cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 167/2015/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 06-11-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 15-09-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 364 ngày ( 12 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-12-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-12-2016, Thông tư số 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 167/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM943+975, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đnghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đhoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC).

Điều 2. Biểu mức thu

Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Điều 3. Chứng từ thu phí

Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.

Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được

1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án xây dựng Quốc lộ 1 đoạn Km947 đến Km987, tỉnh Quảng Nam và Dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1 đoạn từ Km933+082 đến Km 947, thành phố Đà Nng.

2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm:

a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế thời gian bán vé tháng, vé quý;

b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;

c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành ktừ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau:

a) Dự án xây dựng Quốc lộ 1 đoạn Km947 đến Km987, tỉnh Quảng Nam đã được nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng;

b) Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.

2. Các văn bản sau sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí theo mức phí tại Thông tư này:

a) Quyết định số 43/2005/QĐ-BTC ngày 08/7/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí qua hầm đường bộ Hải Vân, quốc lộ 1A;

b) Thông tư số 106/2009/TT-BTC ngày 26/5/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hòa Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nng;

c) Thông tư số 52/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 106/2009/TT-BTC ngày 26/5/2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hòa Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nng và Quyết định số 43/2005/QĐ-BTC ngày 08/7/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí qua hầm đường bộ Hải Vân, quốc lộ 1A.

3. Các bên tham gia ký kết Hợp đồng BOT thực hiện điều chỉnh phương án tài chính của Hợp đồng BOT dự án phù hợp với mức thu phí quy định tại Thông tư này.

4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đhoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đi, bổ sung (nếu có).

5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

6. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính đ nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH Một thành viên Ceco 545 BOT;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5)
.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM THU PHÍ TẠI KM943+975, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG NAM

(Kèm theo Thông tư số 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ Tài chính)

Số TT

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mệnh giá (đồng/vé)

Vé lượt

Vé tháng

Vé quý

1

Xe dưới 12 ghế ngi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

35.000

1.050.000

2.835.000

2

Xe từ 12 ghế ngi đến 30 ghế ngi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

50.000

1.500.000

4.050.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

75.000

2.250.000

6.075.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 fit

140.000

4.200.000

11.340.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit

200.000

6.000.000

16.200.000

Ghi chú:

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.