Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội Hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu văn bản: 17/2016/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Ngày ban hành: 28-06-2016
- Ngày có hiệu lực: 15-08-2016
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3040 ngày (8 năm 4 tháng 0 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HẰNG NĂM THEO CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm ở cấp cơ sở, bao gồm các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã), các thôn, bản, ấp, buôn, làng, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) được thực hiện ngoài các cuộc điều tra xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo hằng năm của các địa phương và cả nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình trên phạm vi cả nước;
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc liên quan đến công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
2. Hộ thoát nghèo là hộ nghèo thuộc danh sách địa phương quản lý nhưng qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở được xác định không thuộc nhóm đối tượng hộ nghèo theo tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận là hộ thoát nghèo.
Hộ thoát nghèo bao gồm:
a) Hộ thoát nghèo và trở thành hộ cận nghèo;
b) Hộ thoát nghèo vượt qua mức chuẩn hộ cận nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ mức sống trung bình trở lên (tiêu chí xác định mức sống trung bình theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
3. Hộ thoát cận nghèo là hộ cận nghèo thuộc danh sách địa phương đang quản lý nhưng qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ mức sống trung bình trở lên và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận là hộ thoát cận nghèo;
4. Hộ nghèo phát sinh, hộ cận nghèo phát sinh là hộ không thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo địa phương đang quản lý nhưng phát sinh khó khăn đột xuất trong năm (theo quy định chi tiết tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư này), qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận là hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
5. Hộ tái nghèo, hộ tái cận nghèo là hộ trước đây thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo địa phương quản lý, đã được công nhận thoát nghèo, thoát cận nghèo, nhưng do phát sinh khó khăn đột xuất trong năm, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận là hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
6. Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội là hộ có ít nhất một thành viên trong hộ là đối tượng đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật và các thành viên khác trong hộ không có khả năng lao động, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận, phân loại là hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội;
7. Hộ nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công là hộ có ít nhất một thành viên trong hộ là đối tượng đang hưởng chính sách ưu đãi người có công theo quy định của pháp luật, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận, phân loại là hộ nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công;
8. Hộ nghèo dân tộc thiểu số là hộ nghèo có chủ hộ hoặc có vợ, chồng của chủ hộ thuộc một trong các nhóm đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Phương pháp, yêu cầu rà soát
1. Phương pháp: thực hiện rà soát thông qua các phương pháp đánh giá, chấm điểm tài sản, thu thập thông tin đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy trình tại Chương II và tại Phụ lục số 1a, 1b, 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ, 2e, 3a, 3b, 3c, 3d, 4a, 4b, 4c, 4d, 4đ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Yêu cầu rà soát: bảo đảm tính chính xác, dân chủ, công khai, công bằng, có sự tham gia của người dân.
Điều 4. Thời điểm rà soát
1. Thời điểm tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm.
2. Việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên được thực hiện tại thời điểm hộ gia đình có giấy đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (có xác nhận của trưởng thôn) cho các trường hợp cụ thể như sau:
a) Trường hợp hộ gia đình phát sinh khó khăn đột xuất trong năm cần được bổ sung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn để có thể tiếp cận được với các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Nhà nước;
b) Trường hợp hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo địa phương đang quản lý có đề nghị đăng ký xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo.
Chương II
QUY TRÌNH RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HÀNG NĂM TẠI CẤP XÃ
Điều 5. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên
1. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm
Đối với trường hợp hộ gia đình trên địa bàn phát sinh khó khăn đột xuất trong năm cần được xét duyệt, bổ sung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo để có thể tiếp cận được với các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Nhà nước, thực hiện theo quy trình sau:
a) Hộ gia đình có giấy đề nghị trưởng thôn xác nhận và nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý (theo Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình rà soát hộ gia đình có khả năng rơi xuống nghèo, cận nghèo theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh.
Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận bổ sung không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;
c) Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm.
2. Quy trình rà soát hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm
Đối với những hộ nghèo, hộ cận nghèo địa phương đang quản lý, có giấy đề nghị đăng ký thoát nghèo, thoát cận nghèo, thực hiện theo quy trình sau:
a) Hộ gia đình có giấy đề nghị trưởng thôn xác nhận và nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý (theo Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình rà soát hộ gia đình có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận bổ sung không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;
c) Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm.
Điều 6. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm
Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm được thực hiện theo quy trình sau:
1. Xác định, lập danh sách các hộ gia đình cần rà soát
Các điều tra viên phối hợp với cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn để tổ chức xác định, lập danh sách các hộ gia đình cần rà soát trên địa bàn:
a) Đối với hộ gia đình có khả năng nghèo, cận nghèo: điều tra viên sử dụng mẫu phiếu A (theo Phụ lục số 3a ban hành kèm theo Thông tư này) để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình có giấy đề nghị. Nếu hộ gia đình có từ 02 chỉ tiêu trở xuống thì đưa vào danh sách các hộ có khả năng nghèo, cận nghèo (theo Phụ lục số 2c ban hành kèm theo Thông tư này) để tổ chức rà soát;
Cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn chủ động phát hiện những trường hợp nhận thấy hộ gia đình gặp khó khăn, biến cố rủi ro trong năm, có khả năng nghèo, cận nghèo nhưng chưa có giấy đề nghị đưa vào danh sách các hộ cần rà soát.
b) Đối với hộ gia đình có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo: điều tra viên lập danh sách toàn bộ hộ nghèo, hộ cận nghèo địa phương đang quản lý (theo Phụ lục số 2d ban hành kèm theo Thông tư này) để tổ chức rà soát (sử dụng mẫu phiếu B theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Tổ chức rà soát, lập danh sách phân loại hộ gia đình
Các điều tra viên thực hiện rà soát các hộ gia đình theo mẫu phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư này), qua rà soát, tổng hợp và phân loại kết quả như sau:
a) Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo qua rà soát, bao gồm:
- Hộ nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 từ 140 điểm trở xuống hoặc hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên;
- Hộ nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 từ 120 điểm trở xuống hoặc hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên;
- Hộ cận nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
- Hộ cận nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
b) Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo qua rà soát, bao gồm:
- Hộ thoát nghèo khu vực thành thị:
+ Hộ thoát nghèo vượt qua chuẩn cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 175 điểm;
+ Hộ thoát nghèo, nhưng vẫn còn là hộ cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
- Hộ thoát nghèo khu vực nông thôn:
+ Hộ thoát nghèo vượt qua chuẩn cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 150 điểm;
+ Hộ thoát nghèo, nhưng vẫn là hộ cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
- Hộ thoát cận nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 trên 175 điểm;
- Hộ thoát cận nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 trên 150 điểm.
