cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 07/06/2007 Ban hành Bảng quy định đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 07-06-2007
  • Ngày có hiệu lực: 17-06-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-10-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 501 ngày (1 năm 4 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-10-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-10-2008, Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 07/06/2007 Ban hành Bảng quy định đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 20/10/2008 Về Bảng quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 18/2007/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 07 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 79/TTr-STC ngày 07/05/2007 về việc ban hành Bảng quy định đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính triển khai và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ngành, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố cùng Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 103/2004/QĐ-UBND ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 07/6/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là Nghị định số 197/2004/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo; hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang canh tác đất bị Nhà nước thu hồi và có đủ điều kiện để bồi thường cây trồng, hoa màu theo quy định.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường:

1. Cây trồng, hoa màu được bồi thường khi trồng trên đất được Nhà nước cấp quyền sử dụng đất hoặc đất canh tác hợp pháp được quy định tại Điều 8 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.

2. Những trường hợp sau đây không được bồi thường cây trồng, hoa màu:

a. Những cây trồng trong chậu, trong bồn như: cây hoa cảnh, cây kiểng có thể di dời; những loại cây màu trồng theo thời vụ gieo trồng sau khi có thông báo giải tỏa của cơ quan có thẩm quyền thì không được bồi thường.

b. Những cây trồng ngoài khoảng cách và mật độ tối đa cho phép trồng cây được quy định tại Điều 4 của Bảng quy định này.

3. Rừng tự nhiên và tái sinh có nhiều loại cây không kiểm đếm, phân loại được thì được bồi thường theo loại cây có số lượng nhiều nhất và tính bình quân 10.000 cây/ha.

4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được tận dụng toàn bộ cây trồng được bồi thường để sử dụng hoặc di chuyển đi nơi khác. Nếu chủ đầu tư có yêu cầu sử dụng cây không chặt hạ để làm cảnh quan thì phải chi trả thêm 100% giá trị của những cây giữ lại.

5. Những loại cây ăn trái như: Xoài, Vú sữa, Mít, Măng cụt, Ca cao, Nhãn, Chôm chôm, Sầu riêng, Mận, Lý, Lê, Me và các loại cây ăn trái có giá trị tương đương, cây cổ thụ có hoành gốc to, tàn lớn và có năng suất gấp đôi cây bình thường thì được tính gấp đôi đơn giá đã quy định (tăng 100%); cây chiết cành, gốc ghép tàn nhỏ tính bằng nửa của đơn giá (giảm 50%).

Điều 4. Khoảng cách và mật độ tối đa cho phép trồng cây:

Khoảng cách và mật độ tối đa cho phép trồng của một số loại cây được quy định như sau:

STT

CHỦNG LOẠI

KHOẢNG CÁCH (m x m)

MẬT ĐỘ (cây/ha)

A

Cây ăn trái: đối với những loại cây ăn trái có tàn cây (độ che phủ đất) tương đương các loại cây dưới đây thì được tính theo khoảng cách và mật độ dưới đây.

1

Sầu riêng, Me

7x7

204

2

Măng cụt, Xoài, Mít

6x7

238

3

Dừa

5x6

333

4

Mận, Bưởi, Dâu

4x5

500

5

Cam

3x4

833

6

Quýt, Ổi

3x3

1.100

B

Cây lấy gỗ, lấy lá: đối với những loại cây có tàn cây (độ che phủ đất) tương đương các loại cây dưới đây thì được tính theo khoảng cách và mật độ dưới đây.

1

Sao, Dầu, Dó bầu

4x4

625

2

Tràm nước:

- Tràm xạ

- Tràm cấy

 

0,5x0,5

0,7x0,7

 

40.000

20.000

3

Bạch đàn, Keo lá tràm

1,5x2

3.300

4

Đước, Mắm

1x1

10.000

Điều 5. Đơn giá các loại cây trồng và hoa màu:

ĐVT: 1.000 đồng/cây

1. Cây ăn trái: được chia làm 04 loại :

* Loại A : Cây xanh tốt, gốc to, tàn lớn, đang cho trái nhiều.

* Loại B : Cây xanh tốt, gốc nhỏ, tàn nhỏ, đang cho trái ít.

* Loại C : Cây lão, ít cho trái; cây chưa cho trái (trồng trên 2 năm).

* Loại D : Cây mới trồng dưới 02 năm.

