Quyết định số 5136/QĐ.CT.UBND ngày 15/12/2005 Về Quy định tạm thời mức chi để duy trì và phát triển trang thông tin điện tử trên Internet của đơn vị hành chính và sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 5136/QĐ.CT.UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Ngày ban hành: 15-12-2005
- Ngày có hiệu lực: 15-12-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-08-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 252 ngày (0 năm 8 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 24-08-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5136/QĐ.CT.UBND | Ngày 15 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ MỨC KINH PHÍ ĐỂ DUY TRÌ PHÁT TRIỂN CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHINH VÀ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Quyết đinh số 53/TTg ngày 08/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia và Thông tư Liên bộ số 06/TT/LBKH-TC ngày 29/4/1997 của Liên Bộ Kế hoạch Đầu tư và Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 531/TTg ngày 08/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia;
- Căn cứ Quyết định số 280/TTg ngày 29/4/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng mạng tin học diện rộng để truyền nhận thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 03/8/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 1591/STC-HCSN ngày 08 tháng 9 nãm 2005.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời một số mức chi để duy trì và phát triển các trang thông tin điện tử (Website) trên Internet của các đơn vị hành chính và sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và thực hiện từ ngày 01/01/2006.
Điều 2. Quy đinh tạm thời này làm cãn cứ để lập kế hoạch, dự toán, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí cho việc duy trì và phát triển các trường thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị hành chính và sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai bằng nguồn kinh phí cấp phát từ ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị hành chính và sự nghiệp nhà nước có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
MỘT SỐ MỨC MỨC CHI ĐỂ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5136/QĐ-CT-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
- Mục đích nhằm xây dụng cơ sở pháp lý về kinh phí cho các đơn vị hành chính và sự nghiệp Nhà nước tỉnh Đồng Nai (UBND các huyện/thị/thành phố; các Sở, Ban, ngành) phục vụ công tác lập kế hoạch, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí cho việc duy trì và phát triển thông thông tin điện tử trên Internet (Website) của đơn vị mình sau khi được UBND tỉnh cho phép thực hiện và được Cục Báo chí - Bộ Văn hóa Thông tin cấp Giấy phép.
- Nội dung công việc duy trì và phát triển trang thông tin điện tử bao gồm: duy trì tên miền, hosting, sữa chữa nâng cấp, thu thập thông tin, xử lý thông tin, biên tập, số hóa thông tin, cập nhật thông tin.
Điều 2:
- Tất cả các công việc cho việc duy trì và phát triển các trang thông tin điện tử trên Internet và các kinh phí cần thiết do Ban Quản lý và Biên tập trang thông tin điện tử trên Internet hay thủ trưởng của đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm theo thực tế.
- Kinh phí duy trì và phát triển trang thông tin điện tử từ nguồn Ngân sách nhà nước cấp cho đơn vị hàng năm được Sở Kế hoạch & Đầu tư và Sở Tài chính thống nhất trình UBND tỉnh phê duyệt.
Chương II:
PHẠM VI ÁP DỤNG
Điều 3: Quy định này được áp dụng cho các đơn vị hành chính và sự nghiệp Nhà nước tỉnh Đồng Nai (UBND các huyện/thị/thành phố; các Sở, Ban, ngành) có trang thông tin điện tử đã được UBND tỉnh cho phép xây dựng và được Cục Báo chí - Bộ Văn hóa Thông tin cấp Giấy phép.
Điều 4: Các định mức chi nêu tại Phần III Quy định này chỉ áp dụng cho việc duy trì và phát triển trang thông tin điện tử trên Internet.
Khi có nhu cầu cải tiến, nâng cấp chất lượng về hình thức và nội dung, hoặc thay đổi cấu trúc và công nghệ của Website thì Ban Quản lý và Biên tập trang thông tin điện tử hay Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm lập phương án trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và tiến hành thực hiện đúng trình tự quy định.