3. Tổ chức họp dân thống nhất kết quả rà soát
Thành phần tham gia gồm đại diện chính quyền, các hội, đoàn thể, cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn (chủ trì cuộc họp), Bí thư Chi bộ, Chi hội trưởng các hội, Bí thư Đoàn Thanh niên thôn và đại diện một số hộ gia đình được các hộ dân trong thôn cử làm đại diện tham dự cuộc họp.
Nội dung cuộc họp: lấy ý kiến người dân để thống nhất kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn (chủ yếu tập trung vào hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo).
Kết quả cuộc họp được lập thành 02 Biên bản (theo Phụ lục số 2đ ban hành kèm theo Thông tư này), có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban giảm nghèo cấp xã).
4. Niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày làm việc.
Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban giảm nghèo xã cần tổ chức phúc tra lại kết quả rà soát theo đúng quy trình.
5. Báo cáo, xin ý kiến thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn sau khi hoàn tất quy trình niêm yết công khai (và phúc tra nêu có khiếu nại của người dân) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, có ý kiến thẩm định trước khi ban hành Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận kết quả rà soát. Việc xin ý kiến thẩm định và tổ chức kiểm tra, phúc tra (nếu có) trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi báo cáo, xin ý kiến thẩm định.
6. Công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ kết quả phân loại hộ gia đình qua điều tra, rà soát, tiếp thu ý kiến thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện để quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn; thực hiện cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo (sử dụng mẫu theo Phụ lục số 2e ban hành kèm theo Thông tư này) cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được phê duyệt để phục vụ cho công tác quản lý đối tượng và thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Nhà nước;
b) Chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thu thập bổ sung đặc điểm, điều kiện sống (thông tin hộ và các thành viên trong hộ) của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn (sử dụng mẫu phiếu c theo Phụ lục số 3c ban hành kèm theo Thông tư này) và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã trực tiếp tổ chức thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn với nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Trình Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên cơ sở các thành viên thuộc Ban giảm nghèo cấp xã;
- Phổ biến, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên các phương tiện truyền thông; khuyến khích các hộ gia đình chủ động đăng ký tham gia;
- Xây dựng phương án kế hoạch, kinh phí, tổ chức lực lượng tham gia công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn.
b) Tổng hợp, phân loại và lập danh sách chi tiết các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn sau khi có kết quả rà soát chính thức. Trên cơ sở kết quả rà soát, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận và chỉ đạo tổ chức việc cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; báo cáo kết quả để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và có ý kiến thẩm định.
c) Cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần mềm quản lý làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo hằng năm; theo dõi, cập nhật bổ sung thông tin đặc điểm của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn vào phần mềm quản lý khi phát sinh những thay đổi.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên cơ sở Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện, giao Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực và bổ sung thành viên là cơ quan thống kê cùng cấp để thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn;
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho lực lượng trực tiếp tham gia rà soát và các giám sát viên (tổ chức tập trung theo đơn vị hành chính với huyện có ít xã, hoặc theo cụm xã nếu huyện có nhiều xã);
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo đúng quy trình và đúng thời hạn quy định;
b) Kiểm tra và tổ chức phúc tra kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp xã trong trường hợp thấy kết quả rà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương hoặc có đơn thư khiếu nại;
c) Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện cập nhật thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn vào phần mềm quản lý.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên cơ sở Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực và bổ sung thành viên là cơ quan thống kê cùng cấp để thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch tổ chức rà soát; thống nhất mẫu biểu thực hiện trên địa bàn;
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cho cấp huyện;
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo đúng quy trình và đúng thời hạn quy định;
b) Kiểm tra và tổ chức phúc tra kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp huyện trong trường hợp thấy kết quả rà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương hoặc có đơn thư khiếu nại;
c) Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn; báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, công nhận;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện cập nhật kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần mềm quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Bộ:
1. Xây dựng kế hoạch tập huấn, hướng dẫn các địa phương về công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, kịp thời ban hành các văn bản hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện khi có các văn bản, quy định điều chỉnh, bổ sung;
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương đảm bảo tổ chức thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và thực hiện công tác báo cáo đúng thời hạn, đúng theo các mẫu, biểu báo cáo quy định;
3. Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm của các địa phương để ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên toàn quốc phục vụ công tác đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu giảm nghèo và thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội;
4. Xây dựng, chuyển giao, hướng dẫn các địa phương sử dụng phần mềm quản lý trực tuyến hộ nghèo, hộ cận nghèo, phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu về hộ nghèo, cận nghèo trên phạm vi cả nước;
5. Nghiên cứu, bổ sung, điều chỉnh hoàn thiện phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều.
Điều 9. Chế độ báo cáo và hệ thống mẫu, biểu báo cáo
1. Chế độ báo cáo
a) Hằng quý, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố tổng hợp, báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh đột xuất và kết quả công nhận thoát nghèo, thoát cận nghèo trên địa bàn (nếu có);
b) Trước ngày 15 tháng 11 hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố báo cáo sơ bộ kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố báo cáo chính thức kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn (Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên toàn quốc.
2. Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của các tỉnh, thành phố tổng hợp, báo cáo theo quy định như sau:
a) Công văn báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Hệ thống mẫu, biểu báo cáo (theo mẫu kèm ban hành theo Thông tư này):
- Phụ lục số 4a. Tổng hợp diễn biến kết quả giảm số hộ nghèo hằng năm.
- Phụ lục số 4b. Tổng hợp diễn biến kết quả giảm số hộ cận nghèo hằng năm.
- Phụ lục số 4c. Phân tích hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Phụ lục số 4d. Phân tích hộ cận nghèo theo mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Phụ lục số 4đ. Phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng.