STT

LOẠI CÂY

ĐVT

LOẠI A

LOẠI B

LOẠI C

LOẠI D

1

Sầu riêng

Cây

1.200

700

150

40

2

Măng cụt

Cây

1.200

700

200

50

3

Xoài, Vú sữa

Cây

1.000

600

120

30

4

Me, Mít, Cóc

Cây

600

400

100

25

5

Dừa ta, Dừa xiêm, Thốt nốt

Cây

500

300

100

25

6

Chôm chôm, Bòn bon, Vải

Cây

480

300

100

25

7

Long nhãn

Cây

400

250

90

20

8

Sa bô, Lòng mức, Bơ, Đào (Điều)

Cây

350

200

90

20

9

Nhãn thường, Bưởi, Quýt, Cam mật, Cam sành, Hồng, Dâu ăn trái

Cây

300

200

80

20

10

Tiêu

Bụi, nọc

280

180

100

50

11

Ca cao, Cà phê

Cây

250

160

60

15

12

Mận, Thị, Lý, Lựu, Lê ki ma

Cây

240

150

60

15

13

Mãng cầu xiêm, Mãng cầu ta

Cây

220

140

60

12

14

Chanh

Cây

200

100

50

10

15

Khế, Ổi xá lị, Tầm ruột, Sơ ri, Táo, Hạnh, Cà na, Ô môi, Me, Sơn trà, Bồ quân, Muồng đuông, Cau, …

Cây

150

80

40

8

16

Thanh long

Bụi, nọc

100

70

30

8

17

Đu đủ, Ổi thường

Cây

80

50

15

6

18

Chuối

Cây

15

10

8

3

2. Cây lấy gỗ, lấy lá: được chia làm 04 loại:

* Loại A: Cây đang phát triển tốt trồng trên 3 năm, sắp cho gỗ.

* Loại B: Cây trồng dưới 3 năm, cây đang phát triển tốt chưa cho gỗ.

* Loại C: Cây cho gỗ tốt sử dụng được, đến chu kỳ thu gỗ (tính công chặt hạ).

* Loại D: Cây mới trồng dưới 2 năm.

STT

LOẠI CÂY

ĐVT

LOẠI A

LOẠI B

LOẠI C

LOẠI D

1

Cây dầu, Sao, Sến, Gõ, Xà cừ

Cây

400

220

100

20

2

Cau bầu (trồng dưới đất)

Cây

200

100

50

20

3

Dó bầu, Diệp, Tùng

Cây

150

80

30

15

4

Trúc (bụi hoặc m2)

Bụi-m2

120

70

20

10

5

Sầu đâu, Xoan

Cây

100

60

20

10

6

Gòn, Mù u, Bằng lăng, Trâm, Sắn, Sung, Bần

Cây

80

50

15

5

7

Cau kiểng

Cây

60

40

15

10

8

Dương, Bàng, Điệp, Gừa, Phượng, Ván ngựa, Si, Còng, Bã đậu, Gáo và các cây có giá trị tương đương.

Cây

40

20

10

5

9

Trầu

Bụi

35

20

10

5

10

Cây chè xanh

m2

30

20

10

5

11

Thiên tuế, Mai kiểng, cây Viết (công di dời)

Cây

30

15

10

5

12

Tre măn tông, Giông nem, Lụa, Nhàu, Đào tiên, Trứng cá

Cây

25

12

10

5

13

Tre gai, Tre mở, Tầm vong, Tre tàu

Cây

22

12

10

5

14

Bông giấy, Bông trang, Sứ cùi, Mai rừng, cây kiểng khác trồng dưới đất.

Cây

20

10

5

3

15

Quao, So đũa, Tra, Tràm bông vàng, Bạch đàn

Cây

15

10

3

2

16

Dừa nước (trừ đất trống)

m2

10

8

4

2

17

Thuốc vũ

Cây

10

5

3

1

18

Tràm, Đước, Keo, Mắm, Trâm bầu, Sú, Vẹt, Giá và các loại cây có giá trị tương đương.

 

 

 

 

 

* Cây đơn lẻ

Cây

8

5

2

0,4

* Cây trồng sạ

m2

5

3

1,5

0,5

3. Hoa màu: Được chia làm 3 loại:

* Loại A: cho năng suất cao nhất.

* Loại B: cho năng suất trung bình.

* Loại C: cho năng suất kém. 

STT

LOẠI CÂY

ĐVT

LOẠI A

LOẠI B

LOẠI C

 

1

Thơm, Khóm (tính trừ đất trống, mương)

m2

6

4

2

 

2

Các loại khoai, Bắp, Đậu phộng

m2

5

3

2

 

3

Mía (tính trừ đất trống, mương)

m2

4,5

2,5

2

 

4

Rau muống, Rau màu các loại

m2

4

2,2

1

 

5

Thuốc lá

m2

3,5

2

1

 

6

 Lúa

m2

3

2

1

 

7

Hoa trồng thành vườn

m2

2,5

1,8

0,5