Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 02/01/2007 Ban hành đơn giá đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Ngày ban hành: 02-01-2007
- Ngày có hiệu lực: 12-01-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-10-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 653 ngày (1 năm 9 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-10-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2007/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 02 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 01 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Thông tư số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 về chi tiết đơn giá nhân công của Tổng cục Địa chính - Bộ Tài chính;
Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2003/QĐ-BTNMT ngày 20/11/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét Tờ trình số 912/TTr-TNMT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành đơn giá đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành đơn giá đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có đơn giá kèm theo).
Đơn giá này là cơ sở để tính giá đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đơn giá này được áp dụng thống nhất trên toàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Căn cứ các văn bản hướng dẫn và quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Đồng Nai và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng và theo dõi đơn giá đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung đơn giá khi cần thiết.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn Phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
ĐƠN GIÁ
ĐO CHỈNH LÝ, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CẤP VÀ ĐỔI GIẤY CNQSD ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 02/01/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Số TT | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Mức khó khăn | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | ||||
LĐKT (đồng) | LĐPT (đồng) | Vật tư (đồng) | KH máy (đồng) | Tổng cộng | ||||||
I | CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| thửa | 1 | 56,612 | 5,250 | 135,423 | 7,834 | 205,119 | 51,652 | 256,771 |
|
| thửa | 2 | 62,031 | 5,950 | 135,474 | 8,209 | 211,664 | 53,447 | 265,111 |
|
| thửa | 3 | 67,448 | 5,950 | 135,577 | 8,958 | 217,933 | 55,161 | 273,094 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bản đồ địa chính 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| thửa | 1 | 40,945 | 3,500 | 1,783 | 5,305 | 51,533 | 13,605 | 65,138 |
|
| thửa | 2 | 46,363 | 4,200 | 1,854 | 5,882 | 58,299 | 15,462 | 73,761 |
|
| thửa | 3 | 51,780 | 4,900 | 1,928 | 6,470 | 65,078 | 17,322 | 82,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Bản đồ địa chính 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| thửa | 1 | 39,773 | 2,800 | 1,673 | 3,748 | 47,994 | 12,709 | 60,703 |
|
| thửa | 2 | 40,359 | 3,500 | 1,822 | 4,854 | 50,535 | 13,377 | 63,912 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Bản đồ địa chính 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| thửa | 1 | 38,601 | 2,800 | 2,726 | 6,844 | 50,971 | 13,572 | 64,543 |
|
| thửa | 2 | 48,850 | 3,150 | 2,945 | 8,675 | 63,620 | 17,074 | 80,694 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CNQSĐ, LẬP HSĐC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| thửa | 1 | 39,239 |
| 17,015 | 1,968 | 58,222 | 12,809 | 71,031 |
|
| thửa | 2 | 48,724 |
| 17,015 | 1,968 | 67,707 | 14,896 | 82,603 |
|
| thửa | 3 | 54,709 |
| 17,015 | 1,968 | 73,692 | 16,212 | 89,904 |
|
| thửa | 4 | 64,999 |
| 17,015 | 1,968 | 83,982 | 18,476 | 102,458 |
|
| thửa | 5 | 78,719 |
| 17,015 | 1,968 | 97,702 | 21,494 | 119,196 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | ĐĂNG KÝ ĐỔI GIẤY CNQSĐ, LẬP LẠI HSĐC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| thửa | 1 | 19,668 |
| 14,396 | 1,563 | 35,627 | 7,838 | 43,465 |
|
| thửa | 2 | 23,378 |
| 14,396 | 1,563 | 39,337 | 8,654 | 47,991 |
|
| thửa | 3 | 25,723 |
| 14,396 | 1,563 | 41,682 | 9,170 | 50,852 |
|
| thửa | 4 | 29,818 |
| 14,396 | 1,563 | 45,777 | 10,071 | 55,848 |
|
| thửa | 5 | 35,278 |
| 14,396 | 1,563 | 51,237 | 11,272 | 62,509 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| thửa | 1 | 32,808 |
| 2,615 | 4,197 | 39,619 | 8,716 | 48,335 |
|
| thửa | 2 | 37,533 |
| 2,615 | 4,197 | 44,344 | 9,756 | 54,100 |
|
| thửa | 3 | 40,613 |
| 2,615 | 4,197 | 47,424 | 10,433 | 57,857 |
|
| thửa | 4 | 45,758 |
| 2,615 | 4,197 | 52,569 | 11,565 | 64,134 |
|
| thửa | 5 | 52,758 |
| 2,615 | 4,197 | 59,569 | 13,105 | 72,674 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| thửa | 1 | 31,978 |
| 2,615 | 4,197 | 38,790 | 8,534 | 47,324 |
|
| thửa | 2 | 36,703 |
| 2,615 | 4,197 | 43,515 | 9,573 | 53,088 |
|
| thửa | 3 | 39,783 |
| 2,615 | 4,197 | 46,595 | 10,251 | 56,846 |
|
| thửa | 4 | 44,928 |
| 2,615 | 4,197 | 51,740 | 11,383 | 63,123 |
|
| thửa | 5 | 51,928 |
| 2,615 | 4,197 | 58,740 | 12,923 | 71,663 |
Ghi chú:
- Bảng tính trên áp dụng theo Quyết định số 14/2003/QĐ-BTNMT ngày 20/11/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Công lao động phổ thông là 35.000 đ/công (áp dụng theo Công văn 233/STC-GCS ngày 23/02/2006 của Sở Tài chính Đồng Nai).
- Khi có sự thay đổi về chế độ tiền lương thì chi phí nhân công được tính toán lại cho phù hợp với chế độ tiền lương mới.