Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 3:2009/BKHCN về an toàn đồ chơi trẻ em (năm 2009)
- Số hiệu văn bản: QCVN 3:2009/BKHCN
- Loại văn bản: TCVN/QCVN
- Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Ngày ban hành: 26-06-2009
- Ngày có hiệu lực: 10-08-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-12-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3795 ngày (10 năm 4 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-12-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 3:2009/BKHCN
VỀ AN TOÀN ĐỒ CHƠI TRẺ EM
National technical regulation on safety of toys
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 3:2009/BKHCN do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn đồ chơi trẻ em biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu đối với đồ chơi trẻ em nhằm giảm thiểu các mối nguy và rủi ro liên quan đến an toàn, sức khỏe của trẻ em, các phương pháp thử tương ứng, các nội dung quản lý đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.
Các sản phẩm nêu tại danh mục ở Phụ lục không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ đồ chơi trẻ em, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, đồ chơi trẻ em được hiểu là sản phẩm hoặc vật liệu bất kỳ được thiết kế để trẻ em dưới 16 tuổi sử dụng khi chơi.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về an toàn đối với đồ chơi trẻ em
2.1.1. Yêu cầu về cơ lý
Yêu cầu về cơ lý theo TCVN 6238-1:2008 (ISO 8124-1:2000) An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 1: Các khía cạnh an toàn liên quan đến tính chất cơ lý.
2.1.2. Yêu cầu về chống cháy.
Yêu cầu về chống cháy theo TCVN 6238-2:2008 (ISO 8124-2:2007) An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 2: Yêu cầu chống cháy.
2.1.3. Yêu cầu về hóa học
2.1.3.1. Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại
Yêu cầu về giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại theo TCVN 6238-3:2008 (ISO 8124-3:1997) An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 3: Mức giới hạn xâm nhập của các độc tố.
2.1.3.2. Giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại
2.1.3.2.1. Chất lỏng trong đồ chơi trẻ em
Chất lỏng có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được có độ pH nhỏ hơn 3,0 hoặc lớn hơn 10,0 khi thử nghiệm theo ISO 787-9. Yêu cầu này không áp dụng cho mực viết trong dụng cụ để viết.
2.1.3.2.2. Formaldehyt trong đồ chơi cho trẻ em dưới 3 tuổi
- Các chi tiết vải dệt có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt tự do và formaldehyt đã thủy phân vượt quá 30 mg/kg.
- Các chi tiết giấy có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
- Các chi tiết gỗ liên kết bằng keo dán có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt giải phóng vượt quá 80 mg/kg.
2.1.3.2.3. Các amin thơm trong đồ chơi trẻ em
Hàm lượng của các amin thơm (bao gồm cả các dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo trong mẫu) có trong vật liệu sản xuất đồ chơi trẻ em không được vượt quá mức quy định trong bảng dưới đây:
Bảng – Các amin thơm
Tên hợp chất |
Số CAS |
Mức quy định, max (mg/kg) |
Benzidine |
92-87-5 |
5 |
2-Naphthylamine |
91-59-8 |
5 |
4-Chloroaniline |
106-47-8 |
5 |
3.3'-Dichlorobenzidine |
91-94-1 |
5 |
3,3'-Dimethoxybenzidine |
119-90-4 |
5 |
3.3'-Dimethylbenzidine |
119-93-7 |
5 |
o-Toluidine |
95-53-4 |
5 |
2-Methoxyaniline (o-Anisidine) |
90-04-0 |
5 |
Aniline |
62-53-3 |
5 |
Quy định này áp dụng đối với các loại vật liệu sản xuất đồ chơi và bộ phận của đồ chơi theo hướng dẫn tại bảng dưới đây:
Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi |
Vật liệu |
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi. |
Gỗ |
Giấy |
|
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi |
Vật liệu dệt |
Da thuộc |
|
Bộ phận để cho vào miệng của các loại đồ chơi được khởi động bằng cách sử dụng miệng |
Gỗ |
Giấy |
|
Đồ chơi được mang trùm lên mũi hoặc miệng. |
Vật liệu dệt |
Giấy |
|
Các loại vật liệu rắn làm đồ chơi với chủ định để lại vết |
Tất cả |
Các loại chất lỏng có màu có thể tiếp xúc được trong đồ chơi |
Chất lỏng |
Các loại đất sét nặn, các loại đất sét dùng để chơi hoặc tương tự, ngoại trừ các loại đồ chơi hóa học (hóa chất) được quy định tại TCVN 6238-5:1997 (EN 71-5:1993) |
Tất cả |
Các chất tạo bong bóng khí |
Tất cả |
Các loại mô phỏng hình xăm làm đồ chơi |
Tất cả |
2.1.3.2.4. Ngoài các yêu cầu quy định tại điểm 2.1.3.2.1; điểm 2.1.3.2.2 và điểm 2.1.3.2.3 của Quy chuẩn này, đồ chơi trẻ em phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn mức thôi nhiễm về các hợp chất hữu cơ độc hại khác được quy định tại các văn bản có liên quan.
