếu

Đường 1/5

Lê Văn Tám

P.1

540

 

20

NguyễnThị Minh Khai

Đường 30/4

Đường Nguyễn Du

P.1

740

 

21

19/8

Đường Lê Văn Tám

Đường Nguyễn T. Minh Khai

P.1

270

 

22

Trần Văn Ơn

Đường Nguyễn Thị Út

Đường Nguyễn Văn Bé

P.1

300

 

23

14/9

Ranh P.5 (TXVL) và xã Thanh Đức (Long Hồ )

Cầu Thiềng Đức

P.5

2400

Trùng với ĐT 902

24

Lê Lai

Đường Tô Thị Huỳnh

Đường Hoàng Thái Hiếu

P.1

412

 

25

Nguyễn Chí Thanh

Bờ sông Cổ Chiên

Đường 14/9

P.5

640

 

26

Võ Thị Sáu

Đường 3/2

Đường Nguyễn T, Minh Khai

P.1

360

 

27

Nguyễn Văn Nhã

Đường 1/5

Đường Hưng Đạo Vương

P.1

230

 

28

Hùng Vương

Nguyễn Công Trức

Đường 2/9

P.1

765

 

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SÔNG DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo quyết định số: 11/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh)

STT

Tên sông, kênh

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài ( km )

1

Sông Mỹ Thuận

Giáp Đồng Tháp

Giáp sông Cái Vồn Nhỏ

10,50

2

Sông Cái Vồn Nhỏ

Giáp sông Mỹ Thuận

Giao sông Hậu

14,55

3

Sông Long Hồ

Giao sông Cổ Chiên

Giáp sông Cái Sao

8,50

4

Sông Cái Sao

Giáp sông Long Hồ

Giáp sông Cái Ngang

5,90

5

Sông Cái Ngang

Giáp sông Cái Sao

Giáp sông Ba Kè

6,10

6

Sông Ba Kè

Giáp sông Cái Ngang

Giao sông Mang Thit

9,50

7

Sông Cái Cá

Giao sông Cổ Chiên

Giáp sông Đội Hổ

4,50

8

Kênh Đội Hổ

Giáp sông Cái Cá

Giáp kênh Bu Kê

3,55

9

Kênh Bu Kê

Giáp kênh Đội Hổ

Giáp kênh Chà Và

10,25

10

Rạch Chà Và

Giáp kênh Bu Kê

Giáp kênh Chà Và

2,80

11

Kênh Chà Và

Giáp rạch Chà Và

Giáp sông Cái Vồn Lớn

6,80

12

Sông Cái Vồn Lớn

Giáp kênh Chà Và

Giao sông Hậu

4,20

13

Sông Vũng Liêm

Giao sông Cổ Chiên

Giáp sông Bưng Trường

13,70

14

Sông Bưng Trường

Giáp sông Vũng Liêm

Giáp sông Ngãi Chánh

7,90

15

Sông Ngãi Chánh

Giáp sông Bưng Trường

Giáp sông Trà Ngoa

8,50

16

Sông Trà Ngoa

Giáp sông Ngãi Chánh

Giáp sông Mang Thít

14,50

17

Sông Cái Cam

Giao sông Cổ Chiên

Giáp kênh Bu Kê

9,65

18

Sông Ba Càng

Giáp kênh Bu Kê

Giáp sông Cái Ngang

16,00

19

Sông Mương Lộ

Giao sông Tiền

Giao sông Cổ Chiên

5,75

20

Sông Hòa Tịnh

Giáp sông Long Hồ

Giáp sông Bình Hòa

1,70

21

Sông Bình Hòa

Giáp sông Hòa Tịnh

Giáp sông Thiên Long

3,10

22

Sông Thiên Long

Giáp sông Bình Hòa

Giáp rạch Thầy Bao

3,00

23

Rạch Thầy Bao

Giáp sông Thiên Long

Giáp rạch Cái Mới

1,40

24

Rạch Cái Mới

Giáp rạch Thầy Bao

Gáip sông Cái Nhum

2,60

25

Sông Cái Nhum

Giáp rạch Cái Mới

Giáp sông Mang Thít

4,50