Quyết định số 68/2004/QĐ-UB ngày 22/04/2004 Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và Tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 68/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 22-04-2004
- Ngày có hiệu lực: 22-04-2004
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-11-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1680 ngày (4 năm 7 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-11-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 68/2004/QĐ-UB | Đà Lạt, ngày 22 tháng 4 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2003/TTLB-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Bộ Khoa học Công nghệ và Bộ Nội vụ, v/v quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương;
- Xét đề nghị tại Tờ trình số 05/TT-KHCN ngày 16/01/2004 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng, v/v quy định chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng;
- Theo đề nghị của ông Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này ỎQuy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và Tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm ĐồngÕ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 782/QĐ/UB-TC ngày 26/5/1997 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Các ông : Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã Bảo Lộc và Thành phố Đà Lạt căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2004/QĐ-UB ngày 22/4/2004 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần 1:
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
I . Vị trí chức năng:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng, giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế- xã hội; tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả về văn học, nghệ thuật); an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình Uỷ ban Nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh các quyết định, Chỉ thị về quản lý và hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
2. Xây dựng và trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm và nhiệm vụ về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế- xã hội của địa phương;
3. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật và quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ nêu tại điểm 2 sau khi được phê duyệt; theo dõi, kiểm tra, tổ chức đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ đó; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân;
4. Hoạt động khoa học và công nghệ:
4.1. Xây dựng và trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh các biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống;
4.2. Tổ chức tuyển chọn và phê duyệt các cá nhân, tổ chức chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Theo dõi, kiểm tra thực hiện, tổ chức đánh giá nghiệm thu và công bố kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
4.3. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, các tổ chức khoa học và công nghệ của địa phương về hoạt động khoa học và công nghệ; phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức khoa học và công nghệ xây dựng và đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương và tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền xem xét;
4.4. Quản lý các hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định, tư vấn và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh theo qui định của pháp luật; thẩm định, giám định về công nghệ đối với các dự án đầu tư trong tỉnh theo phân cấp; theo dõi, tổng hợp và hướng dẫn việc đánh giá trình độ công nghệ của các tổ chức kinh tế trong tỉnh; tổ chức đánh giá trình độ công nghệ của tỉnh;
4.5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký và kiểm tra hoạt động khoa học và công nghệ các tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh theo qui định của pháp luật;
4.6. Trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học và công nghệ tại địa phương và quyết định hỗ trợ cho các tổ chức kinh tế và cá nhân trong việc ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới vào sản xuất và đời sống;
4.7. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh dự toán ngân sách hàng năm cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phù hợp với phát triển kinh tế- xã hội và đặc thù của hoạt động khoa học và công nghệ của địa phương theo qui định của pháp luật và hướng dẫn của các cơ quan chức năng. Tham mưu cho UBND tỉnh quyết định thành lập và quy định cơ chế quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh theo qui định của pháp luật;
4.8. Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh xây dựng và trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chính sách, cơ chế quản lý và sử dụng hiệu quả tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh, bao gồm: khuyến khích, thu hút nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ khoa học và công nghệ; xây dựng, tổ chức hoạt động của các phòng thí nghiệm theo chức năng của Sở; đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho hoạt động khoa học và công nghệ; thông tin tư liệu khoa học và công nghệ;
4.9. Trình Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh thành lập các hội đồng tư vấn theo qui định của Luật Khoa học và Công nghệ; thực hiện nhiệm vụ cơ quan Thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh;
5. Hoạt động Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm:
5.1. Hướng dẫn việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế và các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng theo yêu cầu quản lý của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở;
5.2. Tổ chức và quản lý mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo lường đáp ứng yêu cầu của tỉnh. Thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhận;
5.3. Tổ chức, quản lý, hướng dẫn công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, công bố các hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
5.4. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh;
6. Hoạt động sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả văn học, nghệ thuật và nhãn hiệu hàng hóa):
6.1. Tổ chức thực hiện các biện pháp phát triển hoạt động sở hữu trí tuệ, thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất. Theo dõi, tổng hợp và tuyên truyền phổ biến các tiến bộ kỹ thuật, các sáng kiến của các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh;
6.2. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh theo qui định của pháp luật;
7. Hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân:
7.1. Tổ chức thẩm định an toàn bức xạ và cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong y tế theo qui định của pháp luật;
7.2. Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức khai báo, thống kê định kỳ các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ và các hoạt động bức xạ tại địa phương theo qui định của pháp luật;
7.3. Xây dựng kế hoạch phòng, chống, khắc phục sự cố bức xạ và hạt nhân tại địa phương. Hướng dẫn các cơ sở bức xạ và hạt nhân xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố bức xạ và hạt nhân;
8. Giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Uỷ ban Nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân;
9. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân theo qui định của pháp luật;
10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý của Sở theo qui định của pháp luật;
11. Thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
12. Giúp Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các hoạt động của Hội và tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực quản lý của Sở theo qui định của pháp luật;
13. Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất về tình hình quản lý và hoạt động khoa học và công nghệ với Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
14. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Sở theo qui định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban Nhân dân tỉnh;
15. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo sự phân công, phân cấp của ủy nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật;
16. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về phát triển công nghệ thông tin tại địa phương;
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
Phần II:
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
I. Tổ chức bộ máy:
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Khoa học và Công nghệ có Giám đốc và 2 Phó Giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban Nhân dân tỉnh về các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách một hoặc một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch ủy nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh và quy trình quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Các phòng, ban giúp việc gồm:
2.1- Văn phòng Sở,
2.2- Thanh tra Sở,
2.3- Phòng Quản lý khoa học,
2.4- Phòng Thông tin- Sở hữu trí tuệ,
2.5- Phòng Quản lý công nghệ,
3. Các đơn vị trực thuộc gồm:
3.1- Chi cục Tiêu chuẩn- Đo lường- Chất lượng
3.2- Trung tâm ứng dụng khoa học công nghệ và tin học tỉnh Lâm Đồng
Chức năng nhiệm vụ của các Phòng, ban do Giám đốc Sở căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở để quy định cho phù hợp.
II. Biên chế của Sở khoa học và công nghệ:
Biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị trực thuộc do UBND tỉnh giao hàng năm, biên chế của các phòng ban do Giám đốc sở căn cứ vào chỉ tiêu biên chế được UBND tỉnh giao và chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban để phân bổ cho phù hợp.