2.1.4. Yêu cầu đối với đồ chơi trẻ em dùng điện
Ngoài các yêu cầu quy định tại các điểm 2.1.1, 2.1.2 và 2.1.3. của Quy chuẩn này, đồ chơi trẻ em không được dùng nguồn điện có điện áp danh định vượt quá 24V và không một bộ phận nào trong đồ chơi trẻ em có điện áp danh định hoặc tức thời vượt quá 24V.
Các bộ phận trong đồ chơi trẻ em nếu được nối hoặc có thể tiếp xúc với nguồn điện có điện áp danh định vượt quá giới hạn nêu trên cũng như các dây dẫn, cáp điện nối đến các bộ phận này phải được cách điện và bảo vệ thích hợp để ngăn ngừa rủi ro về điện.
2.2. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn đồ chơi trẻ em thực hiện theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa. Các quy định về cảnh báo nêu trong các tiêu chuẩn tương ứng phải được thể hiện trên nhãn hàng hóa.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Thử cơ lý
Phương pháp thử về yêu cầu cơ lý theo TCVN 6238-1: 2008 (ISO 8124-1:2000) An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 1: Các khía cạnh an toàn liên quan đến tính chất cơ lý.
3.3.2. Các hợp chất hữu cơ độc hại
3.3.2.1. Chất lỏng trong đồ chơi trẻ em
3.3.2.2. Hàm lượng formaldehyt trong đồ chơi cho trẻ em dưới 3 tuổi
3.3.2.3. Hàm lượng các amin thơm trong vật liệu sản xuất đồ chơi trẻ em
4.1. Đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước
Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
- Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
- Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Việc chứng nhận hợp quy được tiến hành theo một trong các phương thức sau:
- Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
- Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
4.2.2. Đồ chơi trẻ em nhập khẩu trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy
4.3. Đồ chơi trẻ em lưu thông trên thị trường
4.5. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM KHÔNG ĐƯỢC COI LÀ ĐỒ CHƠI
Trong Quy chuẩn này, các sản phẩm sau không được coi là đồ chơi:
- Xe đạp, ngoại trừ các xe được coi là đồ chơi, nghĩa là có chiều cao yên tối đa là 435 mm;
- Súng cao su (ná bắn đá cũng được coi là súng cao su);
- Mũi tên có đầu nhọn kim loại;
- Thiết bị trong các sân chơi gia đình và công cộng;
- Súng và súng ngắn hoạt động bằng hơi hay khí nén;
- Diều (ngoại trừ độ cách điện của dây diều được quy định trong TCVN 6238-1:2008 (ISO 8124-1:2000);
- Các bộ mô hình lắp ráp, mô hình máy bay hay tàu thủy không được thiết kế dùng để chơi;
- Các loại sản phẩm sưu tầm không phải cho trẻ em dưới 16 tuổi;
- Các loại sản phẩm dùng để trang trí trong các ngày lễ;
- Đồ chơi lắp đặt tại các nơi công cộng (ví dụ như khu giải trí, trung tâm thương mại);
- Pháo, bao gồm cả ngòi nổ, ngoại trừ các loại ngòi nổ được thiết kế riêng cho đồ chơi;
- Các loại xe có động cơ hơi nước;
- Các loại đồ chơi nghe nhìn có thể kết nối với màn hình vận hành ở điện áp danh định lớn hơn 24 V;
- Núm vú cao su giả dành cho trẻ em (đầu vú giả cho trẻ em ngậm);
- Các loại vũ khí mô phỏng trung thực;
- Cung có chiều dài tĩnh lớn hơn 120 cm;
- Đồ trang sức thời trang dành cho trẻ em.