cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 102/2006/QĐ-UBND ngày 22/11/2006 Về Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác của các tổ chức thuộc Bộ, ngành Trung ương và các địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 102/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 22-11-2006
  • Ngày có hiệu lực: 02-12-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-12-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 751 ngày (2 năm 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-12-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-12-2008, Quyết định số 102/2006/QĐ-UBND ngày 22/11/2006 Về Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác của các tổ chức thuộc Bộ, ngành Trung ương và các địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 Về Quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 102/2006/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 22 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC CỦA CÁC TỔ CHỨC THUỘC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác của các tổ chức thuộc Bộ, ngành Trung ương và các địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2001/QĐ-UB ngày 05 tháng 3 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định việc quản lý nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị Trung ương và địa phương khác đóng tại thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Các Bộ: Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ;
- TVTU, TTHĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND TP;
- UBND các quận, huyện thuộc TP;
- Đài PTTH ĐN, Báo Đà Nẵng;
- Trung tâm Công báo Đà Nẵng;
- Lưu: VT, VP UBND TP, Sở Nội vụ.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC CỦA CÁC TỔ CHỨC THUỘC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 102 /2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định việc quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác của các tổ chức hành chính, sự nghiệp công lập, các Hội thuộc Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

2. Chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác (sau đây gọi chung là chi nhánh) của các tổ chức hành chính, sự nghiệp công lập, các Hội thuộc Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng chịu sự quản lý nhà nước của UBND thành phố Đà Nẵng theo quy định của pháp luật và Quy định này;

3. Đối với các tổ chức hành chính, sự nghiệp công lập, các Hội thuộc Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác (sau đây gọi chung là tổ chức) có tư cách pháp nhân đầy đủ, có trụ sở tại thành phố Đà Nẵng, việc thành lập các đơn vị trực thuộc tổ chức do tổ chức quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quy định này không áp dụng đối với tổ chức, đơn vị trực thuộc của các tổ chức

1. Hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố thực hiện;

2. Có yếu tố nước ngoài;

3. Hoạt động theo loại hình tư thục, dân lập, bán công.

Điều 3. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố

1. Sở Nội vụ là cơ quan giúp Chủ tịch UBND thành phố trong việc thẩm định hồ sơ cho phép tổ chức đặt chi nhánh trên địa bàn thành phố;

2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao giúp UBND thành phố thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hoạt động của các chi nhánh đóng trên địa bàn thành phố;

3. Chủ tịch UBND thành phố uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ thành phố xác nhận việc thay đổi địa điểm, thay đổi tên chi nhánh đóng trên địa bàn thành phố.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO PHÉP TỔ CHỨC ĐẶT CHI NHÁNH TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Điều 4. Điều kiện để đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng

Tổ chức có yêu cầu đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, phải bảo đảm các điều kiện sau:

1. Là pháp nhân theo quy định tại Điều 84, Bộ luật Dân sự;

2. Thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 92, Bộ luật Dân sự;

3. Phải lập hồ sơ xin phép và được Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng cho phép bằng văn bản về việc đặt chi nhánh tại thành phố.

Điều 5. Hồ sơ đặt chi nhánh

Khi tổ chức có yêu cầu đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức lập 04 (bốn) bộ hồ sơ và gửi về Sở Nội vụ thành phố. Hồ sơ bao gồm:

1. Hồ sơ chung:

a) Công văn của tổ chức đề nghị cho phép đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng hoặc đơn của cơ quan chủ quản của tổ chức đề nghị cho phép tổ chức đặt trụ sở tại thành phố Đà Nẵng;

b) Văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản cho phép tổ chức được đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng (đối với trường hợp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện);

c) Quyết định thành lập tổ chức (đối với trường hợp đặt trụ sở) hoặc Quyết định thành lập chi nhánh của tổ chức (đối với trường hợp đặt chi nhánh) tại thành phố Đà Nẵng của cơ quan có thẩm quyền;

d) Quyết định bổ nhiệm cán bộ quản lý của tổ chức (đối với trường hợp đặt trụ sở) hoặc chi nhánh của tổ chức tại thành phố Đà Nẵng của người có thẩm quyền;

đ) Quy chế tổ chức và hoạt động (hoặc Điều lệ) của tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

e) Bản sao hợp lệ các giấy phép liên quan đến hoạt động của tổ chức;

g) Hồ sơ hợp pháp về nhà, đất nơi đặt chi nhánh:

Nếu thuê nhà, đất thuộc sở hữu tư nhân phải có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thuê, mượn nhà thuộc sở hữu nhà nước phải có ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời hạn thuê, mượn nhà còn lại tối thiểu là 06 (sáu) tháng (tính từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ);

2. Đối với tổ chức hoạt động trên lĩnh vực báo chí, ngoài các hồ sơ nêu tại khoản 1 Điều này còn kèm theo:

a) Lý lịch của người quản lý chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng;

b) Trích ngang danh sách phóng viên, nhân viên của Báo tại thành phố Đà Nẵng;

3. Đối với các Hội, ngoài các hồ sơ nêu tại khoản 1 Điều này còn kèm theo danh sách trích ngang số hội viên của Hội tại thành phố Đà Nẵng;

Điều 6. Thời gian giải quyết

Thời gian thẩm định, giải quyết hồ sơ cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng không quá 10 (mười) ngày làm việc, cụ thể như sau:

1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức xin đặt chi nhánh, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố;

2. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng;

3. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định của Chủ tịch UBND thành phố cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, Sở Nội vụ gửi quyết định đến các cơ quan có liên quan của thành phố và tổ chức đề nghị cho phép đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng.

