Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 15/11/2005 Về Quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 62/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 15-11-2005
- Ngày có hiệu lực: 25-11-2005
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-12-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-02-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1546 ngày (4 năm 2 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 18-02-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2005/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 15 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG QUY HOẠCH MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 61/2002/QĐ-UB ngày 03/5/2002 của UBND tỉnh Đắk Lắk, về việc ban hành chỉ giới đường đỏ một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột;
Xét đề nghị của liên Ngành: Xây dựng - Giao thông Vận tải - UBND thành phố Buôn Ma Thuột tại công văn số 614/CV-LN ngày 01/11/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột.
Quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột là cơ sở pháp lý để thực hiện công tác quản lý đô thị theo quy hoạch, bao gồm: Lập, phê duyệt dự án cải tạo, đầu tư xây dựng các công trình; cấp chứng chỉ quy hoạch, thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, xử lý các vi phạm về xây dựng trong đô thị.
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, UBND thành phố Buôn Ma Thuột tổ chức hướng dẫn, thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1955/QĐ-UB ngày 26/9/1997 của UBND tỉnh Đắk Lắk, về việc quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch lòng đường, lề đường một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột. Các quy định về kích thước mặt cắt ngang quy hoạch đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột trước đây, trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG QUY HOẠCH MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2005 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | C.Dài tuyến (m) | CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ (m) | MẶT CẮT QUY HOẠCH (m) | GHI CHÚ | |||
Từ… | Đến… | Hè phố (bên trái) | Mặt đường + (Dải phân cách) + Mặt đường | Hè phố (bên phải) | |||||
A/ ĐƯỜNG CHÍNH TRUNG TÂM | |||||||||
1 | Phan Chu Trinh | Ngã 6 trung tâm | Nguyễn Văn Trỗi | 957,0 | 24 | 5 | 14 | 5 |
|
Nguyễn Văn Trỗi | Giải Phóng | 2.817,0 | 30 | 8 | 14 | 8 |
| ||
2 | Phan Bội Châu | Nguyễn Tất Thành | Giải Phóng | 2.700,0 | 24 | 5 | 14 | 5 |
|
3 | Lê Thánh Tông | Phan Bội Châu | Nguyễn Đình Chiểu | 880,0 | 30 | 8 | 14 | 8 |
|
Nguyễn Đình Chiểu | Giải Phóng | 2.434,0 | 24 | 6 | 12 | 6 |
| ||
4 | Tôn Đức Thắng | Trần Quang Khải | Giải Phóng | 2.543,0 | 30 | 8 | 14 | 8 |
|
B/ ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC | |||||||||
1 | Nơ Trang Long | Ngã 6 trung tâm | Lê Hồng Phong | 324,0 | 22 | 5 | 12 | 5 |
|
2 | Mai Hắc Đế | Y Ngông | Tổng kho | 2.461,0 | 24 | 5 | 14 | 5 |
|
3 | Đường khối 10 Thắng Lợi cũ (vào Buôn Đhar Prông) | Phan Chu Trinh | Buôn Đhar Prông | 2.300,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
4 | Y Wang | Lê Duẩn | Hồ Ea Kao | 6.535,0 | 24 | 5 | 14 | 5 |
|
5 | Hoàng Diệu | Lê Thánh Tông | Phan Chu Trinh | 185,0 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
|
Phan Chu Trinh | Trương Công Định | 1.554,0 | 22 | 5,75 | 10,5 | 5,75 |
| ||
6 | Chu Văn An | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 1.068,0 | 20 | 4 | 12 | 4 |
|
7 | Trần Hưng Đạo | Hùng Vương | Nguyễn Tất Thành | 350,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 590,0 | 24 | 6 | 12 | 6 |
| ||
8 | Trường Chinh | Bà Triệu | Lê Thị Hồng Gấm | 1.306,1 | 24 | 6 | 12 | 6 |
|
