Thông tư số 23/2011/TT-BKHCN ngày 22/09/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 23/2011/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Ngày ban hành: 22-09-2011
- Ngày có hiệu lực: 06-11-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-01-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1527 ngày (4 năm 2 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-01-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 30/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thống kê khoa học và công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với các Sở Khoa học và Công nghệ của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
Điều 1. Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ
1. Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ bao gồm: đối tượng thực hiện báo cáo thống kê, nội dung báo cáo (chỉ tiêu thống kê, phương pháp tính), biểu mẫu, trách nhiệm của đơn vị báo cáo, nơi nhận báo cáo, kỳ hạn báo cáo, thời hạn báo cáo và trách nhiệm của đơn vị nhận báo cáo.
2. Báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ được tổng hợp từ các báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ và từ hồ sơ hành chính theo hệ thống biểu mẫu thống nhất.
Điều 2. Đối tượng thực hiện báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ
Đối tượng thực hiện báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ (sau đây gọi chung là đơn vị báo cáo) là Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo (Phụ lục I)
1. Nội dung và biểu mẫu báo cáo bao gồm:
a) Số tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ (Biểu 01/TKTH-KHCN-ĐP);
b) Lao động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ (Biểu 02/TKTH-KHCN-ĐP);
c) Số viên chức khoa học và công nghệ (Biểu 03/TKTH-KHCN-ĐP);
d) Giá trị tài sản cố định và vốn lưu động (Biểu 04/TKTH-KHCN-ĐP);
đ) Chi cho khoa học và công nghệ (Biểu 05/TKTH-KHCN-ĐP);
e) Số đề tài/dự án nghiên cứu khoa học phát triển công nghệ (Biểu 06/TKTH-KHCN-ĐP);
g) Số đề tài/dự án thực hiện đăng ký/giao nộp kết quả nghiên cứu theo Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN (Biểu 07/TKTH-KHCN-ĐP);
h) Hợp tác quốc tế trong hoạt động khoa học và công nghệ (Biểu 08/TKTH-KHCN-ĐP);
i) Giải thưởng khoa học và công nghệ (Biểu 09/TKTH-KHCN-ĐP);
k) Đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ (Biểu 10/TKTH-KHCN-ĐP);
l) Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng (Biểu 11/TKTH-KHCN-ĐP);
m) An toàn bức xạ và hạt nhân (Biểu 12/TKTH-KHCN-ĐP);
n) Thanh tra khoa học và công nghệ (Biểu 13/TKTH-KHCN-ĐP);
o) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Biểu 14/TKTH-KHCN-ĐP).
2. Nội dung báo cáo phải được điền vào các biểu mẫu báo cáo theo hướng dẫn quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Điều 4. Kỳ hạn báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
1. Kỳ hạn báo cáo là 01 năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Các Sở Khoa học và Công nghệ phải gửi báo cáo đến Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, chậm nhất là ngày 10 tháng 3 năm kế tiếp của năm báo cáo theo dấu bưu điện.
Điều 5. Hình thức báo cáo
1. Báo cáo phải được lập thành văn bản và tệp dữ liệu điện tử định dạng bảng tính Excel.
2. Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng đơn vị báo cáo.
Điều 6. Đơn vị nhận báo cáo và việc gửi báo cáo
Báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ phải được gửi cho Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Quyền và trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ có quyền:
a) Được hướng dẫn về cung cấp thông tin cho báo cáo thống kê tổng hợp;
b) Được bảo đảm bí mật thông tin đã cung cấp theo quy định của pháp luật về thống kê;
c) Được bố trí kinh phí về sự nghiệp khoa học và công nghệ để làm công tác thống kê khoa học và công nghệ;
d) Được nhận thông tin thống kê tổng hợp từ Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Báo cáo đầy đủ, trung thực, khách quan và đúng nội dung thông tin được quy định trong Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Nộp báo cáo đúng hạn;
c) Bố trí nhân lực thực hiện công tác thống kê khoa học và công nghệ; Dự toán kinh phí thực hiện công tác thống kê khoa học và công nghệ, tổng hợp trong Dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt;
d) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
1. Kiểm tra, đối chiếu, xử lý, tổng hợp số liệu từ các báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ.
2. Yêu cầu Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ khi cần thiết.
3. Cung cấp thông tin thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ cho cơ quan quản lý nhà nước cấp trên về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
4. Cung cấp thông tin thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.
5. Cung cấp thông tin thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ.
6. Tổng hợp và xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ trình lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và gửi Tổng cục Thống kê theo Chế độ báo cáo thiết kế tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành ban hành theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Bảo đảm bí mật thông tin do đơn vị cung cấp theo quy định của pháp luật về thống kê.
