cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10071:2013 (ISO 18454:2001) về Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép (năm 2013)

  • Số hiệu văn bản: TCVN 10071:2013 (ISO 18454:2001)
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Ngày ban hành: 30-11--0001
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-1970
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 20210 ngày (55 năm 4 tháng 15 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 10071:2013

ISO 18454:2001

GIẦY DÉP - MÔI TRƯỜNG CHUẨN ĐỂ ĐIỀU HÒA VÀ THỬ GIẦY DÉP VÀ CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP

Footwear - Standard atmospheres for conditioning and testing of footwear and components for footwear

Lời nói đầu

TCVN 10071:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 18454:2001.

TCVN 10071:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn ISO 18454 (được chấp nhận thành TCVN 10071) xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn ISO dưới đây về môi trường để điều hòa và th:

ISO 554 Standard atmospheres for conditioning and/or testing - Specitications (Môi trưng chuẩn để điều hòa và/hoặc thử - Yêu cu kỹ thuật)

ISO 558 Conditioning and testing - Standard atmospheres - Definitions (Điều hòa và thử - Môi trường chuẩn - Thuật ngữ và định nghĩa)

Mục đích của tiêu chuẩn ISO 18454 là đ hài hòa các yêu cầu kỹ thuật về điều kiện môi trường xung quanh mà tại đó thực hiện các phép thử cho giầy dép và các chi tiết của giầy dép.

 

GIẦY DÉP - MÔI TRƯỜNG CHUẨN ĐỂ ĐIỀU HÒA VÀ THỬ GIẦY DÉP VÀ CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP

Footwear - Standard atmospheres for conditioning and testing of footwear and components for footwear

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định môi trường chung để thử và điều hòa để đánh giá các tính chất của giầy dép và các chi tiết của giầy dép.

Tiêu chuẩn này xác định hai môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

2.1. Môi trường (atmosphere)

Các điều kiện môi trường xung quanh được xác định bi một hoặc nhiều thông số:

- Nhiệt độ

- Độ m tương đối (RH)

2.2. Điều hòa (conditioning)

Thuật ngữ này có đề cập đến toàn bộ công đoạn, được thiết kế để đưa mẫu hoặc mẫu thử, trước khi thử, vào trong một điều kiện quy định có liên quan đến nhiệt độ và độ m, bằng cách giữ mẫu hoặc mẫu thử ở môi trường điều hòa trong một khoảng thời gian xác định.

2.3. Môi trường điều hòa (conditioning atmosphere)

Môi trường đ gi mẫu hoặc mẫu thử trước khi đưa vào th. Môi trường này được mô tả bi các giá trị quy định đối với một hoặc nhiu thông số về nhiệt độ, độ ẩm tương đối mà tại đó được giữ trong khoảng dung sai quy định trong một khoảng thời gian xác định.

CHÚ THÍCH 1: Việc điều hòa có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm, trong một buồng kín đặc biệt được gọi buồng điều hòa hoặc trong buồng thử.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trị được lựa chọn và khoảng thời gian phụ thuộc vào bn cht của mẫu hoặc mẫu thử.

2.4. Môi trường thử (test atmosphere)

Môi trường để đặt mẫu hoặc mẫu thử trong suốt phép thử. Môi trường này được định rõ bi các giá trị quy định đối với một hoặc nhiều thông số về nhiệt độ, độ m tương đối và áp suất mà tại đó đưc giữ trong khoảng dung sai quy định.

CHÚ THÍCH: Phép thử có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm, trong một buồng đặc biệt được gọi là buồng thử hoặc trong buồng điều hòa, sự lựa chọn phụ thuộc vào bản chất của mẫu thử và vào bản thân phép thử.

3. Quy định chung

Môi trường chuẩn (Điều 4) và dung sai (Điều 5) dùng để điều hòa và thử các tính chất của giầy dép và chi tiết giầy dép.

Khi thực hiện điều hòa ở nhiệt độ 23 °C và độ m tương đối 50 %, không cn thiết phải ghi rõ điều kiện này trong báo cáo thử nghiệm. Trong các trường hợp khác, các điều kiện môi trường xung quanh phải được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.

4. Môi trường chuẩn

Bảng 1 - Môi trường chuẩn

Ký hiệu

Nhiệt độ

°C

Độ ẩm tương đối

%

Ghi chú

23/50

23

50

Môi trường được khuyến nghị

20/65

20

65

S dụng trong các phạm vi áp dụng nhất định

5. Dung sai

Bảng 2 - Dung sai1)

Dung sai

Nhiệt độ

°C

Độ ẩm tương đối

%

Dung sai thông thường

(Dung sai chuẩn)

± 2

± 5 2), 3)

1) Dung sai này cũng được sử dụng cho các môi trường khác nếu có quy định trong phương pháp thử liên quan.

2) Các giới hạn kết qu về độ m tương đối có dung sai thông thường là

45 % đến 55 % và 60 % đến 70 % tương ứng

3) Độ không đảm bo đo không được vượt quá ± 3 %

6. Điều hòa

Các môi trường điều hòa phải phù hợp với các môi trường chuẩn (xem Điều 4).

Khoảng thời gian điều hòa phải được ghi rõ trong các yêu cầu kỹ thuật có liên quan đi với chi tiết của giầy dép

7. Thử nghiệm

Nếu không có các quy định khác trong tiêu chuẩn có liên quan thì các mu thử phải được thtrong môi trường tương tự như môi trường điều hòa.

Trong tất cả các trường hợp, phép thử phải được thực hiện ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi buồng điều hòa.

 

MỤC LỤC

Lời nói đu

Lời giới thiệu

1 Phạm vi áp dụng

2 Thuật ngữ và định nghĩa

3 Quy định chung

4 Môi trường chuẩn

5 Dung sai

6 Điều hòa

7 Thử nghiệm