cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 15/11/2005 Về Quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 62/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 15-11-2005
  • Ngày có hiệu lực: 25-11-2005
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-12-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-02-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1546 ngày (4 năm 2 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-02-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-02-2010, Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 15/11/2005 Về Quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 Ban hành Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2005/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 15 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG QUY HOẠCH MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 61/2002/QĐ-UB ngày 03/5/2002 của UBND tỉnh Đắk Lắk, về việc ban hành chỉ giới đường đỏ một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột;

Xét đề nghị của liên Ngành: Xây dựng - Giao thông Vận tải - UBND thành phố Buôn Ma Thuột tại công văn số 614/CV-LN ngày 01/11/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột.

Quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột là cơ sở pháp lý để thực hiện công tác quản lý đô thị theo quy hoạch, bao gồm: Lập, phê duyệt dự án cải tạo, đầu tư xây dựng các công trình; cấp chứng chỉ quy hoạch, thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, xử lý các vi phạm về xây dựng trong đô thị.

Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, UBND thành phố Buôn Ma Thuột tổ chức hướng dẫn, thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1955/QĐ-UB ngày 26/9/1997 của UBND tỉnh Đắk Lắk, về việc quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch lòng đường, lề đường một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột. Các quy định về kích thước mặt cắt ngang quy hoạch đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột trước đây, trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT-CN (T80)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lạng

 


QUY ĐỊNH

KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG QUY HOẠCH MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2005 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

TÊN ĐƯỜNG

GIỚI HẠN

C.Dài tuyến (m)

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ (m)

MẶT CẮT QUY HOẠCH (m)

GHI CHÚ

Từ…

Đến…

Hè phố (bên trái)

Mặt đường + (Dải phân cách) + Mặt đường

Hè phố (bên phải)

A/ ĐƯỜNG CHÍNH TRUNG TÂM

1

Phan Chu Trinh

Ngã 6 trung tâm

Nguyễn Văn Trỗi

957,0

24

5

14

5

 

Nguyễn Văn Trỗi

Giải Phóng

2.817,0

30

8

14

8

 

2

Phan Bội Châu

Nguyễn Tất Thành

Giải Phóng

2.700,0

24

5

14

5

 

3

Lê Thánh Tông

Phan Bội Châu

Nguyễn Đình Chiểu

880,0

30

8

14

8

 

Nguyễn Đình Chiểu

Giải Phóng

2.434,0

24

6

12

6

 

4

Tôn Đức Thắng

Trần Quang Khải

Giải Phóng

2.543,0

30

8

14

8

 

B/ ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC

1

Nơ Trang Long

Ngã 6 trung tâm

Lê Hồng Phong

324,0

22

5

12

5

 

2

Mai Hắc Đế

Y Ngông

Tổng kho

2.461,0

24

5

14

5

 

3

Đường khối 10 Thắng Lợi cũ (vào Buôn Đhar Prông)

Phan Chu Trinh

Buôn Đhar Prông

2.300,0

20

4,75

10,5

4,75

 

4

Y Wang

Lê Duẩn

Hồ Ea Kao

6.535,0

24

5

14

5

 

5

Hoàng Diệu

Lê Thánh Tông

Phan Chu Trinh

185,0

14

3,5

7

3,5

 

Phan Chu Trinh

Trương Công Định

1.554,0

22

5,75

10,5

5,75

 

6

Chu Văn An

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

1.068,0

20

4

12

4

 

7

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

Nguyễn Tất Thành

350,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

590,0

24

6

12

6

 

8

Trường Chinh

Bà Triệu

Lê Thị Hồng Gấm

1.306,1

24

6

12

6

 

9

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Khuyến

1.093,0

24

5

14

5

 

10

Trần Nhật Duật

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Khuyến

1.191,0

24

5

14

5

 

11

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

Lê Quý Đôn

2.004,0

24,5

6,25

12

6,25

 

C/ ĐƯỜNG KHU VỰC

1

Bà Triệu

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Tất Thành

500,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Nguyễn Tất Thành

Lê Thánh Tông

190,0

20

4

12

4

 

2

Đào Duy Từ

Phan Bội Châu

Hết đường

510,0

20

5,5

9

5,5

 