Điều 10. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện tổ chức rà soát hộ nghèo, cận nghèo hằng năm và cập nhật cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do ngân sách địa phương bố trí theo quy định về chế độ tài chính hiện hành.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 5/9/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và Thông tư số 24/2014/TT-BLĐTBXH ngày 6/9/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 5/9/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Nội dung |
|
1 | Phụ lục số 1a: Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
2 | Phụ lục số 1b: Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo |
|
3 | Phụ lục số 2a: Danh sách xét duyệt hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm |
|
4 | Phụ lục số 2b: Danh sách xét duyệt hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm |
|
5 | Phụ lục số 2c: Danh sách hộ gia đình có khả năng rơi xuống nghèo, cận nghèo (áp dụng cho rà soát định kỳ hằng năm) |
|
6 | Phụ lục số 2d: Danh sách hộ gia đình có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo (áp dụng cho rà soát định kỳ hằng năm) |
|
7 | Phụ lục số 2đ: Biên bản họp dân thống nhất kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
8 | Phụ lục số 2e: Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
9 | Phụ lục số 3a (Phiếu A): Phiếu nhận dạng nhanh hộ gia đình |
|
10 | Phụ lục số 3b (Phiếu B): Phiếu rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo Trong Phụ lục số 3b (Phiếu B) bao gồm các Phụ lục sau đây: + PL3b. Quy định hệ thống tính điểm cho các đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình; + PL3b.0. Phiếu rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực thành thị; + PL3b.1. Phiếu rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng (NT1); + PL3b.2. Phiếu rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực nông thôn vùng Trung du và miền núi phía Bắc (NT2); + PL3b.3. Phiếu rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực nông thôn vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (NT3); + PL3b.4. Phiếu rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực nông thôn vùng Tây Nguyên (NT4); + PL3b.5. Phiếu rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực nông thôn vùng Đông Nam Bộ (NT5); + PL3b.6. Phiếu rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (NT6); |
|
11 | Phụ lục số 3c (Phiếu C): Thu thập đặc điểm hộ nghèo và hộ cận nghèo | |
12 | Phụ lục số 3d: Hướng dẫn sử dụng các mẫu phiếu A, B, C | |
13 | Phụ lục số 4a: Tổng hợp diễn biến kết quả giảm số hộ nghèo hằng năm | |
14 | Phụ lục số 4b: Tổng hợp diễn biến kết quả giảm số hộ cận nghèo hằng năm | |
15 | Phụ lục số 4c: Phân tích hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản | |
16 | Phụ lục số 4d: Phân tích hộ cận nghèo theo mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản | |
17 | Phụ lục số 4đ: Phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng |
Phụ lục số 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT BỔ SUNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………………..
Họ và tên: ...................................................................................., Giới tính: □ Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân: ………………………………….………………………………………
Sinh ngày............. tháng .......... năm ............, Dân tộc: ...........
Số CMTND: ................................................. Ngày cấp: ...../...../20...... Nơi cấp: .............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT | Họ và tên | Quan hệ với chủ hộ | Nghề nghiệp |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
03 |
|
|
|
… |
|
|
|
Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo/hộ cận nghèo: ................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chỉ xem xét, thẩm định bổ sung đối với những hộ gia đình có đời sống khó khăn do các nguyên nhân sau:
+ Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột xuất trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm).
+ Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều kiện sống của hộ gia đình).
Xác nhận của trưởng thôn: | ..........., ngày ...... tháng ...... năm 20.... |
Xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn: | |
TM. UBND xã/phường/thị trấn ….................... |
Phụ lục số 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT THOÁT NGHÈO, THOÁT CẬN NGHÈO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………………..
Họ và tên: ..................................................................................., Giới tính: □ Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân: ………………………………….………………………………………
Sinh ngày............. tháng .......... năm ............, Dân tộc: ...........
Số CMTND: ................................................. Ngày cấp: ...../...../20...... Nơi cấp: .............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................
Là hộ nghèo □ hộ cận nghèo □ từ năm ………… đến năm ………
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT | Họ và tên | Quan hệ với chủ hộ | Nghề nghiệp |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
03 |
|
|
|
… |
|
|
|
Lý do đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo: ....................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xác nhận của trưởng thôn: | ..........., ngày ...... tháng ...... năm 20.... |
Xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn: | |
TM. UBND xã/phường/thị trấn ….................... |
Phụ lục số 2a
UBND xã/phường/thị trấn ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày tháng năm 20…. |
DANH SÁCH XÉT DUYỆT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO PHÁT SINH TRONG NĂM
Năm thực hiện: 20 ….
STT | Họ và tên chủ hộ | Năm sinh/ Giới tính | Dân tộc | Địa chỉ | Nghề nghiệp | |
Nam | Nữ | |||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
Thành viên trong hộ |
|
|
|
|
| |
1.1 | Bố/mẹ: ……… |
|
|
|
|
|
1.2 | Vợ/chồng: ……. |
|
|
|
|
|
1.3 | Con: …… |
|
|
|
|
|
1.4 | ……… |
|
|
|
|
|
| Nguyên nhân phát sinh nghèo, cận nghèo | (ghi rõ nguyên nhân phát sinh nghèo/cận nghèo vào phần này) | ||||
| Kết quả rà soát, thẩm định | Tổng điểm B1: ……. điểm; Tổng điểm B2: …….. điểm. | ||||
Xếp loại hộ: Không nghèo □ Nghèo □ Cận nghèo □ | ||||||
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
Thành viên trong hộ |
|
|
|
|
| |
2.1 | Bố/mẹ: ……… |
|
|
|
|
|
2.2 | Vợ/chồng: ……. |
|
|
|
|
|
2.3 | Con: …… |
|
|
|
|
|
2.4 | ……… |
|
|
|
|
|
| Nguyên nhân phát sinh nghèo, cận nghèo | (ghi rõ nguyên nhân phát sinh nghèo/cận nghèo vào phần này) | ||||
| Kết quả rà soát, thẩm định | Tổng điểm B1: …… điểm; Tổng điểm B2: …. điểm. | ||||
Xếp loại hộ: Không nghèo □ Nghèo □ Cận nghèo □ | ||||||
3 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG | Có ……….. hộ nghèo, ………. hộ cận nghèo |
Người lập biểu | Xác nhận của | Xác nhận của |
Phụ lục số 2b
UBND xã/phường/thị trấn ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày tháng năm 20…. |
DANH SÁCH XÉT DUYỆT HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO TRONG NĂM
Năm thực hiện: 20 ….
