cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 135/2016/TT-BTC ngày 08/09/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BTC, 93/2015/TT-BTC, 95/2015/TT-BTC, 167/2015/TT-BTC và 192/2015/TT-BTC quy định về phí sử dụng đường bộ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 135/2016/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 08-09-2016
  • Ngày có hiệu lực: 15-09-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 106 ngày ( 3 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-12-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-12-2016, Thông tư số 135/2016/TT-BTC ngày 08/09/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BTC, 93/2015/TT-BTC, 95/2015/TT-BTC, 167/2015/TT-BTC và 192/2015/TT-BTC quy định về phí sử dụng đường bộ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 29/2015/TT-BTC NGÀY 06/3/2015, THÔNG TƯ SỐ 93/2015/TT-BTC NGÀY 19/6/2015, THÔNG TƯ SỐ 95/2015/TT-BTC NGÀY 19/6/2015, THÔNG TƯ SỐ 167/2015/TT-BTC NGÀY 06/11/2015 VÀ THÔNG TƯ SỐ 192/2015/TT-BTC NGÀY 24/11/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đi Thông tư số 29/2015/TT-BTC ngày 06/3/2015, Thông tư số 93/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015, Thông tư số 95/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015, Thông tư số 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 và Thông tư số 192/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 quy định về phí sử dụng đường bộ, như sau:

Điều 1. Sửa đổi Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo các Thông tư (Phụ lục kèm theo) sau đây:

1. Thông tư số 29/2015/TT-BTC ngày 06/3/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km604+700 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Bình.

2. Thông tư số 93/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quán Hàu, tỉnh Quảng Bình.

3. Thông tư số 95/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị.

4. Thông tư số 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam.

5. Thông tư số 192/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1212+550 quốc lộ 1, tnh Bình Định.

Điều 2. Tổ chức thực hin

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Mức thu vé lượt áp dụng kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Mức thu vé tháng, vé quý áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2016. Đối với vé đã in của các nhóm phương tiện thuộc diện điều chỉnh giảm mức thu phí (so với mức phí tại các Thông tư quy định tại Điều 1 Thông tư này) chưa sử dụng hết, đơn vị thu phí báo cáo cơ quan thuế quản lý trực tiếp và thực hiện đóng dấu mức thu phí mới lên vé đã in.

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Ch
tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph
;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các t
nh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh: Thái Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Bình Định;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH BOT Quảng Trị, Công ty cổ phần Tasco, Công ty cổ phần xây dựng công trình 545, Công ty TNHH ĐT BOT Bình Định, Công ty TNHH Tập đoàn đầu tư Trường Thịnh;
- Các đ
ơn vthuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST(P5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC TRẠM THU PHÍ TRÊN QUỐC LỘ 1: TRẠM TẠI KM604+700, TRẠM TẠI KM763+800, TRẠM QUÁN HÀU, TRẠM TẠI KM943+975, TRẠM TẠI KM1212+550
(K
èm theo Thông tư số 135/2016/TT-BTC ngày 08/9/2016 của Bộ Tài chính)

Số tt

Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ

Mệnh giá (đồng/vé)

Vé lượt

Vé tháng

Vé quý

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

35.000

1.050.000

2.835.000

2

Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

50.000

1.500.000

4.050.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

75.000

2.250.000

6.075.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit

120.000

3.600.000

9.720.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit

180.000

5.400.000

14.580.000

Ghi chú:

- Mức phí trong Biểu nêu trên áp dụng tại từng trạm.

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.