3

Hai Bà Trưng

Nơ Trang Long

Nguyễn Văn Trỗi

850,0

20

4,75

10,5

4,75

 

4

Hùng Vương

Ngã 6 trung tâm

Bà Triệu

635,0

20

4

12

4

 

Bà Triệu

Ama Jhao

2.063,0

20

4,75

10,5

4,75

 

5

Y Jút

Nguyễn Công Trứ

Hết đường (K4, Thắng Lợi)

1.150,0

20

4,75

10,5

4,75

 

6

Mạc Thị Bưởi

Quang Trung

Hết đường

650,0

20

4,75

10,5

4,75

 

7

Nguyễn Đức Cảnh

Hoàng Diệu

Nguyễn Văn Trỗi

440,0

18

4,5

9

4,5

 

8

Nguyễn Trãi

Phan Bội Châu

Hết đường

550,0

20

4,75

10,5

4,75

 

9

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Hoàng Diệu

Hết đường

323,0

18

4,5

9

4,5

 

10

Phan Đình Giót

Lê Duẩn

Lê Hồng Phong

265,0

20

4,75

10,5

4,75

 

11

Nguyễn Công Trứ

Lê Hồng Phong

Đinh Tiên Hoàng

520,0

20

4

12

4

 

Đinh Tiên Hoàng

Hết đường

1.180,0

18

4,5

9

4,5

 

12

Trần Bình Trọng

Quang Trung

Hết đường

605,0

20

4,75

10,5

4,75

 

13

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cầu suối Đốc Hộc (Ttiến)

Cổng bệnh viện TP.BMT

1.000,0

20

4,75

10,5

4,75

 

14

Nguyễn T.Minh Khai

Phan Chu Trinh

Phạm Ngũ Lão

1.142,0

20

4

12

4

 

15

Đoàn Thị Điểm

Lý Thường Kiệt

Hết đường

88,0

12

2,5

7

2,5

 

16

Lê Đại Hành

Trần Phú

Nguyễn Văn Trỗi

280,0

14

3,5

7

3,5

 

17

Ngô Gia Tự

Nguyễn Tất Thành

Ngô Quyền

290,0

18

3,75

10,5

3,75

 

Ngô Quyền

Phan Chu Trinh

738,0

18

4,5

9

4,5

 

18

Ngô Mây

Phan Bội Châu

Hoàng Diệu

150,0

18

4,5

9

4,5

 

Hoàng Diệu

Trần Phú

130,0

12

2,5

7

2,5

 

19

Y Ngông

Lê Duẩn

Giải Phóng

2.000,0

20

4,75

10,5

4,75

Đường Nguyễn Du cũ

20

Nguyễn Du

Lê Duẩn (vòng xoay)

Cầu chui

372,0

18

4,5

9

4,5

 

Cầu chui

Ngã 3 vào nghĩa địa Tàu

938,0

16

4,5

7

4,5

 

21

Nguyễn Văn Trỗi

Phan Chu Trinh

Y Jút

430,0

16

3,5

9

3,5

 

22

Phạm Hồng Thái

Lê Duẩn

P. Tự An (hết đường thẳng)

530,0

18

4,5

9

4,5

 

23

Nguyễn Cư Trinh

Phạm Hồng Thái

Nhà thờ Trần Hưng Đạo

850,0

14

3,5

7

3,5

Đường  Phạm Hồng Thái nhánh rẽ theo QĐ 61/2002/QĐ-UB ngày 03/5/02

24

Phạm Ngũ Lão

Hoàng Diệu

Nguyễn Thị Minh Khai

346,0

18

4,5

9

4,5

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Cầu suối Ea Ngay

500,0

20

4

12

4

 

Cầu suối Ea Ngay

Giải Phóng (Km0 ĐT-669A)

702,0

26

7

12

7

 

25

Tán Thuật

Đinh Tiên Hoàng

Phạm Hồng Thái

210,0

16

4,5

7

4,5

 

26

Điện Biên Phủ

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Thị Minh Khai

870,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Hết đường (K2, Thành Công)

200,0

18

3,75

10,5

3,75

 

27

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Công Trứ

Hết đường (Đoàn Thị Điểm)

