cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5833:1994 về Thùng thép chứa chất lỏng ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (năm 1994)

  • Số hiệu văn bản: TCVN 5833:1994
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Ngày ban hành: 30-11--0001
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-1970
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 20210 ngày (55 năm 4 tháng 15 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5833 - 1994

THÙNG THÉP CHỨA CHẤT LỎNG

Steel drum for liquid

Lời nói đầu

TCVN 5833 - 1994 được xây dựng dựa trên tài liệu chính là JIS.Z1601-1976.

TCVN 5833 - 1994 do Ban Kỹ thuật các vn đề v máy và cơ khí biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đ nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

THÙNG THÉP CHỨA CHẤT LỎNG

Steel drum for liquid

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các loại thùng tròn làm bằng thép để cha và vận chuyển các sản phẩm dầu mỏ và các chất lỏng khác không ăn mòn thép.

1. Phân loại

Thùng được phân thành các loại sau:

a) Phân loại theo dung tích.

Bảng 1

Loại

Dung tích danh nghĩa, l

1

200

2

kiểu 1

100

kiểu 2

3

50

4

20

b) Phân loại theo chiều dày:

Bảng 2

Loại

Chiều dày

D

Dày

T

Trung bình

M

Mỏng

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Hình dạng, kích thước, dung tích và khối lượng thùng theo hình 1, bảng 2.

2.2. Vật liệu

1) Thân và đáy thùng được làm bằng thép có độ bền kéo ln hơn 270 N/mm2, độ dãn dài tương đối lớn hơn 25% và có tính hàn tốt.

2) Chiều dày thép của thân, nắp, đáy đuợc quy định trong bảng 1.

Bảng 3

mm

Loại

D

T

M

1

1,6

1,2

-

2

1,2

1,0

0,8

3

1,0

0,8

0,6

4

0,6

0,5

0,4

Chú thích: Theo thỏa thuận với khách hàng cho phép sản xuất các loại thùng có chiều dày khác với bảng 1.

3) Miệng lỗ rót và lỗ thông khí, nút được làm bằng thép có cơ tính như trên hoặc vật liệu có cơ tính tương đương, đm bo an toàn khi s dụng.

4) Vòng đệm làm kín của miệng rót và nút được làm bằng cao su k thuật có khả năng chịu xăng dầu, chịu nhiệt ngoài tri và đảm bảo kín.

5) Keo làm kín hai lp thép giữa thân và đáy phải đảm bảo dính chặt, chịu được xăng dầu và có độ bền thích hợp.

6) Sơn bên ngoài thùng có độ bám dính tt và chịu được ảnh hưởng ca thời tiết.

Theo yêu cầu của khách hàng, thùng có thể sơn hoặc có lớp phủ cả bên trong. Chất lượng sơn hoặc lớp phủ bên trong thùng phải thích hợp và chịu được chất chứa đựng.

Bảng 4

Loại

Đường kính trong, Di,

Chiu cao trong, Hi,

h, mm

Vành đai, mm

Dung tích (lít)

Khối lưng, kg

Kích thước

Sai lệch

Kích thưc

Sai lệch

Kích thưc

Sai lệch

a

b

Loi D

Loại T

Loại M

1

567

± 3

843

± 5

20 hoặc 25

± 3

8

32

212

27,5

20,5

-

2

Kiểu 1

450

± 3

670

± 5

17

± 3

5

20

103

13

10,8

8,6

Kiểu 2

400

± 3

845

± 5

17

± 3

3

 16

3

390

± 3

445

± 5

15

± 3

3

16

51,5

6,7

5,4

4,1

4

286

± 3

325

± 5

13

± 3

-

-

20,6

2,2

1,8

1,4

Hình 1

2.3. Thân thùng phải tròn không đưc móp méo làm ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của thùng. Các vành đai tăng cứng phải có kích thưc và bố trí theo hình 1 và bảng 2. Có thể có hai hay nhiều vành đai tăng cng.