STT | Họ và tên chủ hộ | Năm sinh/ Giới tính | Dân tộc | Địa chỉ | Nghề nghiệp | |
Nam | Nữ | |||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
Thành viên trong hộ |
|
|
|
|
| |
1.1 | Bố/mẹ: ……… |
|
|
|
|
|
1.2 | Vợ/chồng: ……. |
|
|
|
|
|
1.3 | Con: …… |
|
|
|
|
|
1.4 | ……… |
|
|
|
|
|
| Kết quả rà soát, thẩm định | Tổng điểm B1: ……. điểm; Tổng điểm B2: …….. điểm. | ||||
Xếp loại hộ: Nghèo □ Cận nghèo □ Thoát nghèo □ Thoát cận nghèo □ | ||||||
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
Thành viên trong hộ |
|
|
|
|
| |
2.1 | Bố/mẹ: ……… |
|
|
|
|
|
2.2 | Vợ/chồng: ……. |
|
|
|
|
|
2.3 | Con: …… |
|
|
|
|
|
2.4 | ……… |
|
|
|
|
|
| Kết quả rà soát, thẩm định | Tổng điểm B1: …… điểm; Tổng điểm B2: …. điểm. | ||||
Xếp loại hộ: Nghèo □ Cận nghèo □ Thoát nghèo □ Thoát cận nghèo □ | ||||||
3 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG | Có ……….. hộ thoát nghèo, ………. hộ thoát cận nghèo |
Người lập biểu | Xác nhận của | Xác nhận của |
Phụ lục số 2c
UBND xã/phường/thị trấn ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày tháng năm 20…. |
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ KHẢ NĂNG RƠI XUỐNG NGHÈO, CẬN NGHÈO
(Áp dụng cho rà soát định kỳ hằng năm)
STT | Họ và tên chủ hộ | Năm sinh/ Giới tính | Dân tộc | Địa chỉ | Nghề nghiệp | |
Nam | Nữ | |||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
Thành viên trong hộ |
|
|
|
|
| |
1.1 | Bố/mẹ: ……… |
|
|
|
|
|
1.2 | Vợ/chồng: ……. |
|
|
|
|
|
1.3 | Con: …… |
|
|
|
|
|
1.4 | ……… |
|
|
|
|
|
| Kết quả rà soát, thẩm định | Tổng điểm B1: ……. điểm; Tổng điểm B2: …….. điểm. | ||||
Xếp loại hộ: Không nghèo □ Nghèo □ Cận nghèo □ | ||||||
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
Thành viên trong hộ |
|
|
|
|
| |
2.1 | Bố/mẹ: ……… |
|
|
|
|
|
2.2 | Vợ/chồng: ……. |
|
|
|
|
|
2.3 | Con: …… |
|
|
|
|
|
2.4 | ……… |
|
|
|
|
|
| Kết quả rà soát, thẩm định | Tổng điểm B1: …… điểm; Tổng điểm B2: …. điểm. | ||||
Xếp loại hộ: Không nghèo □ Nghèo □ Cận nghèo □ | ||||||
3 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG | Có ……….. hộ nghèo, ………. hộ cận nghèo |
Người lập biểu | Xác nhận của | Xác nhận của |
Phụ lục số 2d
UBND xã/phường/thị trấn ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày tháng năm 20…. |
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ KHẢ NĂNG THOÁT NGHÈO, THOÁT CẬN NGHÈO
(Áp dụng cho rà soát định kỳ hằng năm)
STT | Họ và tên chủ hộ | Năm sinh/ Giới tính | Dân tộc | Địa chỉ | Nghề nghiệp | |
Nam | Nữ | |||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
Thành viên trong hộ |
|
|
|
|
| |
1.1 | Bố/mẹ: ……… |
|
|
|
|
|
1.2 | Vợ/chồng: ……. |
|
|
|
|
|
1.3 | Con: …… |
|
|
|
|
|
1.4 | ……… |
|
|
|
|
|
| Kết quả rà soát, thẩm định | Tổng điểm B1: ……. điểm; Tổng điểm B2: …….. điểm. | ||||
Xếp loại hộ: Nghèo □ Cận nghèo □ Thoát nghèo □ Thoát cận nghèo □ | ||||||
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
Thành viên trong hộ |
|
|
|
|
| |
2.1 | Bố/mẹ: ……… |
|
|
|
|
|
2.2 | Vợ/chồng: ……. |
|
|
|
|
|
2.3 | Con: …… |
|
|
|
|
|
2.4 | ……… |
|
|
|
|
|
| Kết quả rà soát, thẩm định | Tổng điểm B1: …… điểm; Tổng điểm B2: …. điểm. | ||||
Xếp loại hộ: Nghèo □ Cận nghèo □ Thoát nghèo □ Thoát cận nghèo □ | ||||||
3 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG | Có ……….. hộ thoát nghèo, ………. hộ thoát cận nghèo |
Người lập biểu | Xác nhận của | Xác nhận của |
Phụ lục số 2đ
UBND xã ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên thôn), ngày tháng năm 20 |
BIÊN BẢN HỌP DÂN THỐNG NHẤT KẾT QUẢ
RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20….., tại …………………………………………….. (ghi rõ địa điểm tổ chức họp), thôn ………….… (tên thôn) đã tổ chức cuộc họp thống nhất kết quả rà soát biến động hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức, đoàn thể tham gia: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(đại diện chính quyền cấp xã, các hội, đoàn thể cấp xã, cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn, Bí thư Chi bộ, Chi hội trưởng các hội, Bí thư Đoàn Thanh niên thôn)
+ Số lượng hộ tham gia: ……………………….. hộ (có danh sách kèm theo).
1. Nội dung cuộc họp
Thống nhất kết quả rà soát biến động hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
2. Kết quả cuộc họp
Tổng số hộ dân trên địa bàn: ……………… hộ. Trong đó:
+ Tổng số hộ nghèo: ………………… hộ.
+ Tổng số hộ cận nghèo: …………………… hộ.
+ Tổng số hộ thoát nghèo: ……………………… hộ.
+ Tổng số hộ thoát cận nghèo: ………………………. hộ.
(Danh sách chi tiết kèm theo)
Cuộc họp đã kết thúc vào lúc ... giờ ... phút cùng ngày. Đại diện các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, tổ dân phố, 01 bản gửi Ban giảm nghèo xã./.
Đại diện hộ dân | Thư ký | Chủ trì (Trưởng thôn) |
UBND xã ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên thôn), ngày tháng năm 20 |
DANH SÁCH PHÂN LOẠI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO,
HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO NĂM 20 ….
(Danh sách kèm theo Biên bản họp dân thống nhất kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo)
STT | Họ và tên chủ hộ | Năm sinh/ Giới tính | Dân tộc | Địa chỉ | Tổng điểm B1, B2 | |
Nam | Nữ | |||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
| B1: ……….. điểm; B2: ……….. điểm; |
2 | Đinh Thị B |
|
|
|
| B1: ……….. điểm; B2: ……….. điểm; |
3 | .... |
|
|
|
| B1: ……….. điểm; B2: ……….. điểm; |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số hộ nghèo/hộ cận nghèo/hộ thoát nghèo/hộ thoát cận nghèo: .... hộ trên tổng số ... hộ dân trên địa bàn.
Đại diện hộ dân | Thư ký | Chủ trì (trưởng thôn) |
Phụ lục số 2e | (mặt trước) | |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số ………../GCN-HN.HCN | ……., ngày ….. tháng …… năm 20 …… | |
GIẤY CHỨNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ (văn bản số) ……. ngày ……. của ……….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………….;
Căn cứ kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………… chứng nhận:
Hộ gia đình ông/bà: ………………………………………... Dân tộc: ……………………………………
CMTND số: ……………………………….. Cấp ngày ……………….. Nơi cấp ………………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………..