1.090,0

20

5,5

9

5,5

 

28

Lý Tự Trọng

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

960,1

24

5

14

5

 

29

Trần Văn Phụ

Phan Chu Trinh

Nguyễn Khuyến

408,4

18

4,5

9

4,5

Đường Lý Tự Trọng theo QĐ 61/2002/QĐ-UB ngày 03/5/02

30

Giải Phóng

Nguyễn Chí Thanh

Lê Duẩn

2.645,0

30

6

18

6

 

31

Quang Trung

Phan Chu Trinh

Hẻm 171 Phan Bội Châu

1.114,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Hẻm 171 Phan Bội Châu

Mạc Đỉnh Chi

950,0

18

4,5

9

4,5

 

32

Lê Hồng Phong

Y Ngông

Nguyễn Thị Minh Khai

1.570,0

20

4

12

4

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Hết đường (K2, Thành Công)

165,0

14

3,5

7

3,5

 

33

Trần Phú

Phan Chu Trinh

Ngô Mây

1.005,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Ngô Mây

Nguyễn Tri Phương

937,0

16

3,5

9

3,5

 

34

Thăng Long

Đinh Tiên Hoàng

Sau Sở KH-ĐT

155,0

10

1,5

7

1,5

 

Lê Duẩn

Đinh Tiên Hoàng (phía Nam)

742,0

16

4,5

7

4,5

 

35

Tôn Thất Tùng

Lê Duẩn

Mai Hắc Đế

207,5

16

4,5

7

4,5

 

36

Phan Đình Phùng

Phan Bội Châu

An Dương Vương

543,0

18

4,5

9

4,5

 

37

Ama Khê

Nguyễn Tất Thành

Hết đường (K10, P. Tự An)

1.460,0

20

4,75

10,5

4,75

 

38

Ama Jhao

Nguyễn Tất Thành

Hết đường

950,0

18

4,5

9

4,5

 

39

Nguyễn Tri Phương

Phan Bội Châu

Hết đường (K7, Thành Nhất)

1.352,0

18

4,5

9

4,5

 

40

Trương Công Định

Phan Bội Châu

Hết đường (Hẻm N T Phương)

657,0

20

5,5

9

5,5

 

41

Nguyễn Thông

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Văn Phụ

404,6

18

4,5

9

4,5

 

42

Nguyễn Khuyến

Nguyễn Đình Chiểu

Đường vào buôn Đhar Prông

1.330,0

18

4,5

9

4,5

 

43

Nguyễn Thái Học

Phan Chu Trinh

Nguyễn Khuyến

407,0

18

4,5

9

4,5

 

44

Trần Cao Vân

Phan Chu Trinh

Nguyễn Khuyến

406,0

18

4,5

9

4,5

 

45

Mai Xuân Thưởng

Phan Bội Châu

Giải Phóng

1.208,0

20

4,75

10,5

4,75

 

46

Hồ Tùng Mậu

Lê Hồng Phong

Y Ngông

660,0

16

4,5

7

4,5

 

47

Nguyễn Viết Xuân

Lê Duẩn

Mai Hắc Đế

445,0

16

3,5

9

3,5

 

48

Y Nuê

Lê Duẩn

Hết đường (K7, Ea Tam)

1.553,0

18

3,75

10,5

3,75

 

49

Lê Thị Hồng Gấm

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

1.020,0

24

6

12

6

 

50

Nguyễn Văn Bé

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Văn Trỗi

136,0

12

3,5

7

1,5

 

51

Kim Đồng

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

149,5

10

1,5

7

1,5

 

52

Hà Huy Tập

Lê Thánh Tông

Phan Chu Trinh

232,8

14

3,5

7

3,5

 

53

Nguyễn Chánh

Lê Thánh Tông

Phan Chu Trinh

197,5

14

3,5

7

3,5

 

54

Lý Nam Đế

Nguyễn Tất Thành

Y Bih Alê Ô

264,5

20

5,5

9

5,5

 

Y Bih Alê Ô

Lê Thánh Tông

103,9

14

3,5

7

3,5

 

55

Trần Quang Khải

Nguyễn Tất Thành

Y Bih Alê Ô

213,0

20

5,5

9

5,5

 