9 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Khuyến | 1.093,0 | 24 | 5 | 14 | 5 |
|
10 | Trần Nhật Duật | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Khuyến | 1.191,0 | 24 | 5 | 14 | 5 |
|
11 | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | Lê Quý Đôn | 2.004,0 | 24,5 | 6,25 | 12 | 6,25 |
|
C/ ĐƯỜNG KHU VỰC | |||||||||
1 | Bà Triệu | Nguyễn Công Trứ | Nguyễn Tất Thành | 500,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
Nguyễn Tất Thành | Lê Thánh Tông | 190,0 | 20 | 4 | 12 | 4 |
| ||
2 | Đào Duy Từ | Phan Bội Châu | Hết đường | 510,0 | 20 | 5,5 | 9 | 5,5 |
|
3 | Hai Bà Trưng | Nơ Trang Long | Nguyễn Văn Trỗi | 850,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
4 | Hùng Vương | Ngã 6 trung tâm | Bà Triệu | 635,0 | 20 | 4 | 12 | 4 |
|
Bà Triệu | Ama Jhao | 2.063,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
| ||
5 | Y Jút | Nguyễn Công Trứ | Hết đường (K4, Thắng Lợi) | 1.150,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
6 | Mạc Thị Bưởi | Quang Trung | Hết đường | 650,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
7 | Nguyễn Đức Cảnh | Hoàng Diệu | Nguyễn Văn Trỗi | 440,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
8 | Nguyễn Trãi | Phan Bội Châu | Hết đường | 550,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
9 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hoàng Diệu | Hết đường | 323,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
10 | Phan Đình Giót | Lê Duẩn | Lê Hồng Phong | 265,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
11 | Nguyễn Công Trứ | Lê Hồng Phong | Đinh Tiên Hoàng | 520,0 | 20 | 4 | 12 | 4 |
|
Đinh Tiên Hoàng | Hết đường | 1.180,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
| ||
12 | Trần Bình Trọng | Quang Trung | Hết đường | 605,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
13 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Cầu suối Đốc Hộc (Ttiến) | Cổng bệnh viện TP.BMT | 1.000,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
14 | Nguyễn T.Minh Khai | Phan Chu Trinh | Phạm Ngũ Lão | 1.142,0 | 20 | 4 | 12 | 4 |
|
15 | Đoàn Thị Điểm | Lý Thường Kiệt | Hết đường | 88,0 | 12 | 2,5 | 7 | 2,5 |
|
16 | Lê Đại Hành | Trần Phú | Nguyễn Văn Trỗi | 280,0 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
|
17 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Tất Thành | Ngô Quyền | 290,0 | 18 | 3,75 | 10,5 | 3,75 |
|
Ngô Quyền | Phan Chu Trinh | 738,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
| ||
18 | Ngô Mây | Phan Bội Châu | Hoàng Diệu | 150,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
Hoàng Diệu | Trần Phú | 130,0 | 12 | 2,5 | 7 | 2,5 |
| ||
19 | Y Ngông | Lê Duẩn | Giải Phóng | 2.000,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 | Đường Nguyễn Du cũ |
20 | Nguyễn Du | Lê Duẩn (vòng xoay) | Cầu chui | 372,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
Cầu chui | Ngã 3 vào nghĩa địa Tàu | 938,0 | 16 | 4,5 | 7 | 4,5 |
| ||
21 | Nguyễn Văn Trỗi | Phan Chu Trinh | Y Jút | 430,0 | 16 | 3,5 | 9 | 3,5 |
|
22 | Phạm Hồng Thái | Lê Duẩn | P. Tự An (hết đường thẳng) | 530,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
23 | Nguyễn Cư Trinh | Phạm Hồng Thái | Nhà thờ Trần Hưng Đạo | 850,0 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 | Đường Phạm Hồng Thái nhánh rẽ theo QĐ 61/2002/QĐ-UB ngày 03/5/02 |
24 | Phạm Ngũ Lão | Hoàng Diệu | Nguyễn Thị Minh Khai | 346,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
Nguyễn Thị Minh Khai | Cầu suối Ea Ngay | 500,0 | 20 | 4 | 12 | 4 |
| ||
Cầu suối Ea Ngay | Giải Phóng (Km0 ĐT-669A) | 702,0 | 26 | 7 | 12 | 7 |
| ||
25 | Tán Thuật | Đinh Tiên Hoàng | Phạm Hồng Thái | 210,0 | 16 | 4,5 | 7 | 4,5 |
|
