cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 150/2002/QĐ-UB ngày 25/10/2002 Về một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 150/2002/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 25-10-2002
  • Ngày có hiệu lực: 25-10-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-10-2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1462 ngày (4 năm 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-10-2006
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-10-2006, Quyết định số 150/2002/QĐ-UB ngày 25/10/2002 Về một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 113/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 Về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 150/2002/QĐ-UB

Quy Nhơn, ngày 25 tháng 10 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP THAM DỰ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và ngoài nước như sau:

1- Mục đích: Quy định này nhằm thực hiện có hiệu quả chủ trương đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước, đồng thời đảm bảo quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cho lĩnh vực này.

2- Đối tượng và phạm vi áp dụng: Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh có hàng hoá tham dự trực tiếp tại hội chợ, triển lãm trong nuớc và nước ngoài.

3- Nguyên tắc hỗ trợ:

- Các doanh nghiệp có hàng hoá tham gia trực tiếp tại hội chợ, triển lãm (thông qua thư mời và đăng ký thuê gian hàng).

- Được sự chấp thuận của UBND tỉnh (bằng văn bản).

- Có báo cáo kết quả sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm.

- Có chứng từ hợp lý và hợp lệ.

4- Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ tối đa là 100.000.000 đồng/ 1 doanh nghiệp khi tham dự ở nước ngoài và 20.000.000 đồng/ 1 doanh nghiệp khi tham dự ở trong nước và chỉ thực hiện bằng 50% mức chi thực tế của các khoản chi phí sau:

- Chi phí thuê gian hàng tham dự hội chợ, triển lãm.

- Chi phí vận chuyển hàng mẫu.

5- Quy trình thực hiện:

5.1- Các doanh nghiệp tham dự hội chợ, triển lãm phải có văn bản báo cáo cho UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Đối ngoại) kèm theo thư mời chính thức (doanh nghiệp sao y) và dự kiến kinh phí tham dự để UBND tỉnh xem xét có chủ trương cụ thể.

5.2- Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc hội chợ, triển lãm, doanh nghiệp phải báo cáo kết quả tham dự bằng văn bản (theo mẫu đính kèm) cùng các chứng từ chi phí liên quan đến Sở Tài chính - Vật giá thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định cụ thể số kinh phí hỗ trợ.

Điều 2: Giao Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp gửi thực hiện thẩm định các khoản chi phí thực tế thuộc diện được hỗ trợ của doanh nghiệp tham dự hội chợ, triển lãm để lập thủ tục trình UBND tỉnh giải quyết.

Giao Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Đối ngoại chịu trách nhiệm làm đầu mối và hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện các bước về thủ tục tại quy định này. Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế công văn số 2319/UB-TC ngày 1/11/2001 và công văn số 1377/UB-TC ngày 18/6/2002 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các sở Tài chính - Vật giá, Thương mại - Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban liên quan, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Đối ngoại và Giám đốc các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- TT Tỉnh uỷ
- TT HĐND tỉnh
- CT, các PCT UBND tỉnh
- Báo, Đài PTTH
- Lãnh đạo VP
- Lưu VP, K7, TTXT

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH




Vũ Hoàng Hà

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THAM DỰ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM

            Tên hội chợ, triển lãm: .......................................................................................

            Thời gian: ........................................... Địa điểm: ..............................................

Tên doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Tel:                                            Fax:    

E-mail:                                      Website:          

1. Nhận xét, đánh giá chung về hội chợ, triển lãm (xu hướng thị trường, xu hướng sản phẩm, cách trưng bày, nhu cầu chung...):

2. Về sản phẩm

- Các mặt hàng tham dự hội chợ, triển lãm của doanh nghiệp:

- Các mặt hàng được quan tâm (xếp theo thứ tự ưu tiên):

TT

Mặt hàng

Điểm mạnh

Hạn chế

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

3. Các giải thưởng giành được tại hội chợ, triển lãm (huy chương, bằng khen...):

4. Về khách hàng

- Quốc tịch:

- Số lượng khách giao dịch:

- Số lượng khách có khả năng ký kết hợp đồng mua hàng:

5. Những thoả thuận đạt được tại hội chợ

6. Hợp đồng đã ký

Mặt hàng

Khách hàng

Số lượng

Trị giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Đánh giá hiệu quả của việc tham dự hội chợ, triển lãm (cho điểm 1 ® 10)

            1          2          3          4          5          6          7          8          9          10

8. Tổng hợp chi phí thuộc diện được hỗ trợ (kèm theo bản sao chứng từ)

- Chi phí thuê gian hàng:             .....................................

- Chi phí vận chuyển hàng mẫu:               .....................................

                                                Cộng: .....................................

9. Kiến nghị

 

 

Ngày ......... tháng ........ năm ........

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP