cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy (năm 2010)

  • Số hiệu văn bản: QCVN 28:2010/BGTVT
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Ngày ban hành: 01-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 20008 ngày (54 năm 9 tháng 27 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 28:2010/BGTVT

 

VỀ GƯƠNG CHIẾU HẬU XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

National technical regulation

on Rear-view mirrors of motorcycles and mopeds

 

Lời nói đầu

QCVN 28: 2010/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 36/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2010.

Quy chuẩn này đưc biên soạn trên sở tiêu chuẩn Việt Nam số hiệu TCVN 6770: 2001 đưc ban hành kèm theo Quyết định số 46/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 27 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trưng.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ GƯƠNG CHIẾU HẬU XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

National technical regulation on Rear-view mirrors of motorcycles and mopeds

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật kiểm tra chất ng an toàn kỹ thuật đối với gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là gương).

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các sở sản xuất, nhập khẩu ơng, sản xuất lắp ráp xe tô, xe gắn máy các quan, tổ chức liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lưng an toàn kỹ thuật.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Gương chiếu hậu: Bộ phận đưc thiết kế dùng để quan sát phía sau.

1.3.2. Kiểu gương chiếu hậu: Các ơng chiếu hậu đưc coi cùng kiểu nếu có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất, dây chuyền sản xuất không sự khác biệt về các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:

1.3.2.1. Kích thưc và bán kính cong bề mặt phản xạ của gương;

1.3.2.2. Kết cấu, hình dáng hoặc vật liệu chế tạo gương các bộ phận liên kết với xe.

1.3.3. Bán kính cong trung bình r: Giá trị bán kính cong của bề mặt phản xạ gương đưc xác định theo phương pháp đưc tả mục B.2, phụ lục B của quy chuẩn này.

1.3.4. Bán kính cong chính tại một điểm trên bề mặt phản xạ ri : Giá trị đo đưc bằng thiết bị nêu trong phụ lục B, đo trên cung tròn của bề mặt phản xạ theo hưng có kích thưc lớn nhất của gương.

1.3.5. Bán kính cong chính tại một điểm trên bề mặt phản xạ ri : Giá trị đo đưc bằng thiết bị nêu trong phụ lục B, đo trên cung tròn của bề mặt phản xạ theo hưng vuông góc với hưng có kích thưc lớn nhất.

1.3.6. Bán kính cong tại một điểm trên bề mặt phản xạ rp : Giá trị trung bình cộng của các bán kính cong chính ri ri ... tức là:

1.3.7. Vùng tâm của gương: Vùng đưc giới hạn bởi đưng tròn nội tiếp bề mặt phản xạ.

1.3.8. Bán kính cong “c” các bộ phận của gương: Bán kính của cung đưng tròn gần giống nhất với dạng cong của các bộ phận tương ứng.

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Quy định kỹ thuật chung

2.1.1. Tất cả các gương phải điều chỉnh đưc vùng quan sát.

2.1.2. Mép của bề mặt phản xạ ơng phải nằm trong vỏ bảo vệ (đế ơng) và mép của vỏ bảo vệ phải bán kính cong “c” giá tr không nhỏ hơn 2,5 mm tại mọi điểm theo mọi ng. Nếu bề mặt phản xạ nhô ra khỏi vỏ bảo vệ thì bán kính cong “c” của mép biên của phần nhô ra không đưc nhỏ hơn 2,5 mm phải di chuyển đưc vào phía trong của vỏ bo vệ khi tác dụng một lực 50 N vào điểm ngoài cùng của phần nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ theo ng vuông góc với mặt phản xạ gương.

2.1.3. Tất cả các bộ phận của ơng phải bán kính cong “c” không nhỏ hơn 2,5 mm.

p của c l đ lắp đặt hay là c ch m có chiều rộng nh n 12 mm thì không cần phải áp dụng c u cầu vn kính trên nhưng phải đưc m cùn cạnh sắc.

2.1.4. c b phận của gương chiếu hậu được m bằng vật liu có đ cứng không lớn n 60 Shore A thì không phải áp dụng c u cu u trong 2.1.2 và 2.1.3.

2.2. Quy định về kích thước

2.2.1. Diện tích của bề mặt phản xạ không đưc nhỏ hơn 69 cm2.

2.2.2. Trong trưng hợp ơng tròn, đưng kính của bề mặt phản xạ không đưc nhỏ hơn 94 mm và không đưc lớn hơn 150 mm.

2.2.3. Trong trưng hợp ơng không tròn kích thưc của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa đưc một hình tròn nội tiếp đưng kính 78 mm, nhưng phải nằm đưc trong một hình chữ nhật có kích thưc 120 mm x 200 mm.

2.3. Quy định về hệ số phản xạ và bề mặt phản xạ

2.3.1. Giá trị hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ (quang học) đưc xác định theo phương pháp mô tả trong phụ lục A của quy chuẩn này không đưc nhỏ hơn 40%.

2.3.2. Bề mặt phản xạ của gương phải có dạng hình cầu lồi.

2.3.3. Giá trị “r” đưc xác định theo phương pháp tả trong phụ lục B của quy chuẩn này không đưc nhỏ hơn 1000 mm và không lớn hơn 1500 mm.

2.3.4. Sự khác nhau giữa ri hoặc ri ’ và rpi tại mỗi điểm khảo sát không được vượt quá 0,15 r. Sự khác nhau giữa các bán kính cong (rp1, r p2 và r p3) và r không được vượt quá 0,15 r.

2.4. Quy định về độ bền va chạm và độ bền uốn của vỏ bảo vệ gương

ơng phải đưc thử nghiệm độ bền va chạm độ bền uốn của vỏ bảo vệ gương theo phụ lục C và D của quy chuẩn này.

Gương không bị vỡ trong quá trình thử. Tuy nhiên, cho phép chỗ vỡ trên bề mặt phản xạ của ơng nếu ơng đưc làm từ kính an toàn hoặc thỏa mãn điều kiện sau: Mảnh kính vỡ vẫn dính mặt trong của vỏ bảo vệ hoặc dính vào một mặt phẳng gắn chắc trên vỏ bảo vệ, ngoại trừ một phần mảnh kính vỡ cho phép tách rời khỏi vỏ bảo vệ, miễn kích thưc mỗi cạnh của mảnh vỡ không t quá 2,5 mm. Cho phép những mảnh vỡ nhỏ có thể rời ra khỏi bề mặt gương tại điểm đặt lực.

3. Quy định quản lý

3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm

ơng đưc sản xuất lắp ráp nhập khẩu mới phải đưc kiểm tra, thử nghiệm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21/11/2007 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra chất ng, an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trưng trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.

3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

Khi nhu cầu thử nghiệm, sở sản xuất, tổ chức hoặc nhân nhập khẩu gương phải cung cấp cho sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.

3.2.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật

Bản vẽ kỹ thuật của ơng phải thể hiện các kích thưc chính kèm theo các thông số sau:

- Độ cứng của vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương;

- Bán kính cong của bề mặt phản xạ gương;

- Hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ gương;

- Đưng kính vòng tròn nội tiếp bề mặt phản xạ gương;

- Kích thưc hình chữ nhật ngoại tiếp bề mặt phản xạ gương;

- Diện tích bề mặt phản xạ;

- Bán kính cong của mép vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương.

3.2.2. Mẫu thử

04 mẫu thử cho mỗi kiu gương cần thử nghiệm.

3.3. Báo cáo thử nghiệm

sở thử nghiệm phải lập báo cáo kết quả thử nghiệm các nội dung ít nhất bao gồm các mục quy định trong quy chuẩn này tương ứng với từng kiểu loại gương.

3.4. Áp dụng quy định

Trong trưng hợp c n bản, i liệu đưc viện dẫn trong Quy chuẩn y có sthay đổi, b sung hoặc đưc thay thế thì thực hiện theo quy định trong n bản mới.

4. Tổ chức thực hiện

Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, ng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất ng an toàn kỹ thuật đối với ơng chiếu hậu sản xuất lắp ráp và nhập khẩu.

Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chun này./.

 

PHỤ LỤC A

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỂ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ PHẢN XẠ

A.1. Các định nghĩa

A.1.1. Ánh sáng quy chuẩn A theo CIE (CIE standard illuminant A).

A.1.2. Nguồn phát sáng quy chuẩn A theo CIE (CIE standard sourse A): Bóng đèn dùng sợi c vonfram được thắp sáng u sắc tương ứng với nhiệt độ T68 = 2855,6K.

A.1.3. Thiết bị quan sát màu sắc quy chuẩn theo CIE 1931 (CIE 1931 standard colorimetric observer): Thiết bị thu bức xạ các đặc tính về màu sắc ơng ứng với các giá trị vạch quang phổ x(λ), y(λ), z(λ) (xem bảng).

A.1.4. Các giá trị vạch quang phổ CIE (CIE spectral tristimulus values): Các giá trị của các thành phần quang phổ của một phổ năng lượng ơng ứng trong hệ thống CIE (XYZ).

A .1.5. Hình ảnh chùm sáng (photopic vision): Hình ảnh nhìn đưc bằng mắt thưng của chùm sáng khi nó đưc chỉnh tới mức có độ chói là một vài cd/m2.

A.2. Thiết bị

A.2.1. Quy định chung

Thiết bị gồm một nguồn phát sáng, một giá đỡ mẫu thử, một thiết bị thu với một bộ tách sóng ánh sáng, một đồng hồ hiển thị (xem hình A.1), một vài chi tiết khác để loại trừ ảnh hưng của các ánh sáng từ bên ngoài.

A.2.2. Các đặc tính quang phổ của nguồn phát sáng và thiết bị thu

A.2.2.1. Nguồn sáng gồm một nguồn phát sáng quy chuẩn A theo CIE một hệ quang học để cung cấp một chùm sáng chuẩn. Một ổn áp để duy trì điện áp của đèn ổn định trong khi thiết bị hoạt động.

c định nghĩa được trích t tiêu chuẩn CIE 50, thuật ng điện t quốc tế, nhóm 45: ánh sáng.

A.2.2.2. Thiết bị thu phải một bộ tách chùm sáng với độ nhạy phổ tỷ lệ với chùm sáng ng độ theo yêu cầu của thiết bị quan trc màu theo tiêu chuẩn CIE (1931) (xem hình A.1). Bất kỳ sự kết hợp khác của bộ thu lọc ánh sáng để đưa ra ánh sáng tương đương với ánh sáng A theo tiêu chuẩn CIE chùm sáng hình ảnh chùm sáng có thông số phù hợp đều có thể được sử dụng.

A.2.3. Thông số hình học

A.2.3.1. c ca chùm sáng tới (0) với đường vuông c với b mặt kiểm tra là 0,44 rad ± 0,09 rad (25o ± 5o) và không được vượt quá giới hạn trên của dung

sai (ví d 0,53 rad hay 30o). Trục của thiết b thu với đường vuông c y s tạo n một c tương đương với c của tia tới (xem hình A1). Chùm sáng ti truyền đến b mặt kiểm tra phải có đường kính không nh n 19 mm. Tia phản x không được rộng n vùng lắp b cảm nhận của thiết b phân tích ánh sáng, và không chiếm dưới 50% diện tích vùng y, và gần như bằng vùng sáng đã s dụng khi chuẩn thiết bị.

A.2.4. Các đặc tính về điện của phần hiển thị bộ tách chùm sáng

Kết quả của bộ phân tích chùm sáng đưc đọc trên phần hiện thị phải một hàm tuyến tính của ng độ ánh sáng vùng cảm quang. Các thiết bị (điện quang học) phải được chỉnh về không hiệu chuẩn sao cho các thiết bị này không làm ảnh ng tới giá trị đo hoặc đc tính quang phổ của thiết bị chính. Độ chính xác của phần hiện thị của máy thu sẽ ± 2% của toàn thang đo, hoặc ±10% giá trị đo, lấy giá trị nhỏ hơn.

A.2.5. Giá đỡ mẫu thử

Giá đỡ phải kết cấu để thể định vị mẫu kiểm tra sao cho các đưng trục của nguồn sáng và máy thu giao nhau tại bề mặt phản xạ gương.

A.3. Phương pháp xác định hệ số phản xạ

A.3.1. Hiệu chuẩn trực tiếp

Hướng chùm sáng trực tiếp o b thu, n hiệu thu được là năng lượng của chùm sáng. Giá tr đọc được trên đồng h đo của thiết b s có giá tr tương ứng với 100%.

A.3.2. Đo hệ số phản xạ

Bộ thu tín hiệu sẽ đón nhận chùm sáng đã đưc phản xạ qua bề mặt phản xạ gương. Giá trị đọc đưc trên thiết bị sẽ hệ số phản xạ so với giá trị khi hiệu chuẩn trực tiếp (%).

Hình A.1. Sơ đồ khái quát hệ thống đo hệ số phản xạ

Bảng trị số vạch quang phổ đối với thiết bị quan trắc màu theo tiêu chuẩn CIE 1931

(Bảng này đưc lấy từ tiêu chuẩn CIE 50(45) (1970))

λ nm

x (λ)

y (λ)

z (λ)

380

0,0014

0,0000

0,0065

390

0,0042

0,0001

0,0201

400

0,0143

0,0004

0,0679

410

0,0435

0,0012

0,2074

420

0,1344

0,0040

0,6456

430

0,2839

0,0116

1,3856

440

0,3483

0,0230

1,7471

450

0,3362

0,0380

1,7721

460

0,2908

0,0600

1,6692

470

0,1954

0,0910

1,2876

480

0,0956

0,1390

0,8130

490

0,0320

0,2080

0,4652

500

0,0049

0,3230

0,2720

510

0,0093

0,5030

0,1582

520

0,0633

0,7100

0,0782

530

0,1655

0,8620

0,0422

540

0,2904

0,9540

0,0203

550

0,4334

0,9950

0,0087

560

0,5945

0,9950

0,0039

570

0,7621

0,9520

0,0021

580

0,9163

0,8700

0,0017

590

0,0263

0,7570

0,0011

600

1,0622

0,6310

0,0008

610

1,0026

0,5030

0,0003

620

0,8544

0,3810

0,0002

630

0,6424

0,2650

0,0000

640

0,4479

0,1750

0,0000

650

0,2335

0,1070

0,0000

660

0,1649

0,0610

0,0000

680

0,0468

0,0170

0,0000

690

0,0227

0,0082

0,0000

700

0,0114

0,0041

0,0000

710

0,0058

0,0021

0,0000

720

0,0029

0,0010

0,0000

730

0,0014

0,0005

0,0000

740

0,0007

0,0002 2)

0,0000

750

0,0003

0,0001

0,0000

760

0,0002

0,0001

0,0000

770

0,0001

0,0000

0,0000

780

0,0000

0,0000

0,0000

 

PHỤ LỤC B

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH CONG “R” CỦA BỀ MẶT PHẢN XẠ CỦA GƯƠNG

B.1. Phương pháp đo

B.1.1. Thiết bị

Sử dụng thiết bị đo độ cong của bề mặt cầu được mô tả ở hình B.1.

Hình B.1. Sơ đồ khái quát thiết bị đo bán kính cong

B.1.2. Các điểm đo

Bán kính cong phải đưc đo tại 3 điểm. Các điểm đo này nằm trên đưng cong lớn nhất trên bề mặt phản xạ và chia đưng cong đó thành 4 đoạn bằng nhau.

B.2. Tính bán kính của đường cong (r)

“r” đo bằng mm sẽ đưc tính theo công thức sau đây:

trong đó:

rp1 là bán kính cong của điểm đo thứ nhất

rp2 là bán kính cong của điểm đo thứ hai

rp3 là bán kính cong của điểm đo thứ ba.

 

PHỤ LỤC C

THỬ ĐỘ BỀN VA CHẠM CỦA GƯƠNG

C.1. Mô tả thiết bị thử

Hình C1. Sơ đồ nguyên lý thiết bị thử va chạm gương

(các kích thưc tính bằng milimet)

C.1.1. Thiết b th bao gồm một qu lắc có kh năng dao động giữa hai trục ngang vuông c với nhau, một trong hai trục vuông c với mặt phẳng chứa quđạo th t do của qu lắc. Đầu của qu lắc có một a hình cầu cứng, có đường kính 165 mm ± 1 mm và có mt lớp bọc bằng cao su y 5 mm đ cứng 50 Shore

A. Một dụng cđo c cho phép c định c tối đa do tay đòn tạo thành trên mặt phẳng th con lắc, nó được c định chắc chắn o phần giá đ qu lắc, giá đ này còn dùng đkẹp chặt mẫu thphù hợp với c u cầu vva chạm quy định trong C.2.5 dưới đây.

Thông số về kích thước và các đặc điểm về kết cấu của thiết bị thử (xem hình C1).

C.1.2. Tâm của điểm đập quả lắc phải trùng với tâm đầu búa hình cầu. Khoảng cách “l t trục dao động tới m va chạm trong mặt phẳng th qu lắc là 1 m ± 5 mm.

Khối lưng quy gọn của quả lắc tới tâm đập là mo = 6,8 kg ± 0,05 kg.

C.2. Quy trình thử

C.2.1. Định vị gương để thử

C.2.1.1. ơng phải đưc cố định trên thiết bị thử va chạm sao cho các trục ở phương nằm ngang và thẳng đứng phù hợp với việc lắp đặt trên xe.

C.2.1.2. Khi ơng thể điều chỉnh đưc so với chân đế thì vị trí thử phải ở chỗ ít thuận lợi nhất cho cấu xoay hoạt động trong phạm vi giới hạn do nhà sản xuất gương hoặc nhà sản xuất phương tiện đưa ra.

C.2.1.3. Khi ơng cấu điều chỉnh khoảng cách tới chân đế thì cấu này phải đưc đặt tại vị trí mà khoảng cách giữa vỏ bảo vệ và chân đế là ngắn nhất.

C.2.1.4. Khi bề mặt phản xạ thể xoay trong phạm vi vỏ bảo vệ, thì phải điu chỉnh sao cho phần góc trên phần xa nhất tính từ phương tiện vị trí nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ.

C.2.2. Khi thử, thả búa rơi từ độ cao ơng ứng với góc lắc 60o so với đưng thẳng đứng sao cho búa đập vào gương tại thời điểm quả lắc vào vị trí thẳng đứng.

C.2.3. Khi quả lắc vị trí thẳng đứng, các mặt phẳng nằm ngang thẳng đứng đi qua phần tâm của búa phải đi qua phần tâm của ơng như đã định nghĩa trong 1.3.7. Phương dao động dọc của quả lắc phải vuông góc với mặt phẳng song song với bề mặt phản xạ của gương.

C.2.4. Khi cố định ơng, nếu các bộ phận của gương làm hạn chế sự hồi vị của búa, điểm tác động phải đưc dịch chuyển theo ng vuông góc với trục quay hoặc chốt quay tùy từng trưng hợp. Sự chuyển dịch này chỉ thực hiện khi thật cần thiết để tiến hành thử.

Điểm tiếp xúc của búa phải vị trí cách mép trong của vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ tối thiểu 10 mm.

C.2.5. ơng phải được thử va chạm bề mặt phản xạ của ơng trên mặt ngoài vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương.

C.2.6. Trong các phép thử tả C.1 quả lắc phải trở về vị trí sau khi va chạm sao cho góc giữa hình chiếu của cánh tay đòn đưng thẳng đứng trên mặt phẳng thả con lắc ít nhất là 20o.

C.2.7. Độ chính xác của phép đo góc phải là ± 1o.

 

PHỤ LỤC D

THỬ ĐỘ BỀN UỐN CỦA GƯƠNG

D.1. Thiết bị thử (hình D1)

D.2. Quy trình thử

D.2.1. Kẹp chặt phần cán ơng trên bộ phận đỡ của thiết bị sao cho ơng đưc đặt nằm ngang theo hưng có kích thưc lớn nhất của vỏ bảo vệ, bề mặt phản xạ ng lên trên. Đầu của vỏ bảo vệ phía cán ơng phải đưc cố định bằng hai má kẹp chiều rộng 15 mm, bao trùm lên toàn bộ chiều rộng của vỏ bảo vệ (xem ví dụ hình D1).

D.2.2. Tại đầu kia của vỏ bảo vệ, một kẹp giống như trên phải đưc đặt trên vỏ bảo vệ để có thể đặt tải trọng kiểm tra lên theo quy định (xem ví dụ hình D1).

D.2.3. Tải trọng thử phải là 25 kg tác dụng liên tục trong 1 phút.

Hình D1. Ví dụ về thiết bị thử độ uốn cho vỏ bảo vệ gương.