Thuộc danh sách hộ nghèo/hộ cận nghèo trên địa bàn trong giai đoạn 2016-2020 theo kết quả xác nhận dưới đây:
NĂM 2015 | NĂM 2016 | NĂM 2017 | |||
Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo |
NĂM 2018 | NĂM 2019 | NĂM 2020 | |||
Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo |
| CHỦ TỊCH |
Phụ lục số 2e | (mặt sau) |
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘ GIA ĐÌNH
STT | Họ và tên | Dân tộc | Quan hệ với chủ hộ | Năm sinh | Nghề nghiệp, công việc hiện tại | |
Nam | Nữ | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý:
1. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp cho các hộ gia đình làm căn cứ để xác định những người có tên trên giấy được thụ hưởng các chính sách dành cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Trong cả giai đoạn 2016-2020, mỗi hộ gia đình được công nhận là hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp 01 giấy chứng nhận duy nhất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chứng nhận (ký tên, đóng dấu). Hằng năm Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn để đóng dấu xác nhận phân loại hộ gia đình vào các ô Hộ nghèo, Hộ cận nghèo trong năm thực hiện để làm cơ sở thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo. Mỗi dấu xác nhận sẽ chỉ có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 của cùng năm thực hiện.
3. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phải được bảo quản cẩn thận để tránh hư hỏng, rách nát hoặc bị mất. Trường hợp bị hư hỏng, rách nát hoặc bị mất thì được xem xét cấp đổi lại dựa trên cơ sở danh sách, dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý./.
PHỤ LỤC SỐ 3a (Phiếu A)
PHIẾU NHẬN DẠNG NHANH HỘ GIA ĐÌNH
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH ĐĂNG KÝ THAM GIA VÀ NHẬN DẠNG NHANH
| Tờ số …../……… | |||
TỈNH/THÀNH PHỐ …………………………. |
|
| XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ..................................... |
|
HUYỆN/QUẬN ……………………………… |
|
| THÔN/ẤP/TỔ DÂN PHỐ...................................... |
|
STT | Họ và tên chủ hộ | Ngày đăng ký/ rà soát | Có ô tô/ xe máy/xe điện/ tàu/ghe thuyền có động cơ | Có điều hòa/tủ lạnh | Có bình tắm nước nóng | Có máy giặt/sấy quần áo | Có đất đai/ nhà/xưởng/ tài sản/máy móc cho thuê | Tiêu thụ điện từ 100 KW/tháng trở lên | Diện tích ở bình quân đầu người từ 30 m2 trở lên | Có ít nhất 1 người là công chức/ viên chức hoặc có lương hưu/ trợ cấp NCC | Có ít nhất 1 người đang làm việc có bằng từ CĐ trở lên | Tổng số | Kết quả (Đánh dấu x vào hộ có dưới 3 chỉ tiêu và điều tra phiếu B) | Xác nhận của hộ gia đình |
(Nếu có thì đánh dấu x, đến 3 chỉ tiêu thi chuyển sang hộ tiếp theo) | ||||||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | D | E | G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người tổng hợp | Ngày ………. tháng ……. năm 20…… |
Phụ lục số 3b (Phiếu B)
PL3b. Quy định hệ thống tính điểm cho các đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình theo các vùng
STT | Đặc trưng hộ | Vùng nông thôn khu vực Đồng bằng sông Hồng | Vùng nông thôn khu vực Trung du và miền núi phía Bắc | Vùng nông thôn khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Vùng nông thôn khu vực Tây Nguyên | Vùng nông thôn khu vực Đông Nam Bộ | Vùng nông thôn khu vực Đồng bằng sông Cửu Long | Khu vực Thành thị |
1 | Số nhân khẩu trong hộ; không tính điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động | |||||||
| Hộ có 1 người | 75 | 75 | 70 | 75 | 70 | 65 | 80 |
| Hộ có 2 người | 60 | 65 | 50 | 50 | 55 | 55 | 55 |
| Hộ có 3 người | 40 | 50 | 40 | 40 | 45 | 45 | 40 |
| Hộ có 4 người | 30 | 30 | 30 | 35 | 30 | 35 | 25 |
| Hộ có 5 người | 20 | 20 | 15 | 15 | 20 | 30 | 20 |
| Hộ có 6 người | 15 | 10 | 10 | 5 | 10 | 20 | 10 |
2 | Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động | |||||||
| Không có người nào | 15 | 10 | 15 | 20 | 20 | 20 | 15 |
| Chỉ có 1 người | 5 | 5 | 10 | 15 | 5 | 15 | 5 |
3 | Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình | |||||||
| Có bằng cao đẳng trở lên | 10 | 15 | 15 | 10 | 20 | 15 | 15 |
| Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp | 5 | 10 | 5 | 5 | 15 | 5 | 0 |
| Có bằng trung học phổ thông | 0 | 0 | 0 | 5 | 10 | 5 | 0 |
4 | Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) | |||||||
| Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước | 25 | 45 | 25 | 30 | 25 | 20 | 10 |
| Việc làm phi nông nghiệp khác | 20 | 25 | 20 | 15 | 5 | 10 | 5 |
5 | Lương hưu | |||||||
| Có 1 người đang hưởng lương hưu | 20 | 30 | 25 | 25 | 15 | 25 | 5 |
| Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên | 35 | 50 | 45 | 30 | 25 | 40 | 15 |
6 | Nhà ở | |||||||
| Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc | 0 | 5 | 20 | 10 | 0 | 0 | 10 |
| Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc | 15 | 5 | 0 | 5 | 10 | 10 | 0 |
7 | Diện tích ở bình quân đầu người | |||||||
| Từ 8-<20 m2 | 0 | 0 | 0 | 15 | 10 | 15 | 10 |
| Từ 20-<30 m2 | 5 | 10 | 10 | 25 | 15 | 25 | 15 |
| Từ 30-<40 m2 | 5 | 15 | 15 | 35 | 15 | 30 | 15 |
| >= 40 m2 | 15 | 35 | 25 | 45 | 20 | 40 | 25 |
8 | Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ | |||||||
| 25-49 KW | 30 | 20 | 25 | 20 | 10 | 25 | 20 |
| 50-99 KW | 40 | 35 | 45 | 30 | 20 | 30 | 30 |
| 100-149 KW | 50 | 50 | 55 | 40 | 25 | 40 | 40 |
| >= 150 KW | 55 | 50 | 70 | 55 | 25 | 45 | 45 |
9 | Nước sinh hoạt | |||||||
| Nước máy, nước mua | 15 | 20 | 10 | 15 | 20 | 10 | 20 |
