cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-6:2008/BCT về kỹ thuật điện - tập 6: vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện (năm 2009)

  • Số hiệu văn bản: QCVN QTĐ-6:2008/BCT
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Ngày ban hành: 30-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 30-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1541 ngày (4 năm 2 tháng 21 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

CỘNG HOÀ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

 

B CÔNG THƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

QCVN QTĐ-6 : 2008/BCT

 

QUY CHUN K THUẬT QUỐC GIA

VỀ KỸ THUT ĐIỆN

 

 

 

 

 

Tp 6

 

VẬN HÀNH, SA CHA TRANG THIẾT BỊ HỆ THNG ĐIỆN

 

National Technical Codes for Operating and Maintainance Power system facitilies

 

 

 

MỤC LỤC

Quyết định ban hành Quy chuẩn quốc gia về k thuật điện

Li nói đu

Phần I. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Phần II. CƠ CẤU TỔ CHỨC

Chương 1. Nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức

Chương 2. Nghiệm thu các thiết bị và công trình đưa vào vận hành

Chương 3. Chuẩn bị cán bộ công nhân viên

Chương 4. Sửa chữa trang thiết bị, nhà cửa và công trình theo kế hoạch tài liệu kỹ thuật

Chương 5. Kỹ thuật an toàn

Chương 6. An toàn về phòng chống cháy

Chương 7. Trách nhiệm thi hành quy phạm kỹ thuật vận hành

Phần III. MẶT BẰNG, NHÀ CỬA CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Chương 1. Mặt bằng

Chương 2. Nhà cửa, thiết bị kỹ thuật và vệ sinh của nhà máy điện và lưới điện

Phần IV. CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG, NGUỒN NƯỚC, HỆ THỐNG THUỶ LỰC

Chương 1. Quy định chung

Chương 2. Công trình thuỷ công và các thiết bị của công trình thuỷ công

Mục 1. Công trình thuỷ công

Mục 2. Kiểm tra tình trạng các công trình thuỷ công

Mục 3. Các thiết bị cơ khí của công trình thuỷ công

Chương 3. Quản lý nguồn nước trong các nhà máy điện, đảm bảo khí tượng và thuỷ văn

Mục 1. Điều tiết nước

Mục 2. Môi trường trong hồ chứa

Mục 3. Các hoạt động khí tượng thuỷ văn

Chương 4. Tua bin thuỷ lực

Phần V. CÁC THIẾT BỊ CƠ NHIỆT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN

Chương 1. Quy định chung

Chương 2. Vận chuyển và cung cấp nhiên liệu

Chương 3. Chế biến than bột

Chương 4. Lò hơi và thiết bị của lò

Chương 5. Tuabin hơi

Chương 6. Các thiết bị kiểu khối của nhà máy nhiệt điện

Chương 7. Tua bin khí

Chương 8. Máy phát diesel

Chương 9. Các thiết bị tự động và đo lường nhiệt

Chương 10. Xử lý nước và Hydrat hoá

Chương 11. Các đường ống và van

Chương 12. Các thiết bị phụ phần cơ - nhiệt

Chương 13. Thiết bị lọc bụi và lưu chứa tro xỉ

Phần VI. THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Chương 1. Quy định chung

Chương 2. Máy phát điện và máy bù đồng bộ

Chương 3. Động cơ điện

Chương 4. Máy biến áp, máy biến áp tự ngẫu và cuộn điện kháng có dầu

Chương 5. Hệ thống phân phối điện (HPĐ)

Chương 6. Hệ thống Ắc quy

Chương 7. Đường dây điện trên không (ĐDK)

Chương 8. Đường cáp điện lực

Chương 9. Bảo vệ rơ le và tự động điện (BRT)

Chương 10. Trang bị nối đất

Chương 11. Bảo vệ chống quá điện áp

Chương 12. Trang bị đo lường điện

Chương 13. Chiếu sáng

Chương 14. Trạm điện phân

Chương 15. Dầu năng lượng

Phần VII. CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ - THAO TÁC

Chương 1. Chỉ huy điều độ

Chương 2. Thao tác đóng cắt các thiết bị điện

Chương 3. Nhân viên vận hành

Chương 4. Các phương tiện chỉ huy điều độ và điều chỉnh công nghệ

 

Phần I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Mc đích

Quy đnh này bao gm các yêu cầu kỹ thuật cần được thc hiện trong q trình vận nh và bảo dưng các công trình thu ng và thiết bị khí ph trợ ca n máy thủy điện, thiết b của nhà máy nhiệt điện, thiết bị điện trong lưới điện nhằm đm bo an toàn, bảo vệ môi trưng và độ tin cy của các pơng tiện và thiết bị liên quan.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy chun này áp dng cho toàn b h thống lưới điện quốc gia Việt Nam, bao gồm tất cả các nhà máy đin, các trạm điện, mạng lưới đin và các phn tử nối với lưới điện quốc gia Việt Nam. Phạm vi áp dụng của Quy chun kỹ thuật này như sau:

1. Đối với trang thiết b lưới điện:

Các thiết bị có điện áp cao hơn 1000 V ni với lưi điện quốc gia Việt Nam.

 

áy thuỷ

ng hoặc

2. Đối với các nhà máy thu điện:

 

Các công trình thuỷ công và thiết bị đin ca các nhà máy thuỷ điện được quy đnh tương ng như sau:

a) Các ng trình thu công và c thiết b ph tr ca tt c c nhà y thu đin Việt Nam và ni vi lưới đin quc gia Vit Nam, tr những nhà máy thu đin có đp đc bit quy đnh ti Ngh đnh s 143/2003/NĐ-CP ny 28 tháng 11 m 2003 ca Chính ph quy đnh chi tiết mt s điu ca Pháp lệnh khai thác và bo v ng trình thy li;

b) Các thiết bị điện của các n máy điện Việt Nam và ni với lưới điện ca Việt Nam, có ng suất đnh mc bằng hoặc lớn hơn 30 MW.

3. Đối với các nhà máy nhiệt điện

Các thiết bị của các nhà máy nhiệt điện có công suất bằng hoc lớn hơn 1000 kW ở Việt Nam và nối với ới điện quc gia Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chun này các t dưi đây được hiu như sau:

1. “Cơ quan có thẩm quyền” Bộ Công Thương hoặc quan được u quyền theo quy đnh pháp luật.

2. “Ch sở hu” t chc hoặc nhân làm ch các nhà máy điện hoặc lưới đin và có trách nhim pháp v vận hành các nhà máy điện và lưi đin đó.

Phần II

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Chương 1

NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 4. Chức năng nhiệm vụ

Nhiệm vụ cơ bản của các đơn vị thành phần trong hệ thống điện (bao gồm: các Công ty phát điện, truyền tải, phân phối, các Trung tâm điều độ, các Công ty Sửa chữa và Dịch vụ…) là:

1. Đảm bảo cung cấp năng lượng ổn định, tin cậy cho khách hàng theo các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Duy trì chất lượng định mức của năng lượng sản xuất ra: tần số và điện áp của dòng điện, áp suất và nhiệt độ của hơi theo các quy định của pháp luật hiện hành.

3. Hoàn thành biểu đồ điều độ: Phụ tải điện của từng nhà máy và của hệ thống năng lượng nói chung; truyền tải và phân phối năng lượng cho khách và các trào lưu điện năng giữ các hệ thống năng lượng.

4. Thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường.

Điều 5. Nghĩa vụ các đơn vị hot động đin lực

Mỗi đơn v thành phn trong h thng điện phải hiểu biết u đc điểm ca sản xuất năng lưng và vai trò ca nó trong nền kinh tế quc n và đi sng xã hội, phi nm vng nghiêm chnh chp hành k lut lao động, quy trình công ngh, tuân th Quy chun này và c quy định v k thut an toàn, c quy định khác có liên quan ca c cp có thẩm quyền.

Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị hoạt động điện lực

c nhà y đin, công ty điện lc, đơn v cấp điện và đơn v vn nh lưi đin cn đảm bo:

1. Xây dng văn bản ca đơn v mình nhằm thực hiện Quy chun này và thực hiện các bin pháp nhm tiếp tục góp phần phát triển hệ thống năng ợng để tho mãn nhu cầu năng lưng của nền kinh tế quốc dân, đời sng của nhân dân với phương châm phát trin năng lưng đi trước mt bước.

2. Phấn đu tăng năng suất lao động, hạ giá tnh sản xuất, truyền tải và phân phi đin nâng cao tính sn sàng của thiết bị.

3. Ứng dụng và nắm vng kỹ thuật mới, tổ chc sản xuất và lao động khoa học.

4. Nâng cao trình đnghiệp vcủa cán bộ, nhân viên, phổ biến những phương pháp sản xuất tiên tiến và kinh nghim cải tiến kỹ thuật, phát huy sáng kiến và sáng chế, phổ biến các hình thc và pơng pháp thi đua tiên tiến.

Điều 7. H thống năng lưng

Hệ thng năng lưng gồm các nhà máy điện, các i điện liên hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất, truyền tải và phân phối đin năng, một cách liên tục dưi sự chỉ huy thống nhất v chế độ vận hành.

Hệ thng năng lưng liên kết bao gồm một vài hệ thng năng lưng đưc ni với nhau về chế đ vận hành chung và đặt dưi sự ch huy điều độ chung.

Hệ thng năng lưng thống nhất bao gm các hệ thống năng lưng liên kết với nhau bằng những đưng liên lạc gia các hệ thng, bao quát phn lớn nh thổ cnước có chung chế độ vận hành và trung tâm chỉ huy điu độ.

Chương 2

NGHIỆM THU CÁC THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO VẬN HÀNH

Điều 8. Điu kiện vận hành công trình điện

Chỉ đưa vào vận nh các nhà máy đin, ới đin được xây dng mới hoàn tất mở rng hoặc tng đợt riêng biệt, các tổ máy, các khối máy chính, n cửa và ng trình sau khi đã được nghim thu đúng quy đnh theo hiện hành.

Điều 9. Nghiệm thu vận hành công trình năng lưng

Việc nghiệm thu đưa vào vận hành các công trình năng lượng hoặc các bộ phận của các công trình đó được tiến hành theo khối lượng của tổ hợp khởi động bao gồm toàn bộ các hạng mục công trình sản xuất chính, phụ, dịch vụ, sửa chữa, vận chuyển, kho tàng, thông tin liên lạc, công trình ngầm, công trình làm sạch nước thải, phúc lợi công cộng, nhà cửa, ký túc xá, nhà ăn tập thể, trạm y tế và các công trình khác nhằm đảm bảo:

- Sản xuất điện năng theo đúng sản lượng thiết kế đối với tổ hợp khởi động;

- Đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về sinh hoạt, vệ sinh cho cán bộ nhân viên vận hành và sửa chữa.