Chương III:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Trang thông tin điện tử trên Internet (website) của các đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai trình bày các thông tin đã được số hoá dưới dạng chữ, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động và âm thanh. Nội dung thông tin cập nhật, cung cấp cho đọc giả nhằm giới thiệu, tuyên truyền về chủ trương, đường lối, pháp luật của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực quản lý, hoạt động trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ của từng đơn vị đã được quyết định của UBND tỉnh Đồng Nai.
Các nội dung thông tin đăng tải, cập nhật trên website của các đơn vị được UBND tỉnh quy định cụ thể riêng.
Điều 6: Các loại chi phí phục vụ cho duy trì và phát triển trang thông tin điện tử trên Internet gồm:
- Phí đăng ký duy trì tên miền.
- Phí thuê chỗ hosting trang thông tin điện tử trên Internet,
- Tiền nhuận bút cho tác giả về các bài viết, dịch thuật, ảnh chụp, phim, âm thanh.
- Chi phí biên tập thông tin.
- Chi phí xử lý kỹ thuật số hóa bằng các phần mềm chuyên dụng.
- Chi phí cập nhật thông tin
- Chi phí kiểm duyệt thông tin.
- Chi phí quản lý khác.
Điều 7: Mức chi cho việc thu thập thông tin được tính cụ thể như sau:
7.1. Mức nhuận bút cho Ban Quản lý và Biên tập trang thông tin điện tử; nhuận bút các bài viết và hình ảnh được tạm thời áp đụng theo khung nhuận bút ban hành kèm theo Quyết định số 3421/QĐ.CT.UBT ngày 26 tháng 9 năng 2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
7.2. Mức giá dịch thuật cho các loại ngôn ngữ, như Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hoa được tạm thời áp dụng theo danh sách ban hành bảng giá dịch thuật tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài và ngược lại của Phòng Công chứng Nhà nước số 1 Đồng Nai kèm theo Quyết định số 203/QĐ.CT-UBT ngày 21/01/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai;
Hiện nay tiếng Hàn Quốc cũng khá phổ biến, tạm thời áp dụng theo giá dịch thuật tiếng Nhật trong bảng giá trên.
Nhuận bút cho thông tin dạng chữ được hình thành từ nghe, nhìn được tạm thời áp đụng theo bảng giá dịch thuật trên với hệ số là 1,5 tương ứng vời từng ngôn ngữ.
7.3. Mức chi cho việc xây dựng các thể loại phim; thu phim; phát thanh... được tạng thời áp dụng theo Bảng đơn giá nhuận bút vượt định mức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đổng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 1910/QĐ.CT.UBT ngày 18 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai (Đính kèm).
Điều 8: Mức chi cập nhật cho các loại thông tin, bao gồm: thu thập, xử lý thông tin, tổng họp thông tin, biên tập thông tin, hiệu đính thông tin, kiểm duyệt thông tin, số hóa thông tin, cập nhật thông tin lên trang Web và trình bày mỹ thuật cụ thể như sau:
8.1. Đối với công việc nhập dữ liệu thông tin được áp dụng theo Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 03/08/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin.
8.2. Mức chi cập nhật các loại phim: Giá cập nhật thông tin dạng phim được tính theo thời lượng, đơn giá cập nhật:
- Phim dưới 5 phút: 10.000đ/phim
- Từ phút thứ 6 trở lên mỗi phút là 1.000đ/phút
8.3. Mức chi cập nhật các thông tin âm thanh: Mức cập nhật thông tin dạng âm thanh được tính theo thời lượng. Đơn giá cập nhật là: 1.000đ/phút
Chương IV:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9: Thay đổi, sửa chữa, bổ sung quy định.
Trong quá trình thực hiện quy định này, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp của các đơn vị, đề xuất UBND tỉnh xém xét, quyết định hiệu chỉnh quy định khi cần thiết.
Điều 10: Hiệu lực áp dụng
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.