Điều 7. Thông báo hoạt động của chi nhánh

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày có quyết định cho phép đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức có trách nhiệm thông báo việc triển khai hoạt động chi nhánh của tổ chức cho Sở Nội vụ, Sở chuyên ngành và UBND quận, huyện được giao chức năng quản lý các hoạt động của chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng.

Điều 8. Báo cáo tình hình hoạt động

Hàng năm, trước ngày 15 tháng 12, chi nhánh đóng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của chi nhánh cho UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ, Sở chuyên ngành và UBND quận, huyện được giao chức năng quản lý các hoạt động của tổ chức tại thành phố Đà Nẵng).

Chương III

THAY ĐỔI NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ BAN ĐẦU CỦA CHI NHÁNH

Điều 9. Thay đổi địa điểm đặt chi nhánh

Khi thay đổi địa điểm đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức gửi hồ sơ về Sở Nội vụ để thực hiện việc xác nhận thay đổi địa điểm đặt chi nhánh.

1. Hồ sơ đề nghị xác nhận việc thay đổi địa điểm đặt chi nhánh gồm có:

a) Công văn của tổ chức đề nghị xác nhận thay đổi địa điểm đóng tại thành phố Đà Nẵng;

b) Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng hoặc của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng trước đây cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);

c) Hồ sơ hợp pháp về nhà nơi đề nghị xác nhận việc thay đổi địa điểm đặt chi nhánh (thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 5 Quy định này);

2. Thời gian xác nhận:

Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Nội vụ xác nhận việc thay đổi địa điểm đặt chi nhánh của tổ chức và gửi văn bản cho các cơ quan liên quan.

Điều 10. Thay đổi tên chi nhánh

Khi thay đổi tên chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ thành phố để thực hiện việc xác nhận thay đổi tên.

1. Hồ sơ đề nghị xác nhận việc thay đổi tên chi nhánh gồm có:

a) Công văn của tổ chức đề nghị xác nhận thay đổi tên chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng;

b) Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng hoặc của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng trước đây cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);

c) Quyết định thay đổi tên chi nhánh của cơ quan có thẩm quyền;

2. Thời gian xác nhận:

Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Nội vụ xác nhận việc thay đổi tên chi nhánh của tổ chức và gửi văn bản cho các cơ quan liên quan. Trường hợp không xác nhận, Sở Nội vụ phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức và nêu rõ lý do.

Điều 11. Chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh hoặc chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện

Khi tổ chức chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện (hoặc ngược lại), tổ chức gửi hồ sơ đến UBND thành phố để thay đổi quyết định cho phép đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng.

1. Hồ sơ đề nghị thay đổi quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh thành văn phòng đại diện (hoặc ngược lại) gồm có:

a) Công văn của tổ chức yêu cầu thay đổi quyết định cho phép đặt chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) tại thành phố Đà Nẵng;

b) Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng hoặc của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng trước đây cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);

c) Quyết định chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện (hoặc ngược lại) của cơ quan có thẩm quyền;

2. Thời gian giải quyết: không quá 07 (bảy) ngày làm việc, cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định;

b) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định;

c) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định của Chủ tịch UBND thành phố, Sở Nội vụ gửi quyết định đến các cơ quan có liên quan của thành phố.

Điều 12. Thay đổi lãnh đạo chi nhánh

Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày có quyết định thay đổi lãnh đạo chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức phải gửi quyết định bổ nhiệm lãnh đạo mới đến UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) và thông báo đến các cơ quan liên quan.

Chương IV

TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH

Điều 13. Thông báo tạm ngừng hoạt động

1. Trước khi tạm ngừng hoạt động của chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, ít nhất 15 (mười lăm) ngày, tổ chức phải gửi thông báo đến UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ);

2. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông báo tạm ngừng hoạt động của tổ chức, Sở Nội vụ gửi thông báo đến các cơ quan có liên quan của thành phố.

Điều 14. Chấm dứt hoạt động

Khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức phải gửi thông báo đến UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ).

1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông báo chấm dứt hoạt động tại thành phố Đà Nẵng, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND thành phố thu hồi quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

2. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định thu hồi quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

3. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định của Chủ tịch UBND thành phố thu hồi quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Sở Nội vụ gửi quyết định đến các cơ quan có liên quan của thành phố.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CHI NHÁNH VÀ THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND THÀNH PHỐ, CHỦ TỊCH UBND CÁC QUẬN, HUYỆN

Điều 15. Trách nhiệm của chi nhánh đóng trên địa bàn thành phố

Chi nhánh đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng các quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ các quy định của chính quyền địa phương.

Điều 16. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm giúp UBND thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, trụ sở của các tổ chức đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 17. Xử lý vi phạm

1. Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác đóng trên địa bàn thành phố hoạt động không đúng chức năng, nhiệm vụ được giao, không chấp hành các quy định của pháp luật: Tuỳ theo mức độ vi phạm, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố và Giám đốc Sở Nội vụ đề nghị Chủ tịch UBND thành phố xem xét thu hồi quyết định cho phép tổ chức đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng;

2. Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác đóng trên địa bàn thành phố vi phạm pháp luật trong hoạt động: Chủ tịch UBND thành phố giao trách nhiệm cho các cơ quan có liên quan của thành phố, căn cứ chức năng, quyền hạn tiến hành kiểm tra xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có chức năng xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Khi cần thiết hoặc theo đề nghị của tổ chức, Chủ tịch UBND thành phố uỷ quyền cho Thủ trưởng cơ quan chuyên môn được giao chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động của chi nhánh tại thành phố phối hợp với các cơ quan có liên quan nắm tình hình hoạt động, giải quyết những khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền hoặc báo cáo Chủ tịch UBND thành phố giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của UBND thành phố.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.