- Tuân thủ các quy định khác có liên quan đến tổ hợp khởi động.

- Bảo vệ chống gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh.

Điều 10. Trình tự nghiệm thu

Trước khi nghiệm thu thiết bị năng lưng đưa vào vận nh, Ch thiết bị cần thc hiện các hoạt đng sau:

- Chy thử tng bộ phn và nghim thu tng phn các thiết bị ca tổ máy;

- Khởi động thử thiết bị chính và thiết bị ph của tổ máy;

- Chy thử tng hp máy;

Trưc khi đưa o vn hành nhà ca vàng trình cn phi tiếnnh nghim thu tng phần, trong đó có phần công trình ngm và nghim thu theo khối ng ca t hp khi đng.

Điều 11. Nghiệm thu thiết bị

Việc nghim thu thiết bị sau khi kiểm tra và chạy th tng phần, nghiệm thu tng bộ phận của tổ máy và các công trình, khởi đng th, kiểm tra tính sẵn sàng ca thiết bị tiến ti chạy th tng hp do các tiểu ban thuộc Hội đồng nghiệm thu cơ sở thc hin.

Việc nghiệm thu thiết bị và các công trình đưa vào vận hành do Hội đng nghiệm thu cp có thẩm quyền thc hiện theo quy đnh hin hành.

Điều 12. Nghiệm thu b phận

Việc chạy th từng phần và nghim thu từng b phận của t y do hội đồng nghiệm thu cơ s tiến hành theo c sơ đ thiết kế sau khi đã hoàn thành công c xây lắp cm thiết bđó. Khi nghiệm thu từng b phận cần phải kiểm tra việc thc hiện c quy định v y dựng, các quy định v kiểm tra lò hơi, quy phạm k thuật an toàn, quy phm phòng n và phòng chống cháy, quy phạm thiết b điện, c ch dn của nhà chế tạo, quy trình hướng dẫn lắp p thiết b và c i liu pháp lý khác.

Điều 13. Nghiệm thu hoàn thành

Sau khi chy thử tng hợp và khắc phụ được hết các khiếm khuyết đã phát hin, Hi đồng nghiệm thu cấp Nhà nước tiến hành nghiệm thu thiết bị cùng với n ca ng trình liên quan đến thiết bị đó và lập biên bản nghim thu. Hội đng nghiệm thu cấp Nhà nưc quy đnh thời hạn thiết bị đưc vận hành tạm thời, trong thời gian này phải hoàn thành các việc thử nghim cn thiết, các công tác hiu chỉnh hoàn thin thiết bị để đm bo vận hành thiết b với các chỉ tiêu thiết kế.

Đối với thiết bị sn xut loạt đầu tiên, thi gian vận hành thử đưc quy đnh trên sở kế hoạch phối hợp các công việc v hoàn thiện, hiệu chỉnh và vận hành thử thiết bị đó.

Điều 14. Bàn giao tài liệu

Khi đơn vvận nh tiếp nhận thiết bị, các tài liệu kỹ thuật sau liên quan đến các trang thiết b đưc lp đặt, cần chuyển giao đầy đ cho đơn v vận hành t đơn v y lp hoặc nhà sản xuất:

- Tài liu thiết kế (gồm các bản vẽ, các bản thuyết minh, các quy trình, các tài liệu kỹ thuật, nhật thi công và giám sát của cơ quan thiết kế) đã được điu chỉnh trong quá trình xây dng, lắp ráp và hiệu chỉnh do các quan thiết kế, xây dng và lắp máy giao li;

- Các biên bản nghim thu các bộ phận và công trình ngm do các cơ quan xây dng và lắp máy giao li;

- Các biên bản kim tra th nghiệm của các thiết b t đng phòng chống cháy, phòng nvà chống t do các cơ quan có trách nhim tiến hành c th nghiệm này giao lại;

- Tài liu ca nhà máy chế to (các quy trình, bản vẽ, đ và tài liệu của thiết b, máy móc và các phương tin cơ giới hoá) do cơ quan lp máy giao li.

- Các biên bản hiệu chnh đo lường, thử nghiệm và các đồ nguyên và đồ lắp ráp hoàn ng do cơ quan tiến hành công tác hiu chnh giao li;

- Các biên bản thử nghiệm các h thống an toàn, h thống thông gió, do quan thc hin công tác hiệu chnh giao li;

- Các biên bản thí nghiệm và kiểm tra trạng thái ban đu của kim loại các đường ống, của các thiết bị chính thuộc tổ máy năng ợng do các quan thc hiện vic kiểm tra và thử nghiệm giao lại.

Chương 3

CHUẨN BỊ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN

Điều 15. Tiêu chuẩn nhân viên

Công tác chuẩn bị cán bộ công nhân viên của các xí nghiệp và cơ quan thuộc ngành điện phải được tiến hành theo các quy chế và chỉ dẫn có liên quan về công tác chuẩn bị cán bộ công nhân viên tại các nhà máy điện, lưới điện.

Lãnh đạo các công ty điện lực, các công trình và các cơ quan ngành Điện phải tổ chức và kiểm tra định kỳ công tác chuẩn bị cán bộ công nhân viên.

Điều 16. Kiểm tra nhân viên

Việc kiểm tra kiến thc đối với ng nhân và cán bộ kỹ thuật quan hệ trc tiếp với công tác vận hành và bảo dưng các đối tưng thuộc kiểm tra viên hơi quản phi được tiến hành theo đúng c yêu cu của kiểm tra viên lò hơi.

Chương 4

SỬA CHỮA TRANG THIẾT BỊ, NHÀ CỬA VÀ CÔNG TRÌNH THEO KẾ HOẠCH TÀI LIỆU KỸ THUẬT

Điều 17. Lưu gi tài liệu

Đơn vị vận hành cần lưu giữ các tài liệu kỹ thuật cần thiết theo các quy định tương ứng trong từng lĩnh vực (thủy điện, nhiệt điện và lưới điện).

Điều 18. Quy trình

Mỗi nhà máy điện, công ty điện lực, đơn vị cung cấp điện và vận hành lưới điện cần thiết lập các quy định về danh mục bao gồm các thủ tục cần thiết và các sơ đồ công nghệ cho việc kiểm tra, bảo dưỡng và vận hành một cách thích hợp.

Điều 19. Biển báo, nhãn

Trên mỗi thiết bị chính và thiết bị phụ của nhà máy điện và của trạm biến áp phải có các tấm biển của nhà chế tạo ghi các thông số định mức của thiết bị.

Điều 20. Đánh số thiết bị

Tất cả thiết bị chính và phụ ở nhà máy điện, lưới điện lưới nhiệt kể cả các đường ống, các hệ thống và phân đoạn thanh cái cũng như các van của đường ống dẫn khí, dẫn gió… đều phải đánh số theo quy định.

Điều 21. Ghi thông tin trên bảng điều khiển

Tại các phân xưởng của nhà máy đin và các bảng điu khin trực nhật thưng xuyên, các trm điều đ và trm biến áp trung gian phải tiến nh ghi thông s theo các biu mu và chế độ quy đnh.

Điều 22. Ghi âm

Tại các trung tâm điu đ h thống đin, trm điều độ lưới điện và các phòng điều khiển trung tâm n máy đin, điều độ lưới điện phải đặt máy ghi âm để ghi li đối thoi trong các trưng hợp s cố.

Chương 5

KỸ THUẬT AN TOÀN

Điều 23. Quy định chung

Việc bố trí khai thác và sa cha thiết bị ng lưng nhà ca và công trình nhà máy điện và lưới điện phi thoả mãn nhng yêu cu của quy phm kỹ thuật an toàn của Bộ Công Thương và các quy định của Nhà nưc.

Mỗi cán bộ công nhân viên phi tng hiểu và nghiêm chỉnh chấp nh các quy phạm, quy trình kỹ thuật an toàn có liên quan đến ng tác hay đến thiết bị do mình quản lý.

Điều 24. Kiểm định an toàn thiết bị

Các nồi hơi, đưng ống, bình chu áp lc, thiết bị nâng thuộc đối tưng thi hành quy phm Nhà ớc cần phải được đăng ký, khám nghim theo đúng quy định của quy phạm Nhà nưc và quyết đnh phân cp của Bộ Công Thương.

Các thiết bị nói trên không thuộc đối tưng thi hành quy phạm Nhà nước, các xí nghiệp đin có trách nhiệm tự tổ chc đăng ký, khám nghiệm nhằm đm bo an toàn cho các thiết bị đó.

Điều 25. Kiểm tra trang thiết bị an toàn

Các thiết bị bảo v tự động, thiết bị an toàn và các trang b an tn - bảo h ng trong vận nh, thao tác sửa cha cần phi đưc kim tra thử nghiệm theo đúng quy đnh trong các Quy chuẩn hiện hành.

Điều 26. Trách nhiệm cá nhân

Các cán b nhân viên đưc quy định gián tiếp có liên quan đến việc thc hin quy đnh an toàn và vệ sinh ng nghip, không thc hin đúng chc trách của nh, cũng như không thi hành các biện pháp cần thiết để ngăn nga tai nạn và nhiễm độc nghề nghiệp, cũng như các nhân trc tiếp vi phm đều phi chịu trách nhiệm tương ng v các tai nạn và nhim độc đã xảy ra trong sản xuất.

Điều 27. X lí sự cố

Các s c và tai nn lao đng xảy ra phi được khai báo, điều tra, thống kê kịp thi, đầy đủ, chính xác theo c quy đnh hin hành. Đồng thời phi khẩn trương lp bin pháp khắc phục c thể nhằm ngăn nga sự cố, tai nạn tái din.

Điều 28. Tiêu chuẩn nhân viên

Mọi cán bộ công nhân sản xuất, sa chữa, lắp đặt, hiệu chỉnh, thí nghiệm, quản của nhà máy điện, lưới đin và các xí nghiệp phục vụ khác trong hệ thống năng lưng phi đưc hun luyện và thc hành thông thạo các bin pháp cấp cu ngưi bđiện giật các tai nạn lao đng khác thuộc nghề nghiệp mình.

Điều 29. Sơ cứu

mỗi phân xưởng, trm biến áp có người trc, chi nnh điện, png thí nghiệm, các đội lưu đng, các ca vận hành và một số b phận sản xuất nơi nguy him, độc hại phi có tủ thuốc cp cu với đầy đủ loi thuốc và lưng bông ng cn thiết.

Điều 30. Trang bị bảo hộ

Tất cả cán bộ công nhân viên của xí nghiệp năng lượng và các quan khác khi mặt trong các png đặt thiết bị năng ng đang vận hành của n máy điện, ca các trạm phân phi điện trong n và ngoài trời trong các giếng và đường hm của nhà máy đin, lưi nhiệt lưới điện cũng như khi tiến hành công tác sa cha c ĐDK phải sử dng đầy đ các trang b bo hộ lao động cần thiết.