Y Bih Alê Ô

Phan Chu Trinh

473,0

14

3,5

7

3,5

 

56

Tú Xương

Trường Chinh

Phan Chu Trinh

340,5

14

3,5

7

3,5

 

57

Trần Khánh Dư

Trường Chinh

Phan Chu Trinh

745,0

14

3,5

7

3,5

 

58

Y Bih Alê Ô

Trần Hưng Đạo

Lê Thị Hồng Gấm

1.053,1

14

3,5

7

3,5

 

59

Sương Nguyệt Ánh

Trần Quang Khải

Nguyễn Đình Chiểu

131,0

10

2,25

5,5

2,25

 

60

Trần Hữu Trang

Trần Quang Khải

Nguyễn Đình Chiểu

127,0

10

2,25

5,5

2,25

 

61

Nguyên Hồng

Trần Quang Khải

Nguyễn Đình Chiểu

177,0

10

2,5

5

2,5

 

62

Lý Thái Tổ

Phan Bội Châu

Hà Huy Tập

304,0

14

3,5

7

3,5

 

63

Giáp Hải

Hải Triều

Nguyễn Đình Chiểu

213,0

14

3,5

7

3,5

 

64

Lê Lợi

Trần Khánh Dư

Tản Đà

160,0

14

3,5

7

3,5

 

65

Tản Đà

Lê Thánh Tông

Phan Chu Trinh

233,0

10

2,5

5

2,5

 

66

Tô Hiệu

Lê Thánh Tông

Lê Thị Hồng Gấm

226,0

10

2,5

5

2,5

 

Lê Thị Hồng Gấm

Ngô Gia Tự

486,0

14

3,5

7

3,5

 

67

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Tất Thành

Ama Khê

486,0

12

2,5

7

2,5

 

68

Lê Quý Đôn

Nguyễn Chí Thanh

Lê Thánh Tông

890,0

22

5

12

5

 

69

Nguyễn Hữu Thọ

Nguyễn Chí Thanh

Lê Thánh Tông

1.000,0

18

3,75

10,5

3,75

Đường tim lệch, bên phải 10m, bên trái 8m

70

Hoàng Văn Thụ

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

208,0

16

4,5

7

4,5

 

71

Phù Đổng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

207,5

16

4

8

4

 

72

Cao Thắng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

207,0

16

4

8

4

 

73

Nguyễn Biểu

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

260,0

16

4

8

4

 

74

Ngô Thị Nhậm

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

205,0

22

6

10

6

 

75

Hàn Mạc Tử

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

204,0

16

4

8

4

 

76

Phạm Ngọc Thạch

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

203,5

16

4

8

4

 

77

Nguyễn Thượng Hiền

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

203,0

16

4

8

4

 

78

Phan Đăng Lưu

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

203,0

16

4

8

4

 

79

Lý Chính Thắng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

203,0

16

4

8

4

 

80

Thái Phiên

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

203,0

16

4

8

4

 

81

Ông Ích Khiêm

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

204,5

16

4

8

4

 

82

Trần Quốc Thảo

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

204,0

16

4

8

4

 

83

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

432,0

10

2

6

2

 

84

Văn Cao

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

402,5

10

2

6

2

 

85

Cao Bá Quát

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

332,5

10

2

6

2

 

86

Trần Quốc Toản

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

405,0

10

2

6

2

 

87

Tô Hiến Thành

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

405,5

10

2

6

2

 

88

Đào Tấn

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

405,0

10

2

6

2

 

89

Tống Duy Tân

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

404,0

10

2

6

2

 

90

Lê Lai

Trương Công Định

Hết đường

313,0

18

4,5

9

4,5

 

91

An Dương Vương

Trương Công Định

Phan Đình Phùng

420,0

18

4,5

9

4,5

 

92

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Tri Phương

Hết đường

365,0

18

4,5

9

4,5

 

93

Nơ Trang Gưh

Phan Bội Châu

Mai Xuân Thưởng

1.464,3

16

4

8

4

Theo Quyết định số 1805/QĐ-UB ngày 01/9/1998

94

Đinh Công Tráng

Quang Trung

Nơ Trang Gưh

950,0

16

4

8

4

 