26 | Điện Biên Phủ | Nguyễn Công Trứ | Nguyễn Thị Minh Khai | 870,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
Nguyễn Thị Minh Khai | Hết đường (K2, Thành Công) | 200,0 | 18 | 3,75 | 10,5 | 3,75 |
| ||
27 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Công Trứ | Hết đường (Đoàn Thị Điểm) | 1.090,0 | 20 | 5,5 | 9 | 5,5 |
|
28 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 960,1 | 24 | 5 | 14 | 5 |
|
29 | Trần Văn Phụ | Phan Chu Trinh | Nguyễn Khuyến | 408,4 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 | Đường Lý Tự Trọng theo QĐ 61/2002/QĐ-UB ngày 03/5/02 |
30 | Giải Phóng | Nguyễn Chí Thanh | Lê Duẩn | 2.645,0 | 30 | 6 | 18 | 6 |
|
31 | Quang Trung | Phan Chu Trinh | Hẻm 171 Phan Bội Châu | 1.114,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
Hẻm 171 Phan Bội Châu | Mạc Đỉnh Chi | 950,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
| ||
32 | Lê Hồng Phong | Y Ngông | Nguyễn Thị Minh Khai | 1.570,0 | 20 | 4 | 12 | 4 |
|
Nguyễn Thị Minh Khai | Hết đường (K2, Thành Công) | 165,0 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
| ||
33 | Trần Phú | Phan Chu Trinh | Ngô Mây | 1.005,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
Ngô Mây | Nguyễn Tri Phương | 937,0 | 16 | 3,5 | 9 | 3,5 |
| ||
34 | Thăng Long | Đinh Tiên Hoàng | Sau Sở KH-ĐT | 155,0 | 10 | 1,5 | 7 | 1,5 |
|
Lê Duẩn | Đinh Tiên Hoàng (phía Nam) | 742,0 | 16 | 4,5 | 7 | 4,5 |
| ||
35 | Tôn Thất Tùng | Lê Duẩn | Mai Hắc Đế | 207,5 | 16 | 4,5 | 7 | 4,5 |
|
36 | Phan Đình Phùng | Phan Bội Châu | An Dương Vương | 543,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
37 | Ama Khê | Nguyễn Tất Thành | Hết đường (K10, P. Tự An) | 1.460,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
38 | Ama Jhao | Nguyễn Tất Thành | Hết đường | 950,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
39 | Nguyễn Tri Phương | Phan Bội Châu | Hết đường (K7, Thành Nhất) | 1.352,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
40 | Trương Công Định | Phan Bội Châu | Hết đường (Hẻm N T Phương) | 657,0 | 20 | 5,5 | 9 | 5,5 |
|
41 | Nguyễn Thông | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Văn Phụ | 404,6 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
42 | Nguyễn Khuyến | Nguyễn Đình Chiểu | Đường vào buôn Đhar Prông | 1.330,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
43 | Nguyễn Thái Học | Phan Chu Trinh | Nguyễn Khuyến | 407,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
44 | Trần Cao Vân | Phan Chu Trinh | Nguyễn Khuyến | 406,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
45 | Mai Xuân Thưởng | Phan Bội Châu | Giải Phóng | 1.208,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
46 | Hồ Tùng Mậu | Lê Hồng Phong | Y Ngông | 660,0 | 16 | 4,5 | 7 | 4,5 |
|
47 | Nguyễn Viết Xuân | Lê Duẩn | Mai Hắc Đế | 445,0 | 16 | 3,5 | 9 | 3,5 |
|
48 | Y Nuê | Lê Duẩn | Hết đường (K7, Ea Tam) | 1.553,0 | 18 | 3,75 | 10,5 | 3,75 |
|
49 | Lê Thị Hồng Gấm | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 1.020,0 | 24 | 6 | 12 | 6 |
|
50 | Nguyễn Văn Bé | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Văn Trỗi | 136,0 | 12 | 3,5 | 7 | 1,5 |
|
51 | Kim Đồng | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 149,5 | 10 | 1,5 | 7 | 1,5 |
|
52 | Hà Huy Tập | Lê Thánh Tông | Phan Chu Trinh | 232,8 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
|
53 | Nguyễn Chánh | Lê Thánh Tông | Phan Chu Trinh | 197,5 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
|
54 | Lý Nam Đế | Nguyễn Tất Thành | Y Bih Alê Ô | 264,5 | 20 | 5,5 | 9 | 5,5 |
|
Y Bih Alê Ô | Lê Thánh Tông | 103,9 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
| ||
55 | Trần Quang Khải | Nguyễn Tất Thành | Y Bih Alê Ô | 213,0 | 20 | 5,5 | 9 | 5,5 |
|