Chương 6

AN TOÀN VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY

Điều 31. Trách nhiệm phòng cháy

Việc b trí khai thác thiết b năng lưng, n ca và công trình phi tho mãn các yêu cầu v phòng chống cháy.

Người chịu trách nhiệm v phòng cháy cha cháy của các nhà máy đin, công ty điện lc và đơn v điện lc cần chịu trách nhim quản toàn diện theo quy đnh v an toàn phòng cháy cha cháy. Nời này có trách nhim tổ chc thc hiện biện pháp phòng chng cháy, kim tra việc chp hành chế độ phòng chống cháy đã quy định, đảm bảo cho các hệ thống tđộng phát hin cháy và các phương tiện thiết bị chữa cháy thưng xuyên sn sàng hoạt động, tổ chức din tập cha cháy.

Quản đốc các phân ởng, trưởng các chi nnh đin, trạm biến áp, phòng ban kỹ thuật, thí nghim, kho chu trách nhiệm v an toàn png chống cháy ca n ca và thiết bị của đơn vị mình phụ trách, đảm bo luôn có đầy đủ với tình trạng tốt của các phương tin cha cháy ban đầu.

Điều 32. Quy định chung

Mỗi xí nghiệp năng ợng phải đầy đủ đồ bố trí thiết bị cha cháy cho các v trí sản xuất và sinh hoạt, lập phương án phòng cháy và duyệt phương án đó theo đúng quy đnh của quy phạm phòng cháy.

Việc din tập cha cy phi được tiến hành định kỳ theo đúng quy trình ca Nnh.

Điều 33. Trang bị phòng cháy

Các cơ sở ng lưng sa cha, thí nghiệm, phục v căn cứ vào sơ đồ và phương án đã đưc duyệt để bố trí đy đủ các trang bị, dng cụ phòng chống cháy thích hp.

Các trang bị, dụng cụ này phải để đúng nơi quy đnh, chỗ d thấy, dễ ly và phi được đnh kỳ kim tra, bảo dưng, bổ sung thay thế kịp thi.

Nhng nơi trang bị hệ thống báo cháy, dập cháy tự động phải nghiêm túc thc hin đúng quy trình quy đnh.

Chương 7

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH QUY PHẠM KỸ THUẬT VẬN HÀNH

Điều 34. Tuân thủ quy phạm k thuật vận hành

Hiu đúng và chấp nh văn bn này điu bắt buộc đối với cán b công nn viên các công ty điện lc, đơn v cung cấp đin hoặc các đơn v vận nh lưới điện làm việc trong các công ty điện lc, nhà máy đin, điện lc đa phương, công ty truyền tải điện, hệ thống hơi nước, các doanh nghiệp sa cha, trung tâm điều độ cũng như đối với tổ chc, cá nhân có liên quan.

Điều 35. Điều tra và thống kê sự cố

Mỗi trường hợp để xảy ra sự cố hay làm gián đoạn vận nh thiết b đều phải được điều tra kỹ và thống kê theo đúng quy trình điều tra, thống kê sự c và các hiện tượng kng bình thưng ca B Năng lưng. Khi điều tra phải xác định được c nguyên nhân gây ra sự cố và các hiện tưng không nh tng, đ ra các biện pháp khc phục phòng ngừa kịp thi.

Phần III

MẶT BẰNG, NHÀ CỬA CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Chương 1

MẶT BẰNG

Điều 36. Yêu cầu chung

Để đảm bo tình trạng vận nh và vệ sinh công nghip tốt cho mặt bằng, nhà ca và công trình, tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cần phi thc hiện và duy trì ở trạng thái tt nhng hệ thống sau:

1. Hệ thng thoát nước mặt thoát nước ngầm toàn bộ mặt bằng của các nhà y đin, các trạm biến áp và các công trình.

2. H thng khử bụi và h thống thông gió.

3. H thng x lý nước thải bẩn.

4. H thng cung cấp ớc và hệ thống thoát nước.

5. Các nguồn nưc sinh hoạt, các hồ cha và các công trình bảo v nguồn nước.

6. Các đưng sắt, đường ô tô, đưng trong khu n máy đin, trạm biến áp và các công trình liên quan.

7. Hàng rào, ánh sáng vườn hoa và các công trình văn hoá, phúc lợi khác.

8. Các h thng theo dõi mc nưc ngm.

Điều 37. Biển báo, đánh số

Các tuyến đưng, nước thi, đường ống khí và các tuyến cáp ngầm phi có bin báo chắc chắn, rõ ràng và d quan sát.

Điều 38. Hệ thống xử lý nưc

Nước mưa và nưc bẩn của mặt bằng phi được đưa về hệ thống xử lý nước. Trong trưng hp nước x ra hồ kh ng bị nhim chất bẩn như du và các hoá chất, thì phi kim tra chất lưng nước theo Quy chuẩn v sinh công nghiệp hiện hành.

Điều 39. X lý lún, nứt

Trong trường hợp có hin tưng lún, trôi, nt trên mặt bng, thì cần phi thực hiện các bin pháp p hợp để loại trừ hoặc giảm nh các nguyên nhân gây ra các hiện tưng trên và x lý các hậu quả đã xảy ra.

Điều 40. Quản lý, sửa chữa đường nội bộ

Các tuyến đưng sắt và các công trình liên quan nằm trên mặt bằng và khu vc thuộc quyn kiểm soát của n máy điện, công ty đin lc sẽ được qun và sa cha theo quy phạm của ngành Đưng sắt. Việc quản và sa chữa đường ô trong khu vc trên cũng phi theo quy phạm và Quy chun kỹ thuật của ngành Giao thông vận tải.

Chương 2

NHÀ CỬA, THIẾT BỊ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Điều 41. Yêu cầu quản lý vận hành đối vi trang thiết bị

Các nhà máy đin và các thiết bị, nhà ca và các công trình liên quan phi được duy trì ở trạng thái tốt đảm bảo vận hành lâu dài tin cậy theo đúng thiết kế. Chúng phải đm bo các điều kiện lao động an toàn và v sinh công nghip cho cán b công nhân viên.

Điều 42. Kiểm tra trang thiết bị công trình

Chủ công trình phi theo dõi tình trạng ca nhà ca, các công trình và thiết bị để đảm bảo vận hành tin cậy và tổng kim tra đnh kỳ để phát hiện các hng và khả ng hỏng. Trong trường hợp có sự cố hoặc thiên tai như hoả hoạn, động đất hoặc bão lớn, ngp lt xảy ra khu vc nhà máy và thiết b đin thì phải tiến hành kiểm tra khẩn cấp ngay sau khi xảy ra các sự c đó.

Điều 43. Kiểm tra, giám sát

Cn phải kim tra k ng và liên tc tình trạng c nhà cửa, công trình y dựng trên ng đt đp mi, đt lún và những nơi vn hành có đ rung tng xuyên.

Điều 44. Kiểm tra giám sát kết cấu công trình

Khi theo dõi chặt ch đ bn vng của n ca và công trình, cần phải kim tra tình trạng của các trụ đỡ, các khe dãn nở, các mối hàn, mối nối, c kết cu bê tông cốt thép và các

bộ phận chu tác động của tải trọng và nhiệt.

Điều 45. X kết cu công trình

Trong trưng hp pt hiện các vết nt, hỏng trên các kết cu, thì các hoạt động tiếp theo phi được la chọn cn thn tuỳ theo mc độ, v trí và nguyên nhân ca nhng vết nt hỏng đó. Trừ các trưng hợp khiếm khuyết không đáng kể v mặt kết cấu, chc năng hoặc do ng việc sa cha gp công trình phi thc hiện ngay, còn thì phải thc hiện kiểm tra cẩn thận các vết nt hoặc hư hng đã phát hiện. Tuỳ thuộc vào tình trạng của khiếm khuyết, các pơng tiện theo dõi như dây dọi, dụng cụ đo vết nt và dụng cụ đo độ dịch chuyển… phải được lp đặt ngay. Một loạt các điu tra và các biện pháp đi phó phi đưc ghi lại chính xác để phục v cho sa cha thích hp.

Điều 46. Kiểm tra ống khói nhà máy

Phải kiểm tra bên ngoài và n trong ng khói ca nhà máy đin mt cách phù hp tu theo tình trạng ca ng khói. Khong thời gian gia hai lần kiểm tra do ch nhà máy quy định.

Điều 47. Bảo vệ an toàn thiết bị

Cấm sa cha, thay đổi thiết bị như đục đo, bố trí máy móc, vật liu nng và lắp đt đưng ng có th m hi đến nh n định và an toàn của thiết bị. Cho phép quá tải và thay đi với điều kin an toàn đưc khẳng định bằng các tính toán thiết kế. Nếu cần thiết thì các kết cấu này phải được gia c phù hợp.

mỗi đoạn mặt sàn, trên cơ s thiết kế cần xác đnh ti trng giới hạn cho phép và đặt các bng chỉ dn ở nơi dễ nhìn thấy.

Điều 48. Bảo vệ chống g

Nhng kết cấu kim loi ca nhà ca và công trình phải đưc bảo v chng gỉ. Phi quy đnh c th chế đ kim tra hiệu quả lp bo v chng gỉ tuỳ theo đặc tính của tng kết cấu.

Phần IV

CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG, NGUỒN NƯỚC, HỆ THỐNG THUỶ LỰC

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 49. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ ngữ đã được gii thích tại Điều 3, các tngữ được giải thích tại điu này đưc áp dụng cho Phn IV.

1. “Van khí van cho dòng không k đi vào và đi ra t đường ng áp lực để đm bảo an toàn khi nạp và x nước và một số trạng thái trong vận hành.

2. “H thống bảo v t động của đường ng áp lc là toàn bộ hệ thng thông k lp đặt đưng ng áp lc để đm bảo an toàn, hệ thng bao gồm các van không khí và các thiết b phụ trợ n các ống đo áp suất và ống thông khí.

3. “Công trình thuỷ công công trình được y dng bng đất, đá, bê tông hoc kết hợp gia cng.

4. Công trình tuyến năng lưng đầu mối làc hng mc đưc xây dng trưc tuyếnng lưng đ ly nưc t sông, h và h cha. Thông thường công trình tuyến năng lưng đầu mi bao gồm công trình lấy nước, c ca ly nưc và c thiết b x bồi lng.

5. “Cơ quan k tưng thuỷ văn cơ quan chính hoặc chi nhánh ca Trung tâm Quốc gia v D báo Khí tượng Thuỷ văn.

