Quyết định số 39/2006/QĐ-BTC ngày 28/07/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 39/2006/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 28-07-2006
- Ngày có hiệu lực: 15-09-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 31-12-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 20-02-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 28-02-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 22-08-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 5: 22-08-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 6: 02-09-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 7: 09-11-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 8: 16-11-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-02-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 510 ngày (1 năm 4 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-02-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2006/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 977/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 2. Đối với các mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng được ký hiệu bằng dấu (*) tại cột thuế suất trong Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối qui định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô được lựa chọn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo bộ linh kiện ô tô dạng CKD hoặc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo từng linh kiện, phụ tùng ô tô đến hết ngày 31/12/2006. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của bộ linh kiện ô tô dạng CKD và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo từng linh kiện, phụ tùng ô tô được quy định tại Quyết định này.
Kể từ ngày 01/01/2007 áp dụng thống nhất qui định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo từng linh kiện, phụ tùng ô tô và không áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo bộ linh kiện ô tô dạng CKD qui định tại Quyết định này.
Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô được lựa chọn thực hiện qui định thuế suất theo bộ linh kiện CKD hay thuế suất theo từng linh kiện, phụ tùng cho chủng loại xe ô tô nào thì phải đăng ký bằng văn bản tại một Cục Hải quan địa phương mà doanh nghiệp thấy thuận tiện nhất và thực hiện nội dung đã đăng ký trong suốt thời gian chuyển đổi.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2006.
Bãi bỏ Quyết định số 97/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc áp dụng Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và các Quyết định sửa đổi, bổ sung tên, mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|