Y Bih Alê Ô | Phan Chu Trinh | 473,0 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
| ||
56 | Tú Xương | Trường Chinh | Phan Chu Trinh | 340,5 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
|
57 | Trần Khánh Dư | Trường Chinh | Phan Chu Trinh | 745,0 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
|
58 | Y Bih Alê Ô | Trần Hưng Đạo | Lê Thị Hồng Gấm | 1.053,1 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
|
59 | Sương Nguyệt Ánh | Trần Quang Khải | Nguyễn Đình Chiểu | 131,0 | 10 | 2,25 | 5,5 | 2,25 |
|
60 | Trần Hữu Trang | Trần Quang Khải | Nguyễn Đình Chiểu | 127,0 | 10 | 2,25 | 5,5 | 2,25 |
|
61 | Nguyên Hồng | Trần Quang Khải | Nguyễn Đình Chiểu | 177,0 | 10 | 2,5 | 5 | 2,5 |
|
62 | Lý Thái Tổ | Phan Bội Châu | Hà Huy Tập | 304,0 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
|
63 | Giáp Hải | Hải Triều | Nguyễn Đình Chiểu | 213,0 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
|
64 | Lê Lợi | Trần Khánh Dư | Tản Đà | 160,0 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
|
65 | Tản Đà | Lê Thánh Tông | Phan Chu Trinh | 233,0 | 10 | 2,5 | 5 | 2,5 |
|
66 | Tô Hiệu | Lê Thánh Tông | Lê Thị Hồng Gấm | 226,0 | 10 | 2,5 | 5 | 2,5 |
|
Lê Thị Hồng Gấm | Ngô Gia Tự | 486,0 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
| ||
67 | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Tất Thành | Ama Khê | 486,0 | 12 | 2,5 | 7 | 2,5 |
|
68 | Lê Quý Đôn | Nguyễn Chí Thanh | Lê Thánh Tông | 890,0 | 22 | 5 | 12 | 5 |
|
69 | Nguyễn Hữu Thọ | Nguyễn Chí Thanh | Lê Thánh Tông | 1.000,0 | 18 | 3,75 | 10,5 | 3,75 | Đường tim lệch, bên phải 10m, bên trái 8m |
70 | Hoàng Văn Thụ | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 208,0 | 16 | 4,5 | 7 | 4,5 |
|
71 | Phù Đổng | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 207,5 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
72 | Cao Thắng | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 207,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
73 | Nguyễn Biểu | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 260,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
74 | Ngô Thị Nhậm | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 205,0 | 22 | 6 | 10 | 6 |
|
75 | Hàn Mạc Tử | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 204,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
76 | Phạm Ngọc Thạch | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 203,5 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
77 | Nguyễn Thượng Hiền | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 203,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
78 | Phan Đăng Lưu | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 203,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
79 | Lý Chính Thắng | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 203,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
80 | Thái Phiên | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 203,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
81 | Ông Ích Khiêm | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 204,5 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
82 | Trần Quốc Thảo | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 204,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
83 | Huỳnh Thúc Kháng | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 432,0 | 10 | 2 | 6 | 2 |
|
84 | Văn Cao | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 402,5 | 10 | 2 | 6 | 2 |
|
85 | Cao Bá Quát | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 332,5 | 10 | 2 | 6 | 2 |
|
86 | Trần Quốc Toản | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 405,0 | 10 | 2 | 6 | 2 |
|