6. “Kim tra đnh kỳ đc lập kim tra các công trình và thiết bị do chủ nhà máy thc hin trong khong thi gian quy đnh;

7. “Công trình xả nước” một trong các hạng mục phụ trợ ca đập chc năng xả nưc khi h cha để cấp nước, giảm mc ớc hồ cha;

8. “Kết cấu áp lực kết cấu đưc thiết kế với áp suất bên ngoài và/hoặc áp suất bên trong nhưng không phải là áp suất khí quyển như ống áp lực bằng thép.

9. “Hcha hồ có đủ dung tích điu tiết dòng chảy tự nhiên của sông để sử dụng nưc theo mùa hoặc năm;

10. “Kim tra đặc biệt kiểm tra bt thưng các công trình và thiết b sau các s kiện như bão ln, động đất mạnh, ln v.v...

11. “Tuyến năng lưng là kết cấu để dẫn nước áp suất hoặc không áp sut, bao gồm các kênh hở, đưng hm hoặc kết hợp c hai.

Điều 50. Chuẩn bị và lưu gi hồ sơ, tài liệu cần thiết

1. Chủ nhà máy phải chuẩn b báo cáo v các hạng mục sau và bảo quản các o cáo, tài liệu một cách thích hợp:

- Các số liu vận hành v x nước t đp tràn và công trình x nước;

- Các số liu bảo dưng như sa cha các công trình thuỷ công và thiết bị khí;

- Các kết quả kiểm tra định kỳ đc lp;

- Các kết quả kiểm tra đặc biệt;

- Các số liu đo đc v các công trình thuỷ công và thiết bị khí;

- Các số liu quan trắc ktượng thu văn.

2. Chủ n máy phi bảo quản các tài liu sau đây trng thái tốt đ vận hành và bo dưng đúng các công trình thuỷ công và các thiết bị phụ trợ:

- Các tài liệu pháp và hành cnh cơ sở như các hưng dẫn vận hành, quyền sử dụng nước;

- Các báo o thiết kế và các bản ghi nh chính v điu kiện của thiết kế, các tiêu chun, các công việc tiến hành của thiết kế;

- Đặc tính kỹ thuật của các công trình và thiết b;

- Nhng ghi chép về lịch sử xây dng;

- Các báo cáo và ghi chép ln tích nước đu tiên;

- Các bản v hoàn công;

- Số liệu khí tượng thu văn tiền lệ;

- Các số liu theo dõi tin lệ v tính năng hoạt động của các công trình;

- Các báo cáo của phòng thí nghim vật liệu, thu lc;

- Tất cả các báo cáo và ghi chép từ trước v quá khứ bảo dưng và các lần kiểm tra đnh kỳ chính thc và độc lp.

Chương 2

CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG VÀ CÁC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Mục 1. CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Điều 51. Nhận bàn giao

1. Ngoài báo cáo thiết kế cui cùng và báo cáo xây dng, chủ nhà máy phi nhn bàn giao các tài liệu sau đây từ các nhà thu và các công ty thiết kế để vận hành và bo dưng n máy thuỷ điện:

- Tất cả các số liu kỹ thuật về các công trình thuỷ công như lịch sử xây dng, số liu kho sát và số liệu thử nghiệm trong khi xây dng;

- Các hưng dẫn v các thiết bị đo lắp đặt trong các công trình thu công;

- Các nguyên tắc chính các bên liên quan đã thng nhất v sử dụng nước trong hồ cha;

- Các đc tính thu lc của đp tràn, các đc tính thuỷ n ca ng chy tự nhn và dòng chảy được điu tiết.

2. Sau khi nhận bàn giao, chủ nhà máy phải thc hiện lần kiểm tra đầu tiên các công trình thuỷ công theo Tập 5 của Quy chun k thuật đ có số liu v tình trạng ban đu để phục v kiểm tra đnh kỳ.

Điều 52. Các nguyên tắc vận hành và bảo dưng

1. Các công trình thu ng ca nhà y thu đin ập, đê gi nước, đưng hm, kênh dẫn, ca nhn nước, đp tràn, blng, nhà máy điện...) phi đưc vn hành và bo dưng tho n c u cu thiết kế v tính an toàn, vng chc, n đnh, và bn vững.

2. Công trình tuyến năng lượng đầu mối và các kết cu chu áp lc k cả móng và c phn tiếp giáp phải tho mãn các yêu cu thiết kế v chống thấm.

3. Việc vận nh các công trình thu công phi đảm bảo tính an toàn, bn vng, liên tục và kinh tế của thiết bị.

4. Nhng hư hỏng của công trình thuỷ công thể gây tổn thất v con người và i sn, làm hỏng các thiết bị, phương tin và môi trường phi được sa cha ngay.

Điều 53. Nghiêm cm vận hành sai quy tắc hoặc thay đổi so với thiết kế

Không đưc phép vận nh sai quy tắc hoặc thay đi các ng trình thu công so với thiết kế trừ các trưng hp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 54. Những chú ý đối vi các công trình thu công bằng bê tông

1. Các công trình thu công bng bê tông cần được đ png hư hng do xói n, xâm thc, nt nẻ, biến dng, xuống cấp và các hiện tượng kng nh thưng khác do tác dụng ca nước và các tải trng khác. Nếu nhng hỏng hoặc xuống cp của tông do dòng nước, chất lưng nước hoặc s thay đi mc nước đưc d kiến, thì phi kim tra sc bền của bê tông.

2. Khi theo dõi các hư hỏng về tính ổn đnh ca kết cấu hoặc chng thấm, hoặc giảm sc bền kết cấu so với thiết kế, phải thc hiện khôi phục hoặc áp dng các giải pháp tăng cưng phù hp.

Điều 55. Những chú ý về các công trình đt đp

1. Phải kiểm tra đnh kỳ s xuất hiện xói l hoặc hng của đp đất do dòng chảy bề mặt, nưc thấm, nước mưa, thc vật, động vật và các sinh vật như mối...

2. Cây và bụi cây không đưc mc trên đnh và mái đập, đê và phi theo các quy đnh của thiết kế.

3. Nhng xói l hoc hư hng phát hiện đp đất phi đưc sa cha hoc gia c ngay.

Điều 56. Những chú ý về các đưng rò trong đp đt đp

Nếu đưng nước thm trong đp đất đê đất cao hơn mc thiết kế thì phải kiểm tra hệ thống thoát nưc hiện có, hoc lp đặt hệ thống thoát nước mới, hoặc thc hin gia c để đảm bảo tránh trượt hoặc lở đất do rò r ngầm.

Điều 57. Những chú ý đối vi hệ thống thoát nước

1. Các thiết bị đo lưu lưng x các hệ thống thu, thoát ớc thấm phải được gi gìn ở trạng thái tốt và làm việc đúng đ đo được tỷ lệ nước thấm và kiểm tra tính hiu quả của h thống thoát nưc.

2. Nước thấm qua đập và công trình phải đưc thoát liên tục.

3. Trong trưng hp phát hiện các hạt nhỏ trong nưc thm từ các đập đất hoặc móng thì phi tiến hành điu tra và thc hin các biện pháp x thích hợp đ tránh xói lở ngm ở bên trong.

Điều 58. Những chú ý đối vi đp tràn

1. Đập tràn phải luôn luôn gi không các vật cản như mảnh đá, bồi lắng do đất trưt hoặc cây đ đảm bảo công suất x như thiết kế.

2. Nhng nt vỡ, xói mòn và xuống cấp nghiêm trọng phi được sa cha đ đm bảo tránh xảy ra sự cố.

3. Phải kiểm tra đnh kỳ s xói mòn ngầm dưi công trình x của đp tràn. Nếu thy cần thiết, phải thc hiện các biện pp phù hợp để bảo v đập và các công trình khác ở cạnh công trình x của đập tràn đi với xói mòn ngm.

Điều 59. Vn hành kênh dẫn

Để bảo đảm tính ổn định và các đặc tính thuỷ lc của kênh dẫn, phi tránh các bi lắng hoặc xói l bằng các biện pháp vận hành và sửa chữa thích hợp.

Điều 60. Tích và tháo c

1. Tích đầy và tháo cạn nước h cha, kênh dẫn, đường hầm và ng áp lc phải thc hin với tc độ thích hp đ không làm mất tính n đnh và an toàn của các công trình đó. Đặc bit lần tích nước đầu tiên phải đưc thc hin với sự kiểm tra rất cẩn thận các công trình thuỷ công và thiết b.

2. Tốc đ tích đầy và tháo cn nước cho phép cần được quy đnh thích hp xét đến đặc tính ca công trình và các điều kiện địa chất liên quan.

Điều 61. Phòng ngừa xói lở

Phải thc hiện các bin pháp thích hợp phòng nga xói l và cuốn trôi của các công trình thuỷ công hoặc móng để tránh các hậu quả nguy hiểm, nếu nhng nguy cơ đó đưc dự báo thì cn xem xét các điều kin dòng chảy của sông.

Điều 62. Các điều khoản chung cho đưng ống áp lc

Trong khi vận hành nhà máy thu đin phải kiểm tra các hạng mc sau đây và thực hin các biện pháp đm bo an toàn đưng ng áp lc và các thiết bị ph trợ của nó nếu thấy có hiện tưng không thuận lợi:

1. Kiểm tra bên ngoài của ng áp lực xem có hư hng do đá rơi vào hoặc sdịch chuyển ca các giá đỡ;

2. Kiểm tra độ rung của ng áp lc và các thiết bị phụ trợ, thc hiện các bin pháp cần thiết như thay đổi độ cứng hoặc thêm c bệ đ trong trưng hợp dự kiến hư hỏng do s rung động mạnh;

3. Kiểm tra tình trạng thoát nưc xung quanh đưng ng áp lực nhng chỗ có thể có sự giảm áp suất nước mạch bên ngoài đã được giả thiết trong thiết kế;

4. Kiểm tra điu kin làm việc bình thường và sự rò rỉ của các mối ni dãn nở;

5. Kiểm tra tình trạng của tất cả các giá đỡ, các néo và các trụ;

6. Kiểm tra các hiện tưng không nh thường n các vết nt mới, s phun nước mới và các biểu hin v sự không ổn đnh ca đất khu vc gần đưng ng áp lực;

7. Kiểm tra hệ thống bảo v tự động của đưng ống áp lc để đm bo làm việc tin cậy.

Điều 63. ng áp lực bằng thép

Để đảm bo sự an toàn ca ng áp lc bằng thép, phải kiểm tra cẩn thận các hạng mục sau đây trong khi vận hành và bo dưỡng:

- Các phn kim loi của ống áp lc bằng thép phải đưc gi không bị gỉ và mòn.

- Nếu nưc bị nhiễm a xít trong khi vận hành vì một do nào đó (độ pH nh hơn hoặc bằng 4,0), t phi  thực hin các bin pháp thích hp n sơn một lớp sơn đặc biệt để chống gỉ cho đưng ống áp lc.

- Phải kiểm tra đnh kỳ đ dày ca thành ống áp lc đối với ống áp lc đã dùng lâu.