2.4. Kết cấu ca thùng phải cng vng, kín và chu được các phép th theo các điều 3.1, 3.2 và 3.3 ca TCVN này.

2.5. Nắp thùng phải có lỗ rót và lỗ thông khí có kết cấu và kích thưc theo hình 2 và bảng 3. Khoảng cách từ mặt trên của nút lỗ rót đến mép trên cùng của nắp thùng phải lớn hơn 3mm.

Bảng 5

Loại

Khoảng cách tâm nắp đến tâm nút, mm

 

L1

L2

1

216 ± 5

234 ± 5

2

Kiểu 1

140 ± 5

160 ± 5

Kiểu 2

115 ± 5

130 ± 5

3

110 ± 5

125 ± 5

4

80 ± 3

90 ± 3

Hình 2

Ren của lỗ rót các loại thùng có dung tích từ 50 lít tr lên, theo Ô2 và Ô3/4 TCVN 4681-89

Chú thích: Cho phép sản xuất thùng không có lỗ thông khí.

2.6. Mặt trong và ngoài thùng phải được làm sạch và gia công lần cuối sao cho không có các vết gỉ, oxyt và các vật lạ khác. Mặt ngoài thùng phải được sơn.

2.7. Đáy và nắp thùng được viền mép với thân và làm kín bằng keo.

2.8. Cơ s sản xuất quy định thi gian và các điều kiện bo hành thùng trên cơ s thỏa thuận vi khách hàng.

3. Phương pháp thử

Thùng phải được qua các bước thử kín, th rơi và th thủy lực.

3.1. Thử kín

Cho khí nén có áp suất quy định theo bảng 4 vào thùng. Thùng được nhấn chìm trong nước hoặc dùng nưc xà phòng.

Thùng không được có bt kỳ sự rò r nào.

Bảng 6

Loại

Khí nén MPa (Kg/cm2)

1

D

0,1 (1,0)

T

0,07 (0,7)

M

0,05 (0,5)

2

Kiểu 1

D

0,08 (0,8)

T

0,05 (0,5)

M

0,03 (0,3)

Kiểu 2

D

0,1 (1,0)

T

0,07 (0,7)

M

0,04 (0,4)

3

D

0,07 (0,7)

T

0,05 (0,5)

M

0,03 (0,3)

4

D

0,05 (0,5)

T

0,03 (0,3)

M

0,02 (0,2)

3.2. Thử rơi

Đổ nước vào thùng khoảng 98% dung tích danh nghĩa. Cho thùng rơi theo đưng chéo thùng, t chiều cao 1,2m xuống nền bê tông hoặc mặt phẳng nằm ngang cng. Điểm va đập vi nền tại l rót hoặc cạnh thùng, ngay tại mối hàn vỏ. Sau khi rơi thùng không được có hiện tượng rò rỉ.

Cho phép loại M không phải thử rơi.

3.3. Thử thy lực

Thùng được đổ đầy nước, đặt nằm ngang sao cho đường hàn vỏ hưng lên trên, và được th theo áp suất quy định trong bảng 5, trong 5 phút, và kiểm tra rò r nước.

Bảng 7

Loại

Áp suất thy lực MPa (Kg/cm2)

1, 2, 3 và 4

0,21 (2,1)

3.4. Kiểm tra hình dáng và thử độ kín được tiến hành với tỷ lệ 100%.

3.5. Kiểm tra các kích thưc, dung tích, khối lượng, cấu tạo, thử rơi, thủy lực, được thực hiện bằng phương pháp kiểm tra mẫu đại diện. Mẫu được xác định theo sự tha thuận giữa các bên ln quan.

4. Ghi nhãn

Trên đáy thùng được ghi nhãn vi nội dung sau:

- Chiều dày thùng;

- Dung tích danh nghĩa;

- Tên cơ s sản xuất (hoặc viết tắt);

- Năm, tháng sản xuất.

Thí dụ:

Hình 3

Chú thích: Theo yêu cầu của khách hàng cho phép ghi nhãn với các nội dung khác.