| Giếng khoan | 10 | 15 | 5 | 10 | 15 | 5 | 15 |
| Giếng đào được bảo vệ, khe/mó được bảo vệ, nước mưa | 10 | 5 | 0 | 10 | 0 | 5 | 5 |
10 | Nhà vệ sinh | |||||||
| Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại | 15 | 15 | 15 | 20 | 20 | 15 | 20 |
| Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn | 5 | 10 | 10 | 10 | 15 | 10 | 5 |
11 | Tài sản chủ yếu | |||||||
| Tivi màu | 10 | 15 | 5 | 10 | 20 | 15 | 15 |
| Dàn nghe nhạc các loại | 10 | 0 | 10 | 0 | 5 | 10 | 10 |
| Ô tô | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| Xe máy, xe có động cơ | 15 | 15 | 20 | 25 | 30 | 20 | 25 |
| Tủ lạnh | 10 | 10 | 15 | 15 | 10 | 10 | 10 |
| Máy điều hòa nhiệt độ | 20 | 10 | 15 | 10 | 15 | 25 | 15 |
| Máy giặt, sấy quần áo | 10 | 10 | 15 | 15 | 15 | 15 | 10 |
| Bình tắm nước nóng | 10 | 15 | 10 | 10 | 15 | 15 | 5 |
| Lò vi sóng, lò nướng | 15 | 10 | 15 | 25 | 15 | 15 | 15 |
| Tàu, ghe, thuyền có động cơ | 0 | 0 | 25 | 0 | 0 | 10 | 15 |
12 | Đất đai | |||||||
| Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ 300 m2 trở lên | 5 | 5 | 5 | 5 | 15 | 5 | 0 |
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích trồng cây hàng năm từ 5000m2 trở lên | 5 | 10 | 5 | 5 | 5 | 15 | 0 |
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000- <5000m2 | 5 | 10 | 15 | 5 | 5 | 5 | 0 |
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000m2 trở lên | 10 | 20 | 20 | 15 | 15 | 10 | 0 |
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích mặt nước từ 5000 m2 trở lên | 15 | 20 | 15 | 20 | 0 | 15 | 0 |
13 | Chăn nuôi | |||||||
| Hộ có 1 con trâu/ bò/ ngựa | 0 | 15 | 10 | 15 | 0 | 0 | 0 |
| Hộ có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa trở lên | 15 | 25 | 15 | 25 | 25 | 20 | 0 |
| Hộ có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu | 0 | 5 | 10 | 0 | 0 | 10 | 0 |
| Hộ có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên | 15 | 20 | 20 | 20 | 10 | 25 | 0 |
| Hộ có từ 100 con gà/ vịt/ ngan/ ngỗng/ chim trở lên | 10 | 15 | 15 | 15 | 0 | 5 | 0 |
| Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 5 | 0 |
14 | Vùng | |||||||
| Đồng bằng sông Hồng (không kể TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng) |
|
|
|
|
|
| 20 |
| Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung (không kể TP. Đà Nẵng) |
|
|
|
|
|
| 5 |
| Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
| 15 |
| Đông Nam Bộ (không kể TP. Hồ Chí Minh) |
|
|
|
|
|
| 25 |
| Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
| 15 |
| Các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) |
|
|
|
|
|
| 30 |
Phụ lục số 3b (Phiếu B)
PL3b.0. PHIẾU RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO KHU VỰC THÀNH THỊ
TỈNH/TP ………………………. |
|
| PHƯỜNG..................................... |
| ||||||
QUẬN/THỊ XÃ………………… |
|
| TỔ...................................... |
| ||||||
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ: …………………………………………………. Mã hộ |
| |||||||||
Phân loại hộ trước thời điểm rà soát, là: |
| |||||||||
| Hộ nghèo | □ | Hộ cận nghèo | □ | Hộ không nghèo | □ | ||||
B1. CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH THU NHẬP CỦA HỘ
STT | ĐẶC TRƯNG HỘ | TRẢ LỜI (đánh dấu x) | MỨC ĐIỂM | ĐIỂM |
1 | Số nhân khẩu trong hộ; không tính điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
| Hộ có 1 người |
| 80 |
|
| Hộ có 2 người |
| 55 | |
| Hộ có 3 người |
| 40 | |
| Hộ có 4 người |
| 25 | |
| Hộ có 5 người |
| 20 | |
| Hộ có 6 người |
| 10 | |
2 | Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
| Không có người nào |
| 15 |
|
| Chỉ có 1 người |
| 5 | |
3 | Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình |
|
|
|
| Có bằng cao đẳng trở lên |
| 15 |
|
| Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp |
| 0 | |
| Có bằng trung học phổ thông |
| 0 | |
4 | Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) |
|
|
|
| Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước |
| 10 |
|
| Việc làm phi nông nghiệp khác |
| 5 | |
5 | Lương hưu |
|
|
|
| Có 1 người đang hưởng lương hưu |
| 5 |
|
| Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên |
| 15 | |
6 | Nhà ở |
|
|
|
| Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc |
| 10 |
|
| Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc |
| 0 |
|
7 | Diện tích ở bình quân đầu người |
|
|
|
| Từ 8-<20 m2 |
| 10 |
|
| Từ 20-<30 m2 |
| 15 | |
| Từ 30-<40 m2 |
| 15 | |
| >= 40 m2 |
| 25 | |
8 | Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ |
|
|
|
| 25-49 KW |
| 20 |
|
| 50-99 KW |
| 30 | |
| 100-149 KW |
| 40 | |
| >= 150 KW |
| 45 | |
9 | Nước sinh hoạt |
|
|
|
| Nước máy, nước mua |
| 20 |
|
| Giếng khoan |
| 15 | |
| Giếng đào được bảo vệ, khe/mó được bảo vệ, nước mưa |
| 5 | |
10 | Nhà vệ sinh |
|
|
|
| Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại |
| 20 |
|
| Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn |
| 5 | |
11 | Tài sản chủ yếu |
|
|
|
| Tivi màu |
| 15 |
|
| Dàn nghe nhạc các loại |
| 10 |
|
| Ô tô |
| 50 |
|
| Xe máy, xe có động cơ |
| 25 |
|
| Tủ lạnh |
| 10 |
|
| Máy điều hòa nhiệt độ |
| 15 |
|
| Máy giặt, sấy quần áo |
| 10 |
|
| Bình tắm nước nóng |
| 5 |
|
| Lò vi sóng, lò nướng |
| 15 |
|
| Tàu, ghe, thuyền có động cơ |
| 15 |
|
12 | Đất đai |
|
|
|
13 | Chăn nuôi |
|
|
|
14 | Vùng |
|
|
|
| Đồng bằng sông Hồng (không kể TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng) |
| 20 |
|
| Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung (không kể TP. Đà Nẵng) |
| 5 | |
| Tây Nguyên |