Điều 64. Đưng ống áp lực bằng gỗ

Để đảm bảo sự an toàn của ng áp lc bng gỗ, phải kiểm tra cẩn thận các hạng mục sau đây trong khi vận hành và bảo dưỡng:

- Các phn bằng g phải gi kng b mc, mn;

- Cấm để các phần bằng g trong trng thái khô quá thi gian quy đnh trong thiết kế.

Điều 65. Đưng ống áp lực bằng chất dẻo đưc tăng cưng

Để đảm bảo s an toàn ca ng áp lực bằng chất dẻo, phải kim tra cn thận các hng mục sau đây trong khi vận hành và bảo dưng:

- Phải kiểm tra s rò r các mối nối, th biểu hiện s xuống cấp của các vật liệu gioăng các mối nối;

- Nếu nước bị kiềm h trong vận nh vì một do nào đó, thì phi kiểm tra sc bền hoá học ca chất do. Trong trường hp d kiến có sự xuống cp hoá học thì phải thiết kế và thc hin các bin pháp thích hợp n lắp đặt lớp bo vệ.

- Phải kiểm tra cn thận sự mài n ca chất dẻo. Nếu phát hin sự i n quá mc của lp bảo v thì phải thc hiện sa cha thích hp.

- Độ cng ca các ống áp lc bằng chất dẻo phải được kim tra định k bằng ch đo sự thay đổi sc căng khi tháo nước hoặc tích nưc của ng áp lực.

Điều 66. Chương trình khẩn cấp

1. Mỗi n y thuỷ điện phi một quy đnh riêng x các trưng hợp khn cp như sự cố các công trình thu ng, bão lớn hoặc động đất d di.

2. Quy định này bao gồm các nội dung sau đây:

- Nhiệm v của tng nhân viên;

- Danh sách các đu mối liên lạc khẩn cấp;

- Các biện pháp x s cố;

- Các kho hàng khẩn cấp (loại, số lưng và d trữ tồn kho);

- Thông tin và phương tiện giao thông khẩn cấp;

- Đảm bảo đưng giao thông vào, ra...

Điều 67. Kiểm tra lại v an toàn

Khi các điều kin thiết kế móng như thiết kế hoặc đng đất thiết kế tại đa điểm nhà máy thuỷ điện được sa đổi bi quan thẩm quyn thì tính ổn đnh và an toàn của các công trình thuỷ công phải đưc kiểm tra li theo các điu kiện đã sa đổi. Nếu dự kiến có nguy him rõ ràng thì phải điu tra và thc hin các biện pháp cần thiết.

Mục 2. KIỂM TRA TÌNH TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Điều 68. Kiểm tra định k và kiểm tra đc biệt

Sau khi bắt đầu vận nh, để xác nhn tính an toàn của các kết cu thuỷ công và các thiết bị k phụ trợ, phải kiểm tra đnh kỳ các điều kin làm việc của các kết cu và thiết bị phụ trợ y. Trưng hợp xuất hiện các s cố ngoài mong muốn như đng đất và bão lớn phi kim tra ngay sau khi các s c đó xảy ra.

Điều 69. Điều chỉnh chương trình giám sát

1. Ở giai đoạn vận hành, chương trình giám t phải được điu chnh phù hợp đối với nhng mục sau đây tu thuộc vào tình trạng của các công trình thuỷ công:

- Số lượng các thiết b đo;

- Loi của các thiết b đo;

- Mục tiêu và v trí đo hoặc th nghiệm;

- Các khong thời gian đo.

2. Phải luôn cập nhật hồ ca các thiết b đo đã được lp đặt v loại, số lưng, s liu hiu chnh, v trí, ngày lắp đặt, giá trị ban đu, lịch s bo dưng...

3. Các thiết bị đo phải được hiu chỉnh đnh kỳ.

Điều 70. Điều tra v s liệu giám sát

1. Số liu giám sát được quy đnh dưới đây phải được điều tra đnh kỳ để đánh giá nh trạng, trạng thái và điu kin làm việc ca các công trình thuỷ công:

- Lún, dịch chuyn ca các công trình thuỷ công và móng của chúng;

- Biến dng, vết nt bên trong của các công trình thuỷ công và trên các b mặt của chúng; tình trạng các mối ni và các khe xây dng; trạng thái đập đất đắp, đê, kênh dẫn...; trạng thái của đường ng áp lực;

- Nước rỉ ngm trong đất, các đp đất đê; các điều kiện làm vic của hệ thống thoát nước và chống thấm ca các phn dưới bề mặt của công trình thuỷ công; áp suất làm việc trên các công trình thuỷ công;

- Ảnh hưởng của tháo kiệt nước đối với các công trình thu công n xói lở và mài mòn, lún, trượt đất bồi lắng, thc vật mọc trong kênh dẫn, hồ, s đông cng của các đp đất.

2. Tuỳ thuộc vào tình trạng của các công trình thuỷ công hoặc s xuất hiện các sự cố ngoài mong muốn như động đất, các điu tra và khảo sát sau đây ngoài kiểm tra nh thưng phi được thc hiện:

- Độ rung ca các công trình thuỷ công;

- Hoạt đng địa chấn;

- Sc bền và độ chng thấm ca bê tông;

- Trạng thái của các kết cấu do ng suất nhiệt;

- Sự ăn mòn kim loại và bê tông;

- Tình trạng của các đưng hàn;

- Sự xói lở của các công trình thuỷ công do xâm thực v.v...

3. Khi tình trng ca các công trình thuỷ công tr nên nghiêm trọng do một số thay đi trong các quy tắc vận nh hoc do các điều kiện tự nhiên thì phải thc hiện điều tra thêm để kim tra sự n đnh và an toàn ca các công trình thuỷ công.

Điều 71. Các đc đim vị trí và hình học

Để theo dõi trạng thái kng nh tng của các công trình thu công, v trí chính xác và các đặc đim hình hc của các công trình thu công phải được ch rõ như trình bày dưới đây và phi tiến hành kiểm tra đnh kỳ bằng điều tra khảo sát...

- Nhng mốc cơ bản và trung gian của các công trình thu công như đập, ng trình đu mối và nhà máy điện;

- Vị trí và cao độ của các khoá néo của các đưng ống áp lc ni;

- Các đặc điểm hình học như chiều dài, điểm bắt đu, điểm kết thúc, bán kính ca đưng cong, v trí của các thiết bị bố trí ngầm bên trong đê, đập, đầu vào, kênh dẫn và đường hầm.

Điều 72. Bảo vệ thiết bị đo

Thiết b đo và các thiết bị phụ trợ liên quan phải đưc vận hành và bảo dưỡng thích hợp, phi được bảo v chng li thiên tai và s cố do con người.

Điều 73. Ban kiểm soát lũ

Phải tổ chc ban kiểm soát lũ cho tng nhà máy thu đin trước mùa hàng năm đ điu tra kim tra kỹ các hoạt động phòng chng lũ đối với các công trình và thiết bị thuỷ công, đặc biệt là ca của đp tràn, các công trình x quy trình x lũ.

Mục 3. CÁC THIẾT BỊ CƠ KHÍ CỦA CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Điều 74. Quy định chung

Các thiết bị cơ khí của các công trình thucông (như van, lưới chắn rác, thiết bị nâng chuyển và các máy ln quan), h thống điều khiển từ xa hoặc tự động và nhng tín hiu của nó cũng như h thống ng chuyn cánh ca van phải luôn luôn được duy trì trạng thái tốt và sẵn sàng vận hành.

Điều 75. Tình trạng các cánh cửa

1. Các phn bằng kim loại của cánh ca và van phải đưc gi không bị r và mòn.

2. Chuyển đng ca cánh ca phi dễ dàng và ổn đnh, không bị kẹt, rung hoặc sai lch.

3. Định v các cánh ca phải đúng.

4. Sự r nước từ cánh ca phi không đưc vượt quá ợng nước rò rỉ lúc ban đầu.

5. Không cho phép giữ ca các điều kin vận hành nguy him trong thời gian dài như độ rung ln khi mở một phần ca.

Chương 3

QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC TRONG CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN, ĐẢM BẢO KHÍ TƯỢNG VÀ THUỶ VĂN

Mục 1. ĐIỀU TIẾT NƯỚC

Điều 76. Nguyên tắc khai thác các nguồn nưc

Đối với vic khai thác các nguồn nưc, ngoài việc cho phát điện, phi tính đến các nhu cầu nưc cho các ngành kinh tế khác (vận tải đưng thuỷ, thulợi, thuỷ sn, cung cấp nưc cho sinh hoạt và công nghip), và phải cân nhắc v mặt bo v môi trưng.

Điều 77. Kế hoạch s dụng nưc

1. Đối với mỗi nhà máy thu điện có h cha đa mục đích t phải lp kế hoạch s dng nưc cho c năm và phải đưc các cấp có thẩm quyền phê duyệt trước.

2. Kế hoạch này phải quy đnh lượng ớc x và cột nước vận hành ng tháng.

3. Kế hoạch s dng ớc phải được điều chỉnh tng quý và tng tng trên cơ sở dự báo khí tưng thuỷ văn và tình trạng làm việc của nhà máy thuỷ đin.

4. Trong trường hợp h thống ng lưng bao gồm một số nhà máy thuỷ đin hoặc các nhà máy thu đin bậc thang, thì quy trình x nước phải đưc thc hin sao cho đạt đưc hiệu quả cao nhất của c h thống đồng thi tho mãn nhu cầu nưc của các ngành khác.

Điều 78. Chế độ xả c và tích nưc

1. Vận hành h cha phải đảm bo:

- Sau khi mc nước của hồ đạt mc nưc ng bình thưng, sự dao đng ngoài quy tắc u trong khoản 4 Điu 77 phải được phép trong trường hợp có nhu cầu đặc biệt ca các hộ tiêu thụ nước và đối với hồ cha nhiu mục đích;

- Các điu kiện thuận li để x nưc tha và bùn cát qua công trình;

- Các điu kiện cn thiết cho giao thông thuỷ, thuỷ sản, tưới và cung cp nước;

- Cân bằng hiu quả và lợi ích tốt nhất của toàn bộ hệ thống năng ng và thoả mãn các nhu cầu nước đã được thống nhất ca các ngành kinh tế khác;

- Quy trình x nước, đáp ng các nhu cầu v an toàn và độ tin cậy trong vận hành của các công trình thuỷ công và chống lũ cho hạ du;

2. Tất cả mi nhu cầu nước của các hộ tiêu thụ khác ngoài nnh ng lưng b ảnh hưng do vận hành hồ cha để sản xuất năng lưng phi đưc điu chỉnh và quy đnh rõ trong quy tắc s dng nưc hồ cha.

