Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 12/07/2006 Ban hành Quy định tổ chức quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách và hàng hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 70/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Ngày ban hành: 12-07-2006
- Ngày có hiệu lực: 27-07-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1222 ngày (3 năm 4 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-11-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2006/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 12 tháng 07 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Điều 67 Luật giao thông đường bộ số 26/2001/QH10 ngày 29/6/2001;
Căn cứ Thông tư số 03/2002/TT-BGTVT ngày 27/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách và hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải tại Tờ trình số 152/SGTVT-VT ngày 10 tháng 5 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tổ chức quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách và hàng hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 57/1998/QĐ-UB ngày 12/5/1998 của UBND tỉnh Bình Phước, ban hành quy định tạm thời về tổ chức quản lý và cấp phép hành nghề vận tải hành khách công cộng bằng phương tiện mô tô hai bánh.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Công An tỉnh, Ban ATGT tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân hành nghề vận tải công cộng bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH VÀ HÀNG HÓA CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Quy định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách (kể cả khách du lịch), hàng hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Quy định này không áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển người và hàng hóa của chính tổ chức, cá nhân đó.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
a. “Xe thô sơ” là xe không di chuyển bằng sức động cơ như: xe đạp, xe xích lô, xe súc vật kéo.
b. “Xe gắn máy” là xe cơ giới có 2 bánh di chuyển bằng động cơ và khi tắt máy thì đạp đi được.
c. “Xe mô tô hai bánh” là xe cơ giới có hai bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên và tổng trọng lượng toàn xe không vượt quá 100 ki-lô-gam.
d. “Xe mô tô ba bánh” là xe cơ giới có ba bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên có sức chở từ 350 ki-lô-gam đến 500 ki-lô-gam.
e. “Các loại xe tương tự” là các loại xe có cấu tạo, tính năng và công dụng gần giống các loại xe trên.
Điều 3. Chủng loại phương tiện
UBND tỉnh căn cứ vào tình hình cụ thể của địa phương sẽ quy định chủng loại xe thô sơ và xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vận chuyển hành khách, hàng hóa trong phạm vi toàn tỉnh.
Chương 2.
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN KHÁCH, VẬN CHUYỂN HÀNG
Điều 4. Người điều khiển phương tiện
1. Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú.
2. Có đủ sức khỏe và được khám định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
3. Có đủ tuổi lái xe theo quy định hiện hành.
4. Có giấy phép lái xe hoặc hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ theo quy định hiện hành.
5. Có phù hiệu hoặc trang phục để phân biệt người điều khiển phương tiện hoạt động kinh doanh vận chuyển công cộng với các đối tượng tham gia giao thông khác. UBND tỉnh Bình Phước giao cho sở GTVT quy định cụ thể.
6. Đối với xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, ba bánh phải có mũ bảo hiểm cho mình và cho khách đi xe tùy thuộc vào tuyến đường quy định phải đội mũ.
Điều 5. Phương tiện vận chuyển
1. Phương tiện cơ giới phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế và các điều kiện an toàn giao thông đường bộ.
2. Phương tiện thô sơ đảm bảo đúng kích thước, quy cách, kiểu mẫu, vật liệu, cấu tạo theo thiết kế như:
3. Có bộ phận hãm còn hiệu lực,
4. Có càng điều khiển đủ độ bền, bảo đảm điều khiển chính xác.
Điều 6. Phạm vi hoạt động
1. Phạm vi hoạt động chủ yếu trong nội tỉnh, nội thị, nội huyện Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể phạm vi, tuyến đường hoạt động đối với từng loại phương tiện để đảm bảo an toàn và trật tự giao thông.
2. Khi hoạt động sang tỉnh khác thì phải tuân theo quy định của tỉnh đó.
Điều 7. Thời gian hoạt động trong ngày
Để giảm ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm và đảm bảo trật tự, an toàn giao thông. UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian hoạt động cho từng loại phương tiện.
Điều 8. Điểm đón, trả khách, nơi đỗ xe
Điểm đón, trả khách và nơi đỗ xe của các phương tiện xe thô sơ và xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa công cộng phải đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Chương 3.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Điều 9. Hình thức tổ chức
Trên cơ sở quy mô, địa bàn hoạt động của từng loại phương tiện và điều kiện, yêu cầu quản lý của mỗi địa phương, UBND các huyện, thị xã quy định các hình thức tổ chức để tập hợp những cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển khách, vận chuyển hàng như hợp tác xã, tổ, đội hay nghiệp đoàn theo hình thức tự quản và được đăng ký hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 10. Cơ quan quản lý
1. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm hướng dẫn cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong việc quy định quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh. Nội dung hướng dẫn không được trái với quy định này của UBND tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã tổ chức đăng ký kinh doanh cho lực lượng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe có kết cấu tương tự có nhu cầu kinh doanh vận tải khách và hàng hóa trên địa bàn.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
1. Căn cứ vào quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai thực hiện nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị trên địa bàn tại địa phương.
2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc gì đề nghị báo cáo về UBND tỉnh để nghiên cứu giải quyết./.