| 15 | |
| Đông Nam Bộ (không kể TP. Hồ Chí Minh) |
| 25 | |
| Đồng bằng sông Cửu Long (không kể TP. Cần Thơ) |
| 15 | |
| Các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) |
| 30 | |
Tổng điểm B1 |
|
|
|
B2. CHỈ TIÊU VỀ CÁC NHU CẦU XÃ HỘI CƠ BẢN
STT | CHỈ TIÊU | TRẢ LỜI | ĐIỂM | GHI CHÚ |
| (đánh dấu x vào câu trả lời có và cho 10 điểm) | |||
1 | Giáo dục | |||
1,1 | Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 15 đến dưới 30 tuổi không tốt nghiệp trung học cơ sở và hiện không đi học |
|
| Không tính các trường hợp khuyết tật nặng trở lên hoặc đang bị bệnh/chấn thương nặng, đang chữa bệnh bắt buộc phải nghỉ học |
1,2 | Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 5 đến dưới 15 tuổi hiện không đi học |
|
| |
2 | Y tế | |||
2,1 | Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh trong vòng 12 tháng qua |
|
| Ốm đau được xác định là bị bệnh/chấn thương nặng đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học, không tham gia được các hoạt động bình thường |
2,2 | Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên không có BHYT |
|
| Không tính BHYT cho hộ nghèo/cận nghèo |
3 | Nhà ở | |||
3,1 | Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ |
|
|
|
3,2 | Diện tích nhà ở bình quân dưới 8m2/người |
|
| Câu 7 Mục B1 |
4 | Nước sạch và vệ sinh | |||
4,1 | Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh |
|
| Câu 9 Mục B1 |
4,2 | Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
| Câu 10 Mục B1 |
5 | Tiếp cận thông tin | |||
5,1 | Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet |
|
|
|
5,2 | Hộ gia đình không có ti vi, radio, máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn |
|
| Câu 11 Mục B1 |
Tổng điểm B2 |
|
|
PHÂN LOẠI HỘ GIA ĐÌNH
Tổng điểm B1 |
|
| Tổng điểm B2 |
|
| Tổng điểm B2 | |
Tổng điểm B1 | Từ 30 điểm trở lên | Dưới 30 điểm |
Dưới 140 điểm | Hộ nghèo (N1) □ | |
Trên 140 điểm đến 175 điểm | Hộ nghèo (N2) □ | Hộ cận nghèo (CN) □ |
Trên 175 điểm | Hộ không nghèo (KN) □ |
Hộ gia đình | Cán bộ điều tra |
Phụ lục số 3b (Phiếu B)
PL3b.1. PHIẾU RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN
Vùng Nông thôn Đồng bằng sông Hồng (NT1)
TỈNH/TP ………………………. |
|
| PHƯỜNG..................................... |
| |||||||
QUẬN/THỊ XÃ………………… |
|
| TỔ...................................... |
| |||||||
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ: …………………………………………………. Mã hộ |
| ||||||||||
Phân loại hộ trước thời điểm rà soát, là: |
| ||||||||||
| Hộ nghèo | □ | Hộ cận nghèo | □ | Hộ không nghèo | □ | |||||
B1. CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH THU NHẬP CỦA HỘ
STT | ĐẶC TRƯNG HỘ | TRẢ LỜI (đánh dấu x) | MỨC ĐIỂM | ĐIỂM |
1 | Số nhân khẩu trong hộ; không tính điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
| Hộ có 1 người |
| 75 |
|
| Hộ có 2 người |
| 60 | |
| Hộ có 3 người |
| 40 | |
| Hộ có 4 người |
| 30 | |
| Hộ có 5 người |
| 20 | |
| Hộ có 6 người |
| 15 | |
2 | Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
| Không có người nào |
| 15 |
|
| Chỉ có 1 người |
| 5 | |
3 | Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình |
|
|
|
| Có bằng cao đẳng trở lên |
| 10 |
|
| Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp |
| 5 | |
| Có bằng trung học phổ thông |
| 0 | |
4 | Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) |
|
|
|
| Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước |
| 25 |
|
| Việc làm phi nông nghiệp khác |
| 20 | |
5 | Lương hưu |
|
|
|
| Có 1 người đang hưởng lương hưu |
| 20 |
|
| Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên |
| 35 | |
6 | Nhà ở |
|
|
|
| Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc |
| 0 |
|
| Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc |
| 15 |
|
7 | Diện tích ở bình quân đầu người |
|
|
|
| Từ 8-<20 m2 |
| 0 |
|
| Từ 20-<30 m2 |
| 5 | |
| Từ 30-<40 m2 |
| 5 | |
| >= 40 m2 |
| 15 | |
8 | Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ |
|
|
|
| 25-49 KW |
| 30 |
|
| 50-99 KW |
| 40 | |
| 100-149 KW |
| 50 | |
| >= 150 KW |
| 55 | |
9 | Nước sinh hoạt |
|
|
|
| Nước máy, nước mua |
| 15 |
|
| Giếng khoan |
| 10 | |
| Giếng đào được bảo vệ, khe/mó được bảo vệ, nước mưa |
| 10 | |
10 | Nhà vệ sinh |
|
|
|
| Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại |
| 15 |
|
| Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn |
| 5 | |
11 | Tài sản chủ yếu |
|
|
|
| Tivi màu |
| 10 |
|
| Dàn nghe nhạc các loại |
| 10 |
|
| Ô tô |
| 50 |
|
| Xe máy, xe có động cơ |
| 15 |
|
| Tủ lạnh |
| 10 |
|
| Máy điều hòa nhiệt độ |
| 20 |
|
| Máy giặt, sấy quần áo |
| 10 |
|
| Bình tắm nước nóng |
| 10 |
|
| Lò vi sóng, lò nướng |
| 15 |
|
| Tàu, ghe, thuyền có động cơ |
| 0 |
|
12 | Đất đai |
|
|
|
| Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ 300 m2 trở lên |
| 5 |
|
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích trồng cây hàng năm từ 5000m2 trở |
| 5 |
|
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000-<5000m2 |
| 5 |
|
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000m2 trở lên |
| 10 |
|
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích mặt nước từ 5000 m2 trở lên |
| 15 |
|
13 | Chăn nuôi |
|
|
|
| Hộ có 1 con trâu/ bò/ ngựa |
| 0 |
|
| Hộ có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa trở lên |
| 15 |
|
| Hộ có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu |
| 0 |
|
| Hộ có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên |
| 15 |
|