87 | Tô Hiến Thành | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 405,5 | 10 | 2 | 6 | 2 |
|
88 | Đào Tấn | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 405,0 | 10 | 2 | 6 | 2 |
|
89 | Tống Duy Tân | Trần Nhật Duật | Trần Văn Phụ | 404,0 | 10 | 2 | 6 | 2 |
|
90 | Lê Lai | Trương Công Định | Hết đường | 313,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
91 | An Dương Vương | Trương Công Định | Phan Đình Phùng | 420,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
92 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Tri Phương | Hết đường | 365,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
93 | Nơ Trang Gưh | Phan Bội Châu | Mai Xuân Thưởng | 1.464,3 | 16 | 4 | 8 | 4 | Theo Quyết định số 1805/QĐ-UB ngày 01/9/1998 |
94 | Đinh Công Tráng | Quang Trung | Nơ Trang Gưh | 950,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
95 | Lương Thế Vinh | Y Ngông | Mai Xuân Thưởng | 1.670,0 | 12 | 3 | 6 | 3 |
|
96 | Hồ Xuân Hương | Phan Bội Châu | Quang Trung | 420,0 | 10 | 2 | 6 | 2 |
|
97 | Hoàng Hoa Thám | Quang Trung | Y Ngông | 1.000,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
98 | Mạc Đỉnh Chi | Phan Bội Châu | Mai Xuân Thưởng | 950,0 | 20,5 | 5 | 10,5 | 5 |
|
99 | Tuệ Tĩnh | Lê Duẩn | Y Wang | 2.187,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
100 | Y Ơn | Lê Duẩn | Hết đường | 1.028,1 | 15 | 4 | 7 | 4 |
|
101 | Đặng Thái Thân | Giải Phóng | Mai Hắc Đế | 508,0 | 5 | 4 | 7 | 4 |
|
102 | Nguyễn Trường Tộ | Y Wang | Hết đường | 2.918,6 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
103 | Ôi Ắt | Lê Duẩn | Hết đường (K3, Ea Tam) | 540,0 | 12 | 3 | 6 | 3 |
|
104 | Phan Huy Chú | Nguyễn Thị Định | Hết địa bàn P. Khánh Xuân | 2.200,0 | 24 | 6 | 12 | 6 |
|
105 | Săm Brăm | Ôi Ắt | Phan Huy Chú | 2.930,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
106 | Nguyễn An Ninh | Lê Duẩn | Trại tạm giam | 857,0 | 18 | 4,5 | 9 | 4,5 |
|
107 | Ngô Tất Tố | Nguyễn Công Trứ | Hùng Vương | 189,0 | 16 | 4 | 8 | 4 |
|
108 | Trần Huy Liệu | Mai Hắc Đế | Y Ơn | 446,0 | 15 | 4 | 7 | 4 |
|
109 | Dương Vân Nga | Mai Hắc Đế | Y Ngông | 455,0 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
|
110 | Đặng Trần Côn | Mai Hắc Đế | Đường khoa Y | 378,6 | 15 | 4 | 7 | 4 |
|
111 | Nguyễn Kim | Mai Hắc Đế | Hết đường | 218,0 | 15 | 4 | 7 | 4 |
|
112 | Chu Mạnh Trinh | Mai Hắc Đế | Y Ơn | 269,5 | 12 | 3 | 6 | 3 |
|
113 | Phan Phù Tiên | Mai Hắc Đế | Y Ơn | 369,0 | 12 | 3 | 6 | 3 |
|
114 | Lê Văn Sỹ | Lê Duẩn | Nguyễn Viết Xuân | 266,0 | 12 | 3 | 6 | 3 |
|
115 | Tô Vĩnh Diện | Mai Hắc Đế | Lê Văn Sỹ | 244,0 | 12 | 3 | 6 | 3 |
|
116 | Bế Văn Đàn | Mai Hắc Đế | Lê Duẩn | 417,0 | 12 | 3 | 6 | 3 |
|
117 | Bùi Hữu Nghĩa | Hẻm nhánh sau tỉnh ủy | Hết đường | 272,0 | 12 | 3 | 6 | 3 |
|
118 | Hoàng Việt | Trần Quang Khải | Hết đường | 100,0 | 10 | 2,25 | 5,5 | 2,25 |
|
119 | Lê Anh Xuân | Trần Quang Khải | Hết đường | 100,0 | 10 | 2,25 | 5,5 | 2,25 |
|
D/ CÁC QUỐC LỘ ĐOẠN QUA ĐỊA BÀN TP. BUÔN MA THUỘT | |||||||||
1 | Nguyễn Văn Cừ | Bùng binh Km3 (NTT) | Nguyễn Lương Bằng | 2.400,0 | 32 | 5 | 10,75+(0,5)+10,75 | 5 | Theo DA đã điều chỉnh |
Nguyễn Lương Bằng | Hết địa bàn P. Tân Hòa | 2.985,0 | 50 | 14 | 10,75+(0,5)+10,75 | 14 | Theo DA đã điều chỉnh | ||
2 | Nguyễn Lương Bằng | Nguyễn Văn Cừ | Đường vào sân bay BMT | 3.540,0 | 50 | 13,5 | 10,5+(2) +10,5 | 13,5 |
|
|
|
| Tổng cộng: | 126.988 |
|
|
|
|
|
E/ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ:
1. Chỉ giới đường đỏ: Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa, để phân định ranh giới phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
2. Mặt cắt ngang quy hoạch: là mặt cắt quy định kích thước ngang lòng đường và vỉa hè, được xác định trên cơ sở quy định kích thước chỉ giới đường đỏ./.