cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 247/2004/QĐ-UB ngày 29/10/2004 Về thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 247/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 29-10-2004
  • Ngày có hiệu lực: 29-10-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-07-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1712 ngày (4 năm 8 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-07-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-07-2009, Quyết định số 247/2004/QĐ-UB ngày 29/10/2004 Về thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 07/07/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Bãi bỏ văn bản”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 247/2004QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ THÀNH LẬP SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị định số 101/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ về thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ;
Theo Thông tư Liên tịch số 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2004 của Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 272/TTr-SNV ngày 09 tháng 9 năm 2004 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.

Sở Bưu chính, Viễn thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố ; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn thành phố về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin (gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin) ; quản lý các dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố ; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và theo quy định của pháp luật.

Sở Bưu chính, Viễn thông chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân thành phố ; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn :

1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.

2. Trình Ủy ban nhân dân thành phố quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của thành phố và quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của quốc gia.

3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin đã được phê duyệt ; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

4. Về bưu chính :

4.1- Trình Ủy ban nhân dân thành phố các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về bưu chính trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật ; chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt ;

4.2- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng bưu chính, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật ;

4.3- Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực bưu chính trên địa bàn thành phố.

5. Về viễn thông, Internet, truyền dẫn phát sóng :

5.1- Trình Ủy ban nhân dân thành phố các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về viễn thông và Internet trên địa bàn thành phố; chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt ;

5.2- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng viễn thông, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông, Internet trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật ; việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với các đài phát thanh, truyền hình hoạt động trên địa bàn thành phố ;

5.3- Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông, Internet trên địa bàn thành phố.

6. Về điện tử, công nghệ thông tin :

6.1- Trình Ủy ban nhân dân thành phố các đề án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin bao gồm công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử trên địa bàn thành phố phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của quốc gia và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt ;

6.2- Trình Ủy ban nhân dân thành phố chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt ;

6.3- Trình Ủy ban nhân dân thành phố các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với đặc thù của thành phố và phù hợp với quy hoạch phát triển công nghệ thông tin của quốc gia ;

6.4- Trình Ủy ban nhân dân thành phố kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố ; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt ;

6.5- Chịu trách nhiệm triển khai các chương trình xã hội hóa công nghệ thông tin của Chính phủ, của Bộ Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn thành phố theo sự phân công của Ủy ban nhân dân thành phố;

6.6- Thẩm định các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật ; tổ chức thực hiện các dự án đầu tư về công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân thành phố giao ;

6.7- Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền ; chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được ban hành.

7. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.

8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật ; giúp Ủy ban nhân dân thành phố trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại ; thông tin phòng chống lụt, bão ; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.

9. Tham gia thẩm định hoặc thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định đối với các dự án về đầu tư chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.

10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin ; hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, công bố chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố.

11. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và của Bộ Bưu chính, Viễn thông ; tham gia thực hiện điều tra thống kê theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân thành phố giao và theo quy định của pháp luật.

13. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý Nhà nước các hoạt động của Hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.

14. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý ; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

16. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

17. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân thành phố và ủy quyền của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Điều 3. Sở Bưu chính, Viễn thông do Giám đốc phụ trách và có 03 Phó Giám đốc.

Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân thành phố về toàn bộ hoạt động của Sở theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm điều hành theo lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công.

Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức của thành phố.

Điều 4. Biên chế cán bộ, công chức, viên chức của Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giao chỉ tiêu trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông và Giám đốc Sở Nội vụ ; Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm chỉ đạo sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động có hiệu quả ; bố trí sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định của pháp luật ; xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 6
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Bộ Nội vụ
- Thường trực Thành ủy
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
- Ủy ban nhân dân thành phố
- Ban Tổ chức Thành ủy
- Ban Tư tưởng-Văn hóa Thành ủy
- Kho bạc Nhà nước thành phố
- Ngân hàng Nhà nước thành phố
- Công an thành phố (PC.13)
- Sở Nội vụ thành phố (3b)
- VPHĐ-UB : các PVP
- Các Tổ NCTH
- Lưu (VX/Nh)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Hải