3. Trong khi vận nh phải tuân thủ các nguyên tắc v s dụng nưc trong hồ cha đã đưc các bên liên quan thống nhất.

Điều 79. Điều chỉnh đc tính thu lực của đp tràn và x nước

Đặc tính thuỷ lc của đập tràn và đặc tính thuỷ văn của x điều tiết x tự nhiên phi đưc thiết lập trên cơ sở số liệu thc tế trong giai đoạn vận hành.

Điều 80. Hưng dẫn vận hành đp tràn

Việc x tràn t đập tràn nh ca phải được kiểm soát theo ớng dn vận nh đã đưc cơ quan có thm quyn phê duyệt trưc.

Điều 81. Vn hành đp tràn

1. Tăng lưu ợng x từ đập tràn có ca phi được kim soát để tránh nguy him cho hạ du do s tăng nhanh mc nước.

2. Trong trưng hợp x nưc từ công trình tràn hoặc công trình xả, nhà máy thu điện phi thông báo trước cho các trm thuỷ văn liên quan và chính quyn đa phương.

3. Đối với việc x nước qua tua bin thuỷ lc, không yêu cu quy định v tốc độ thay đổi lưu lưng x và thông báo trước cho các trạm thuỷ văn liên quan và chính quyền đa phương biết.

Điều 82. Công suất x đối vi lũ thiết kế

1. Đối với x lũ thiết kế, các công trình x thuộc sự quản của các ngành khác như âu tầu phải được tính trong toàn b công suất xả.

2. Trong trưng hp này cần phi lập quy trình xác đnh điu kiện, thứ tự thao tác và thoả thuận với các cơ quan quản lý các công trình x liên quan.

Mục 2. MÔI TRƯỜNG TRONG HỒ CHỨA

Điều 83. Bồi lắng trong hồ

Bồi lắng trong h phải được kiểm tra bằng kho t định kỳ. Nếu d o có nguy cơ lũ do s bồi lắng quá mức do lũ thượng du của hồ, thì phải áp dụng các biện pháp phù hợp như gia c bờ, y dựng công trình ngăn chặn hoặc c bin pháp cơ khí khác n nạo vét.

Điều 84. Hạn chế sử dụng thuc hoá học diệt cỏ

Nếu áp dng x lý bằng hoá học đ loi b c loài tho mộc không mong muốn mọc bsông hoc xung quanh h, thì ch nhà y phi tn thc quy định v bảo vi trưng.

Điều 85. Theo dõi chất lưng nưc trong h

Chất lưng nưc trong hồ phải được kim tra đnh kỳ theo các quy đnh v môi trưng.

Mục 3. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

Điều 86. S dụng số liệu khí tưng thu văn để vận hành an toàn

1. Các n máy thu điện phi đưc vận hành an toàn nh việc sử dụng các số liu khí tưng thuỷ văn và số liệu dự báo do các quan k tượng thuỷ văn cung cấp cũng như các số liu có đưc do tự đo lấy.

2. Các quy tc về điều tra khí tưng thuỷ văn trong từng nhà máy thuỷ điện phải phù hợp với các Quy đnh của ngành khí tượng thu văn.

Điều 87. Ly s liệu x c hàng ngày

1. Chủ nhà máy thuỷ điện phải xác đnh tổng lưng nước x trung bình ngày qua ng trình thuỷ công và xả hàng ngày qua tua bin thu lc trong tng nhà máy thu điện.

2. Các n máy thu đin phi thu thập và tổng hợp lượng nước thc tế chảy qua âu tầu, các công trình chuyển cá và các công trình khác liên quan đến tuyến năng lượng.

3. Lưng nước x hàng ngày qua công trình thu công và tua bin thu lc cần chuyển cho nnh khí tượng thu văn khi có yêu cầu.

Điều 88. Điều tra các điều kiện vận hành và các chỉ tiêu

Các phương pháp và thời gian điều tra các hạng mục sau đây phải được làm trong tng nmáy thuỷ đin:

1. Mc nưc ở thưng du và h du của đập, ca nhn nưc và kênh;

2. X nước qua các công trình thuỷ công và tua bin thu lc;

3. Độ đục của nưc và bồi lắng phù sa trong hồ;

4. Nhiệt độ ca nước và không khí;

5. Các ch tiêu v chất lượng nước s dng cho phát đin và nước x t các công trình thuỷ công.

Điều 89. Đ tin cy và độ chính xác ca các trm đo

Các trạm đo phải đưc bo dưỡng đúng bằng việc xác nhn các hạng mục sau để đm bảo đ tin cậy và độ chính xác khi đo lưu lượng nước xả:

1. Đảm bảo đ tin cậy của thiết bị đo.

2. Lấy hình dng chính xác của mặt cắt ngang ca sông.

3. Điu chỉnh quan hệ gia mc ớc và u lưng nước x một cách phù hợp;

4. Kiểm tra độ ổn đnh ca các trạm đo.

Điều 90. Thông báo v sự vi phạm quy định về sử dụng nưc

Trong trưng hp nhà máy thuỷ điện x nưc nhiễm bẩn và vi phạm các quy đnh v sử dụng nước trong tình trạng khẩn cấp thì phải thông báo ngay cho các quan k tượng thuỷ văn và cơ quan quản lý môi trưng.

Chương 4

TUA BIN THUỶ LỰC

Điều 91. Quản lý dầu

Phải tránh để du cách đin hoặc dầu tua bin của nhà máy thuỷ đin bị chảy ra ngoài. Chủ s hu nhà máy phải thc hin bin pháp bảo v thích hợp như đã nói ở trên.

Nhà máy điện phải được tách khỏi lưới điện trong trưng hợp áp suất dầu gim thấp hơn điu kiện giới hạn dưới và/hoặc mất nguồn điện cấp cho hệ thống vận hành cánh hưng, cánh nh xe công tác, kim phun và h thống lái dòng.

Điều 92. Duy trì vận hành có hiệu suất

Khi vận hành các máy phát điện thuỷ lc, cn đảm bảo khả năng làm việc ln tục, hiệu suất tối ưu của nhà máy thuỷ điện tương ng với phụ tải và phương thc vận nh đề xuất trong h thống điện cũng như độ sn sàng nhn ph tải đnh mức.

Điều 93. Chuyển đổi chế độ vận hành

Vì các y phát điện thu lc có th vn hành trong chế đ phát đin hoặc chế đ bù đng b, cn trang b h thng điều khin txa và t đng đ chuyển đi chế đ vn hành.

Điều 94. Bộ điều chỉnh nhóm công suất

Khi tại NM B điều chnh nhóm công suất (BĐCNCS) thì CNCS phi đưc đưa vào làm vic thưng xuyên. Việc ngng BĐCNCS chỉ được phép khi BĐCNCS không thể làm việc được ở các chế độ làm việc của NMTĐ.

Điều 95. Bảo vệ thiết bị phát điện

Sau sa cha, khi đưa tổ máy thuỷ lc vào vận nh thì phải kim tra toàn diện theo quy trình hiện hành: thiết b chính, các thiết b bảo v ng nghệ, các bộ liên động khối, các thiết bị phụ, hệ thng dầu, thiết b điu chỉnh, điu khiển từ xa, các dụng c kim tra đo lưng, các phương tin thông tin liên lạc.

Điều 96. Duyệt vận hành

Căn cvào các số liu của n chế tạo, các số liu thử nghim riêng, chsở hu nhà máy sduyệt đưa vào quy trình n máy các trị số quy đnh việc khởi đng và vận nh bình thưng tổ máy.

Điều 97. Đ rung

Độ rung giá chữ thập các y phát thuỷ lc kiểu đứng có hưng, độ rung ca các cơ cấu tua bin thuỷ lc ( hưng tua bin, nắp tua bin, các trụ đỡ) và đ rung đ ca máy phát thuỷ lực kiểu nm ngang tần số đnh mc không được vượt q giá trị thiết kế của nhà chế tạo hoặc các Quy chuẩn quốc tế.

Máy phát điện thu lc độ rung cao hơn giá trị cho phép ch đưc vận nh tạm thời trong thi gian ngắn khi có s p duyệt ca công ty điện lc.

Điều 98. Công việc trong buồng tua bin

Trong trường hợp cần tiến hành các công vic trong bung tua bin, nhất thiết phải x hết nưc khỏi đưng ng áp lc và đóng kín các ca van sa cha s cố ca bung tua bin hay ca đường ng. Đối với NMTĐ nhiều tổ máy chung một đưng ng áp lc, khi cần tiến hành các ng vic trong bung tua bin nhất thiết phải đóng van sa cha sự cố ca máy đó và áp dng c bin pháp để tránh việc mở nhm lẫn.

Khi cần thiết phải tiến hành công việc trên rotor máy phát đin, nhất thiết phải chốt hoặc chèn b hướng nước, hãm rotor bằng phanh hãm và áp dng mọi biện pháp để đảm bảo kỹ thuật an toàn.

Điều 99. Áp suất trong đưng ống áp lực

Áp suất trong đưng ống áp lc khi sa thi toàn bphtải không được vượt quá trị số thiết kế. Khi van x không tải thì s làm việc t động của cn phù hp với đặc tính kỹ thuật ca thiết bị và không gây tổn thất nước.

Các van phá chân không tua bin nước phải đm bảo mở khi xuất hin chân không trong nắp tua bin và đóng kín lại sau khi đã phá cn không.

Phần V

CÁC THIẾT BỊ CƠ NHIỆT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 100. Tài liệu

Chủ sở hữu các trang thiết b phải lưu gi duy trì các tài liu kỹ thuật sau tại mỗi nmáy nhiệt điện và văn phòng bảo dưng.

1. Biên bản v việc cấp đt.

2. Biên bản v thiết lập nn móng và lý lịch của các lỗ khoan.

3. Biên bản kiểm tra và tiếp nhận của các công trình ngm.

4. Biên bản (hoặc bn ghi) v việc lún ca nhà ca, ng trình, nền móng cho vic lắp đặt thiết bị.

5. Danh sách kiểm tra thiết bị phòng n và cha cháy.

6. Mặt bng tổng thể ca khu vc với hiu vị trí nhà ca và công trình, kể cả các công trình ngầm.

7. Tài liu công trình hn công (các bản vẽ, giải thích v.v...) cùng với tất cả các thiết kế sa đổi cho đến lần thay đổi cuối cùng.

8. Lịch s kỹ thuật ca các nhà ca, công trình và thiết bị của nhà máy đin.

9. Mặt bằng b trí thiết bị và phương tiện png cháy cha cháy.

10. Thông tin v các hng hóc chính của thiết bị.

11. Các ghi chép v công trình thiết kế.

12. Kết quả kim đnh hn thành và kiểm tra đnh kỳ.

Chương 2

VẬN CHUYỂN VÀ CUNG CẤP NHIÊN LIỆU

Điều 101. Vận chuyn và cung cp nhiên liu phải tuân theo các điểm sau đây:

1. Vận chuyn nhiên liệu tới nhà máy phải phù hợp với các quy đnh hiện hành giao thông đường bộ hoặc đường thu của nnh Giao thông vận tải.