95

Lương Thế Vinh

Y Ngông

Mai Xuân Thưởng

1.670,0

12

3

6

3

 

96

Hồ Xuân Hương

Phan Bội Châu

Quang Trung

420,0

10

2

6

2

 

97

Hoàng Hoa Thám

Quang Trung

Y Ngông

1.000,0

16

4

8

4

 

98

Mạc Đỉnh Chi

Phan Bội Châu

Mai Xuân Thưởng

950,0

20,5

5

10,5

5

 

99

Tuệ Tĩnh

Lê Duẩn

Y Wang

2.187,0

18

4,5

9

4,5

 

100

Y Ơn

Lê Duẩn

Hết đường

1.028,1

15

4

7

4

 

101

Đặng Thái Thân

Giải Phóng

Mai Hắc Đế

508,0

5

4

7

4

 

102

Nguyễn Trường Tộ

Y Wang

Hết đường

2.918,6

18

4,5

9

4,5

 

103

Ôi Ắt

Lê Duẩn

Hết đường (K3, Ea Tam)

540,0

12

3

6

3

 

104

Phan Huy Chú

Nguyễn Thị Định

Hết địa bàn P. Khánh Xuân

2.200,0

24

6

12

6

 

105

Săm Brăm

Ôi Ắt

Phan Huy Chú

2.930,0

16

4

8

4

 

106

Nguyễn An Ninh

Lê Duẩn

Trại tạm giam

857,0

18

4,5

9

4,5

 

107

Ngô Tất Tố

Nguyễn Công Trứ

Hùng Vương

189,0

16

4

8

4

 

108

Trần Huy Liệu

Mai Hắc Đế

Y Ơn

446,0

15

4

7

4

 

109

Dương Vân Nga

Mai Hắc Đế

Y Ngông

455,0

20

4,75

10,5

4,75

 

110

Đặng Trần Côn

Mai Hắc Đế

Đường khoa Y

378,6

15

4

7

4

 

111

Nguyễn Kim

Mai Hắc Đế

Hết đường

218,0

15

4

7

4

 

112

Chu Mạnh Trinh

Mai Hắc Đế

Y Ơn

269,5

12

3

6

3

 

113

Phan Phù Tiên

Mai Hắc Đế

Y Ơn

369,0

12

3

6

3

 

114

Lê Văn Sỹ

Lê Duẩn

Nguyễn Viết Xuân

266,0

12

3

6

3

 

115

Tô Vĩnh Diện

Mai Hắc Đế

Lê Văn Sỹ

244,0

12

3

6

3

 

116

Bế Văn Đàn

Mai Hắc Đế

Lê Duẩn

417,0

12

3

6

3

 

117

Bùi Hữu Nghĩa

Hẻm nhánh sau tỉnh ủy

Hết đường

272,0

12

3

6

3

 

118

Hoàng Việt

Trần Quang Khải

Hết đường

100,0

10

2,25

5,5

2,25

 

119

Lê Anh Xuân

Trần Quang Khải

Hết đường

100,0

10

2,25

5,5

2,25

 

D/ CÁC QUỐC LỘ ĐOẠN QUA ĐỊA BÀN TP. BUÔN MA THUỘT

1

Nguyễn Văn Cừ

Bùng binh Km3 (NTT)

Nguyễn Lương Bằng

2.400,0

32

5

10,75+(0,5)+10,75

5

Theo DA đã điều chỉnh

Nguyễn Lương Bằng

Hết địa bàn P. Tân Hòa

2.985,0

50

14

10,75+(0,5)+10,75

14

Theo DA đã điều chỉnh

2

Nguyễn Lương Bằng

Nguyễn Văn Cừ

Đường vào sân bay BMT

3.540,0

50

13,5

10,5+(2) +10,5

13,5

 

 

 

 

Tổng cộng:

126.988

 

 

 

 

 

E/ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ:

1. Chỉ giới đường đỏ: Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa, để phân định ranh giới phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.

2. Mặt cắt ngang quy hoạch: là mặt cắt quy định kích thước ngang lòng đường và vỉa hè, được xác định trên cơ sở quy định kích thước chỉ giới đường đỏ./.