| Hộ có từ 100 con gà/ vịt/ ngan/ ngỗng/ chim trở lên |
| 10 |
|
| Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản |
| 5 |
|
Tổng điểm B1 |
|
|
|
B2. CHỈ TIÊU VỀ CÁC NHU CẦU XÃ HỘI CƠ BẢN
STT | CHỈ TIÊU | TRẢ LỜI | ĐIỂM | GHI CHÚ |
| (đánh dấu x vào câu trả lời có và cho 10 điểm) | |||
1 | Giáo dục | |||
1,1 | Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 15 đến dưới 30 tuổi không tốt nghiệp trung học cơ sở và hiện không đi học |
|
| Không tính các trường hợp khuyết tật nặng trở lên hoặc đang bị bệnh/chấn thương nặng, đang chữa bệnh bắt buộc phải nghỉ học |
1,2 | Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 5 đến dưới 15 tuổi hiện không đi học |
|
| |
2 | Y tế | |||
2,1 | Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh trong vòng 12 tháng qua |
|
| Ốm đau được xác định là bị bệnh/chấn thương nặng đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học, không tham gia được các hoạt động bình thường |
2,2 | Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên không có BHYT |
|
| Không tính BHYT cho hộ nghèo/cận nghèo |
3 | Nhà ở | |||
3,1 | Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ |
|
|
|
3,2 | Diện tích nhà ở bình quân dưới 8m2/người |
|
| Câu 7 Mục B1 |
4 | Nước sạch và vệ sinh | |||
4,1 | Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh |
|
| Câu 9 Mục B1 |
4,2 | Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
| Câu 10 Mục B1 |
5 | Tiếp cận thông tin | |||
5,1 | Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet |
|
|
|
5,2 | Hộ gia đình không có ti vi, radio, máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn |
|
| Câu 11 Mục B1 |
Tổng điểm B2 |
|
|
PHÂN LOẠI HỘ GIA ĐÌNH
Tổng điểm B1 |
|
| Tổng điểm B2 |
|
| Tổng điểm B2 | |
Tổng điểm B1 | Từ 30 điểm trở lên | Dưới 30 điểm |
Dưới 120 điểm | Hộ nghèo (N1) □ | |
Trên 120 điểm đến 150 điểm | Hộ nghèo (N2) □ | Hộ cận nghèo (CN) □ |
Trên 150 điểm | Hộ không nghèo (KN) □ |
Hộ gia đình | Cán bộ điều tra |
Phụ lục số 3b (Phiếu B)
PL3b.2. PHIẾU RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc (NT2)
TỈNH/TP ………………………. |
|
| PHƯỜNG..................................... |
| |||||||
QUẬN/THỊ XÃ………………… |
|
| TỔ...................................... |
| |||||||
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ: …………………………………………………. Mã hộ |
| ||||||||||
Phân loại hộ trước thời điểm rà soát, là: |
| ||||||||||
| Hộ nghèo | □ | Hộ cận nghèo | □ | Hộ không nghèo | □ | |||||
B1. CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH THU NHẬP CỦA HỘ
STT | ĐẶC TRƯNG HỘ | TRẢ LỜI (đánh dấu x) | MỨC ĐIỂM | ĐIỂM |
1 | Số nhân khẩu trong hộ; không tính điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
| Hộ có 1 người |
| 75 |
|
| Hộ có 2 người |
| 65 | |
| Hộ có 3 người |
| 50 | |
| Hộ có 4 người |
| 30 | |
| Hộ có 5 người |
| 20 | |
| Hộ có 6 người |
| 10 | |
2 | Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
| Không có người nào |
| 10 |
|
| Chỉ có 1 người |
| 5 | |
3 | Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình |
|
|
|
| Có bằng cao đẳng trở lên |
| 15 |
|
| Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp |
| 10 | |
| Có bằng trung học phổ thông |
| 0 | |
4 | Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) |
|
|
|
| Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước |
| 45 |
|
| Việc làm phi nông nghiệp khác |
| 25 | |
5 | Lương hưu |
|
|
|
| Có 1 người đang hưởng lương hưu |
| 30 |
|
| Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên |
| 50 | |
6 | Nhà ở |
|
|
|
| Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc |
| 5 |
|
| Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc |
| 5 |
|
7 | Diện tích ở bình quân đầu người |
|
|
|
| Từ 8-<20 m2 |
| 0 |
|
| Từ 20-<30 m2 |
| 10 | |
| Từ 30-<40 m2 |
| 15 | |
| >= 40 m2 |
| 35 | |
8 | Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ |
|
|
|
| 25-49 KW |
| 20 |
|
| 50-99 KW |
| 35 | |
| 100-149 KW |
| 50 | |
| >= 150 KW |
| 50 | |
9 | Nước sinh hoạt |
|
|
|
| Nước máy, nước mưa |
| 20 |
|
| Giếng khoan |
| 15 | |
| Giếng đào được bảo vệ, khe/mó được bảo vệ, nước mưa |
| 5 | |
10 | Nhà vệ sinh |
|
|
|
| Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại |
| 15 |
|
| Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn |
| 10 | |
11 | Tài sản chủ yếu |
|
|
|
| Tivi màu |
| 15 |
|
| Dàn nghe nhạc các loại |
| 0 |
|
| Ô tô |
| 50 |
|
| Xe máy, xe có động cơ |
| 15 |
|
| Tủ lạnh |
| 10 |
|
| Máy điều hòa nhiệt độ |
| 10 |
|
| Máy giặt, sấy quần áo |
| 10 |
|
| Bình tắm nước nóng |
| 15 |
|
| Lò vi sóng, lò nướng |
| 10 |
|
| Tàu, ghe, thuyền có động cơ |
| 0 |
|
12 | Đất đai |
|
|
|
| Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ 300 m2 trở lên |
| 5 |
|
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích trồng cây hàng năm từ 5000m2 trở lên |
| 10 |
|
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000-<5000m2 |
| 10 |
|
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000m2 trở lên |
| 20 |
|
| Hộ quản lý/sử dụng diện tích mặt nước từ 5000 m2 trở lên |
| 20 |
|
13 | Chăn nuôi |
|
|
|
| Hộ có 1 con trâu/ bò/ ngựa |
| 15 |
|
| Hộ có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa trở lên |
| 25 |
|
| Hộ có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu |
| 5 |
|
| Hộ có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên |
| 20 |
|
| Hộ có từ 100 con gà/ vịt ngan/ ngỗng/ chim trở lên |
| 15 |
|
| Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản |
| 5 |
|
Tổng điểm B1 |
|
|