2. Tiếp nhn và xác nhận v khối lưng, chất ợng;

3. Lưu gi nhiên liệu ở điều kiện tốt theo quy đnh với tổn thất tối thiu;

4. Cung cp kp thời nhiên liệu cho lò hơi hoặc cho hệ thng chế biến than bột.

Điều 102. Nhiên liệu

Chất lưng các loi nhiên liệu đưa đến nhà máy điện phải p hợp với quy chuẩn nhà nưc, và các điu kin kỹ thuật đã ghi trong hợp đng cung cp.

Trong các hợp đng cung cp nhiên liu phải ghi rõ:

- Đối với than: hiu, nhóm theo độ tro tr số đo tro gii hạn, hàm lưng chất bốc, cỡ hạt và kích thước hạt lớn nhất, độ ẩm lớn nhất;

- Đối với nhiên liệu lỏng dùng cho lò hơi: mã hiệu và hàm lượng lưu huỳnh giới hạn.

- Đối với nhiên liệu lỏng dùng cho tua bin khí ngoài yêu cầu trên cần biết độ ẩm, độ tro, hàm lượng các tạp chất cơ khí, vanadi, natri, kali, canxi, chì;

- Đối với khí đốt dùng cho lò hơi: nhiệt năng thấp của khí, còn đối với tua bin khí: Giới hạn thay

đổi nhiệt năng và tỷ trọng của khí, hàm lượng lưu huỳnh, tạp chất cơ khí và nước ngưng.

Điều 103. Kiểm tra chất lưng nhiên liệu

Tại các nhà máy điện phi đnh kỳ phân tích chất lưng nhiên liệu nhp vào, ngoài ra trong trường hp nghi ng v chất lưng nhiên liu kng đúng quy đnh của TCVN thì phi tiến hành phân tích kim tra ngay.

Lấy mẫu nhiên liệu nhập vào phải tuân theo các Quy chuẩn và quy đnh hin hành. Trưng hp số liu kng phù hợp với yêu cầu ghi trong hp đồng thì hai bên giao và nhn hàng cùng kiểm tra, lp biên bản và đối chiếu theo hợp đồng khấu tr hoc tính bổ sung thêm số lưng nhiên liệu.

Điều 104. Kiểm tra hiệu chỉnh thiết bị đo lường nhiên liệu

Thiết bị đo khối lưng, thể tích nhiên liu phi được kim tra, hiệu chỉnh như kế hoach đã đưc ch s hu thông qua. Ngoài ra các thiết bị này phải được cơ quan tiêu chuẩn đo lưng chất lưng xác nhận hợp chuẩn.

Điều 105. Vận chuyển nhiên liệu

Việc vận chuyển nhiên liu bằng đưng sắt phải thc hiện theo đúng quá trình công nghệ thống nhất vận chuyn, các đường nhánh gia nhà máy điện và các ga lân cận được lp cho tng nhà máy theo đúng chỉ dn của ngành Đường st.

Điều 106. Thông tin, tín hiệu

Các công trình và các trang bị ga đưng sắt, h thng tín hiu và thông tin k cả các đoàn tàu thuộc phạm vi qun của nhà máy điện phi được bảo qun, sa cha phù hợp vi các yêu cầu của ngành Đường sắt.

Điều 107. Bảo quản thiết bị

Các thiết bị kiểm tra, điều khiển tự động và điều khiển từ xa, các bảo vệ công nghệ và liên động của các thiết bị bốc dỡ, các thiết bị cung cấp nhiên liệu, hệ thống nhiên liệu lỏng và khí phải bảo quản ở trạng thái tốt và định kỳ kiểm tra.

Điều 108. An toàn bốc dỡ

Khi sử dng thiết bị lt toa và các thiết bị khác phải tuân theo các yêu cầu của ngành

Đường sắt để bo đm an toàn cho các toa xe.

Điều 109. Vận hành thiết bị kho than

Các thiết bị và máy móc kho than phải sn sàng vận hành, đảm bảo khai tc với năng suất thiết kế. Tất cả các bộ phận quay ca máy móc như đầu trục, bánh xe cua roa, bánh răng… phải có lưới hoc rào chắn bảo vệ.

Điều 110. An toàn cn trục và cần chuyển than

Cấm vận hành cần trc và cầu chuyn than khi phát hiện thấy hư hỏng phanh, thiết bị chống xô ray, công tắc gii hn và b phận hạn chế tầm với.

Điều 111. H thống thoát nưc, c cứu hỏa kho than

Kho than ở nhà máy đin phải được trang bị hệ thng thoát nưc, các hộp và các i phun cu hoả.

Điều 112. Vận hành hệ thống cấp than

Các máy móc của hệ thống cấp than phải làm việc theo biểu đồ đã lập và đảm bảo năng suất định mức. Các máy móc dự phòng phải định kỳ đưa vào làm việc.

Điều 113. Điều khiển hệ thống cấp than

Máy móc của hệ thống cấp than phải được điều khiển từ xa. Khi có thao tác liên động, các thiết bị bảo vệ và các tín hiệu phải đảm bảo vận hành tin cậy về ổn định, an toàn và liên tục của hệ thống cấp than sao cho nếu một bộ phận bị dừng, bộ phận khác phía trước cũng dừng.

Điều 114. An toàn vn hành hệ thống cấp than

Nghiêm cm vận hành các thiết bị ca h thống cp than khi các thiết b bảo v như các rào chắn và phanh kng có hoặc bị hng.

Điều 115. Bảo vệ thiết bị hệ thng cấp than

Không đưc để bụi than ph lên các kết cu và thâm nhập vào bên trong các thiết bị ca hệ thng cung cp than. Các máy ca h thống cung cấp than phải được làm kín chống bụi, các thiết bị làm sch không k theo Quy chuẩn v sinh phải được lắp đặt trong các phòng của hệ thống cung cấp than. Bụi trong các phòng này phi được kim tra theo quy đnh v an toàn và cu hoả của h thống cung cấp than trong nhà máy điện.

Khi thiết bị làm sạch không k vận hành, nó phải đáp ng các Quy chun v làm sạch và thu bi.

Điều 116. Máng dầu

Các máng phi được giữ ở điều kiện tốt sạch sẽ. Sau khi xả dầu nhiên liệu khỏi bể cha, dầu nhiên liệu trong máng phải được x và đậy kín.

Các máng và các van thuỷ lc, các chn và các bộ lọc phía tớc bể dầu nhiên liệu phi được làm sạch khi thấy cần thiết.

Điều 117. Dầu

Dầu trong bể phi được sấy đủ để bơm du làm việc tốt. Trong bvà các thiết bị chứa diesel, cm sấy du diesel qgiới hạn nhiệt đ quy đnh.

Điều 118. Cung cấp nhiên liệu lỏng

Việc khai thác hệ thống nhiên liu lng phải đảm bo sự cung cấp liên tục lượng nhiên liu đã đưc lọc và sấy nóng đ theo yêu cầu phụ tải của hơi và tua bin k với áp suất và độ nhớt cần thiết để các vòi phùn làm việc bình thưng.

Điều 119. Vận hành hệ thống dầu

Các bơm dầu, các bộ gia nhiệt, các bộ lọc dpng phải giữ ở trng thái sn sàng để đưa vào vận hành ngay khi cn thiết.

Điều 120. Sửa chữa đưng ống áp lực

Khi sa cha các ống áp lực và các ống chất lỏng tuần hoàn của hơi và tua bin khí, phi x hết dầu và làm sạch dầu bằng khí nén.

Điều 121. An toàn bể chứa dầu

Mỗi bể cha du phải đưc trang bị thiết bị dập la cn thiết. Khu vc kho dầu phải có rào chắn và được chiếu sáng tốt, bin báo cấm la. Các thiết b điện và các thiết b phụ trợ phi đm bảo chống nổ.

Điều 122. H thống khí trong NMĐ

Thiết b và vận nh h thng cung cp khí n máy đin, trạm điu khiển khí (TĐK) các đưng ng dẫn khí phi tuân theo quy phm an toàn trong h thng khí ca kiểm tra viên hơi.

Điều 123. An toàn áp lực

Áp lc trong các ng dẫn k của hơi không được ợt quá g trị được ghi trong Quy đnh v vận hành của nhà máy.

Trong khoảng thời gian được chshữu quy định, kiểm tra m việc của n hiệu áp lực cao nht và thấp nhất trong đường ống dẫn khí của buồng lò phía sau bđiều chỉnh áp lực.

Điều 124. Nạp khí

Khi np nhiên liệu khí vào đường ống phải thông thi đy hết không khí ra. Việc kết thúc thông thi được xác định bng pơng pháp phân ch hoặc đốt mu trong đó hàm lưng ôxy trong nhiên liệu khí không đưc vượt quá 1%, n ngọn lửa khí phải cháy ổn đnh không có tiếng nổ.

Vic xhn hp không khí và khí khi thông thi đường ng dẫn khí phải thc hin i không có kh năng đ hn hp lt vào nhà và không gây ra bốc cháy do có một nguồn lửa nào. Mun x hết khí ra khi đường ng dn khí phi thông thi bng không khí cho đến khi đy hết khí ra khi đưng ống. Kết thúc thông thổi khí đưc xác đnh bng pơng pháp pn tích trong đó hàm ng khí dư trong không khí thông thi không đưt vưt quá 1%.

Điều 125. Kiểm tra đưng ống khí

Theo kế hoạch và pơng pháp đã được chủ shữu quy đnh, phải kiểm tra toàn bộ đưng ng khí ngm trong phm vi qun lý ca nhà máy.

Điều 126. An toàn hoạt động trong công trình ngầm

Phải kiểm tra bằng máy phân tích khí sự tích t khí trong hầm nhà, trong các giếng thăm và các công trình ngm khác.

Cấm xuống các giếng thăm, các h và các công trình ngm khác đ lấy mẫu không khí.

Phân ch kng khí các tầng hầm của nhà thể tiến nh trc tiếp tại tầng hầm bằng máy phân tích khí kiu phòng chống nổ. Còn khi không có thiết bị đó thì lấy mu không khí ra khi tầng hầm và phân tích chúng ở ngoài nhà.

Khi đi kiểm tra tầng hầm nhà cũng như các giếng thăm, các hố và các công trình ngầm khác cm hút thuốc và sử dng ngọn la hở.

Điều 127. Xác định rò r

Khi dò tìm rò rỉ trong các công trình, phải xác đnh nguyên nhân gây rò rỉ.

Điều 128. Kiểm tra rò r

Cấm ng la đ tìm rò rỉ.

Các phát hiện r và hại trên đưng ng khí phi được ngng cấp khí qua ống ngay lập tc.

Điều 129. An toàn cp khí ở NMĐ

Việc cung cấp và đốt khí cao và cốc ở các nhà máy đin phải thc hiện theo quy phm an toàn trong hệ thống khí của nhà máy luyn kim.

Điều 130. Xác định đc tính khí

Nhng đặc điểm vận nh k cấp và đốt khí sinh khí, khí thải công nghiệp và khí tự nhiên u huỳnh (có hàm lưng mecaptan hay SO2) phải đưc xác đnh trong đ án thiết kế và quy trình của nhà máy.

Chương 3

CHẾ BIẾN THAN BỘT

Điều 131. Yêu cầu chung

Việc vận nh thiết bị chế biến than bột phải đảm bảo cung cp liên tục bột than có đ mịn và độ ẩm đạt yêu cu cho các vòi phun và khối lưng ơng ng với phụ ti lò hơi.

Phương thc làm việc của h thống chế biến than bột phi p hợp với biểu đồ chế độ đưc lập ra trên cơ sở các đặc tính của nhà chế tạo và các thí nghiệm của các thiết bị chế biến than thiết b buồng đốt. mọi chế đ vận nh của h thống than bột phải loại trừ khả năng đọng than bột ở các b phận của h thống.

Điều 132. An toàn trang thiết bị

các thiết bị chế biến than bột phải đưa vào vận hành các thiết bị đo lưng, điều chnh, bảo v và hệ thống ln động trạng thái tốt theo quy phạm phòng chống n cho thiết bị chế biến và đốt nhiên liệu ở dng bột.

Thời gian tác động trễ của nhiệt kế lắp trong hệ thng liên đng, tự đng điều khin và bảo v ng n ca các dng c đo không được vượt quá thi gian quy đnh trong thiết kế của chúng.

Điều 133. Khi động hệ thống

Sau khi sửa cha hoc dng hơn 72 giờ, trước khi khi động h thống chế biến than bột, các thiết bị đo ca h thống, hệ thống điu khiển t xa, bảo vệ, tín hiệu, tự động và liên động phi đưc kim tra để điều kin tốt. Cấm khi động trong trưng hp liên đng và hệ thống bảo v bị hư hng.

Sau khi đưc t hp hoc phc hi, trưc khi khởi đng thiết b, phi m np đy hoc ca người chui đ quan sát hoc m sch bt than n lưu lại. Các quan sát hoc m sạch đó phải được thc hiện cho đến khi toàn b bt than còn u li đưc dn hết khi thy cần thiết. Tương t, c np đy và ca ni chui s không phi m lần khi đng sau.

Điều 134. Khi vận hành h thống chế biến than bột cn phải kiểm tra:

1. Đưa nhiên liệu liên tục vào máy nghin;

2. Mc than nguyên và than bột trong phễu than, không đưc thấp hơn hoặc cao hơn mc quy định trong quy trình của nhà máy;

3. Nhit đ ca bột than trong phu than, không cho phép vưt quá giá tr gii hn quy định;

4. Sự hoàn ho của van an toàn;

5. Tình trng cách nhiệt độ kín của tất cả các b phn thiết bị. Phải lập tc làm kín các chỗ gây lọt không kvà lọt hỗn hợp kng khí bột than (khí) ra môi trưng;

Điều 135. Hiệu chỉnh hệ thống chế biến than

Sau khi khởi đng thiết bị chế biến than bột mới lp hoặc va cải tạo xong cũng như sau khi đi tu phải ly mẫu bột than đo các thông s của h thng chế biến để lp hay hiu chỉnh li biểu đồ chế độ làm việc ca hệ thng.

Điều 136. B sy trong chế biến than bột

Vận hành h thống chế biến than bột bộ sấy bng hơi hoặc khí phải tuân theo quy trình ca nhà máy và các ch dẫn của nhà chế tạo. Trong quy trình phi nêu biện pháp bảo đảm an toàn phòng chống n ca hệ thng chế biến than bột.

Điều 137. Ngừng hệ thống chế biến than

Mỗi lần ngng hệ thống với thi gian vượt quá gii hạn, thời gian bảo qun quy đnh. Trước khi đại tu lò cần phi x hết than bột và làm sạch phễu than.

Cấm đưa than vào buồng đốt khi lò không vận hành.

Vít tận, các thiết bị khác để vận chuyển than bột khác phi x hết than vào phu than trước khi ngng.

Điều 138. An toàn trong công tác hàn

ng tác hàn trong nhà đặt thiết bị chế biến than bột chỉ cho phép tiến hành các bộ phn nng và cồng knh khi thiết bị không vận hành và sau khi làm sạch than bt.

Chương 4

LÒ HƠI VÀ THIẾT BỊ CỦA LÒ

Điều 139. Khi vận hành các thiết bị lò hơi cần phải đm bảo:

1. Các thiết bị chính và ph làm việc an toàn;

2. Đạt được năng suất và thông s hơi đnh mc, chất lượng hơi và nước;

3. Ở chế độ vận hành kinh tế không đóng xỉ, đã đưc xác đnh trên sở thí nghim và các quy trình của nchế tạo;

4. Đảm bảo được phạm vi điu chỉnh phụ tải được xác định cho tng loại lò và tng loi nhiên liệu.

Điều 140. Rửa lò

Sau xây lắp, trước khi đưa vào vận hành, các dàn ng trao đổi nhiệt của hơi nên đưc ra b mặt bên trong.

Sau đại tu nên ra lò nếu thấy cần thiết.

Ngay sau khi ra xong, phải thc hin các biện pháp bảo v các bề mặt đã được ra để tránh g cho các b mặt này.

Điều 141. Kiểm tra thiết bị bảo vệ khi khi động lò

Đối với các hơi đang sa cha hoặc chế đ dng lâu (quá 72 gi), trước khi đưa vào vận hành cần phải kim tra các thiết bị đo lưng, liên đng và bảo vệ.

Trong trường hợp phát hin các hỏng hóc, phải sửa cha kp thời. Cấm khởi động lò trong trưng hp mạch dng lò sự c bị hỏng.

Điều 142. Nưc cấp lò hơi

Nước cấp cho hơi trước khi khởi đng phải là nưc đã x lý. Các tiêu chuẩn chi tiết đi với việc cấp nước cho lò hơi phi được quy đnh trong quy trình của nhà máy điện.

Điều 143. Vận hành quạt gió

Trước khi khởi động và sau khi ngng lò, cần phi chy quạt khói quạt gió theo quy đnh của nhà máy điện.

Điều 144. Từ khi khi động lò, mc nước trong bao hơi phải được theo dõi sát sao. Thưc đo mc nưc ống thu cn được làm sạch khi cn thiết.

Trong quá trình khi động hơi, cần phải kiểm tra thang đo đng hồ ghi mức nước ở phòng điu khiển sao cho mc ghi đng h khp với mc ghi tại thước đo mc nưc  (ống thuỷ) bao hơi.

Điều 145. Quy trình khi động lò

Quá trình khởi đng từ các trng thái nhiệt khác nhau phải thc hin theo các biu đồ khởi đng đưc xác lập trên cơ sở các kết quả thí nghiệm chế độ khởi đng quy trình của nhà chế tạo.

Điều 146. Kiểm tra khi khi động lò

Trong quá trình khi động t trạng thái nguội sau khi đại tu hoặc sau tiu tu ít nhất mỗi năm một ln phi kim tra các mc dãn nở nhiệt ca bao hơi và ng góp. Chế độ nhiệt của bao hơi cần được theo dõi trong mỗi lần khởi động và ngng lò. Tốc độ tăng và giảm nhiệt độ ca bao hơi, chênh lệch nhiệt độ gia na tn và na dưới ca bao hơi cn đưc nêu trong quy trình của n máy.

Điều 147. Hòa hơio h thống chung

mới khởi động ch được phép h vào đưng ống hơi chung sau khi đưng ống góp hơi đã đưc sấy nóng, x hết nước đng và áp suất ca h hơi phải gn bằng áp suất trong đường ống hơi chung.

Điều 148. Chế độ vn hành

Các chế đ vận hành phi đưc thc hiện theo đúng c bng chế độ đã xác lập trên cơ sở thí nghiệm. Các bng chế độ cần được chỉnh li trong trường hợp chất ợng nhiên liu thay đổi hoặc khi ci tạo lò.

Điều 149. Kiểm tra nhiệt độ hơi

Khi vn hành lò hơi cn phi tuân th theo i c chế đ nhit đm bo duy trì nhit đ i cho phép mỗi cấp và mi dòng ca b quá nhit sơ cp và b quá nhit trung gian.

Điều 150. Mặt thu nhiệt

Mặt thu nhiệt của lò hơi phải được giữ sạch bằng cách duy trì chế độ cháy tối ưu và sử dụng thiết bị làm sạch (thổi bụi, làm sạch bằng bi...). Các thiết bị này và hệ thống điều khiển từ xa, các thiết bị tự động phải luôn ở trạng thái sẵn sàng vận hành khi cần.

Điều 151. Yêu cầu k thuật hệ thống quạt gió

Lưu lượng và áp suất của quạt gió và quạt khói phải thoả mãn các yêu cầu của lò hơi. Ở những lò hơi có 2 quạt gió hoặc 2 quạt khói thì khi một trong hai quạt ngừng phải đảm bảo không khí không đi qua quạt gió, quạt khói ngừng và vẫn phân phối đồng đều giữa các vòi đốt.

Điều 152. Khói thải

Đối với hơi đốt bất k dạng nhiên liu nào, phát thi khói phải p hợp với Quy chun môi trưng tại bất kỳ chế độ vận hành nào ca lò hơi.

Điều 153. Vận hành vòi đốt dầu

Cấm vận hành vòi đốt ma dút khi chưa đưa kng khí nóng vào.

đồ dẫn hơi nước đ thông thi vòi phun cơ khí và đường ống ma dút trong phm vi lò hơi phi bố trí sao cho không để ma dút rơi o đường ng hơi.

Điều 154. Bảo ôn lò

Bảo ôn phi luôn luôn được giữ ở trng thái tốt. Nhiệt độ ca bề mặt bo ôn không đưc quá 55oC.

Điều 155. Giao ca

Việc bàn giao trong trưng hợp đưa vào vận hành mà có thay đi loi nhiên liệu, thì cn phi thc hiện nhim vụ như đã quy đnh tại Điu 148 ca “Tập 6 Quy chun kỹ thuật”.

Điều 156. Bảo vệ ăn mòn

Khi một hơi ở trng thái ngng dự phòng hay sa cha, nên áp dụng các bin pháp phòng mòn. Pơng pháp chi tiết do chủ n máy quyết định.

Điều 157. Làm nguội bao hơi

Khi một hơi va ngng vận hành, cấm cp nước