8. Nghiên cứu hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở và tổng hợp về khoa học và công nghệ.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và xử lý.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Biểu 01/TKTH-KHCN-ĐP: Số tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Biểu 02/TKTH-KHCN-ĐP: Lao động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3. Biểu 03/TKTH-KHCN-ĐP: Số viên chức khoa học và công nghệ.
4. Biểu 04/TKTH-KHCN-ĐP: Giá trị tài sản cố định và vốn lưu động.
5. Biểu 05/TKTH-KHCN-ĐP: Chi cho khoa học và công nghệ.
6. Biểu 06/TKTH-KHCN-ĐP: Số đề tài/dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
7. Biểu 07/TKTH-KHCN-ĐP: Số đề tài/dự án thực hiện đăng ký/giao nộp kết quả nghiên cứu theo Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN.
8. Biểu 08/TKTH-KHCN-ĐP: Hợp tác quốc tế trong hoạt động khoa học và công nghệ.
9. Biểu 09/TKTH-KHCN-ĐP: Giải thưởng khoa học và công nghệ.
10. Biểu 10/TKTH-KHCN-ĐP: Đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ.
11. Biểu 11/TKTH-KHCN-ĐP: Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
12. Biểu 12/TKTH-KHCN-ĐP: An toàn bức xạ và hạt nhân.
13. Biểu 13/TKTH-KHCN-ĐP: Thanh tra khoa học và công nghệ.
14. Biểu 14/TKTH-KHCN-ĐP: Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Biểu 01/TKTH-KHCN-ĐP
SỐ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Có đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
Đơn vị tính: Tổ chức
| Mã số | Tổng số | Chia theo lĩnh vực khoa học và công nghệ | Chia theo thành phần kinh tế | ||||||||
Khoa học tự nhiên | Kỹ thuật và công nghệ | Khoa học y, dược | Khoa học nông nghiệp | Khoa học xã hội | Khoa học nhân văn | Nhà nước | Tập thể | Tư nhân | Có vốn đầu tư nước ngoài | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 12 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo cấp quyết định thành lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Chính phủ | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Thủ tướng | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Bộ/ngành | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Tỉnh, Tp. trực thuộc TƯ | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5. Cơ quan TƯ của tổ chức chính trị, chính trị xã hội, xã hội - nghề nghiệp, … | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6. Cơ sở | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo loại hình tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Cơ quan quản lý nhà nước | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Tổ chức nghiên cứu và phát triển | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Trường đại học, cao đẳng, học viện | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Tổ chức dịch vụ KH&CN | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Doanh nghiệp KH&CN | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6. Doanh nghiệp | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 02/TKTH-KHCN-ĐP
LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Có đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Tổng số | Chia theo trình độ chuyên môn | Chức danh | ||||||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Khác | Giáo sư | Phó giáo sư | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số Nữ | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. CHIA THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Cơ quan quản lý nhà nước | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Tổ chức nghiên cứu và phát triển | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Trường đại học, cao đẳng, học viện | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Tổ chức dịch vụ KH&CN | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5. Doanh nghiệp KH&CN | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6. Doanh nghiệp | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. CHIA THEO QUỐC TỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Người Việt Nam | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Dân tộc Kinh | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Dân tộc ít người | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Người nước ngoài | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. CHIA THEO ĐỘ TUỔI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Đến 35 tuổi | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Từ 36-55 tuổi | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Từ 56-60 tuổi | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Từ 61-65 tuổi | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. Trên 65 tuổi | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. CHIA THEO LĨNH VỰC ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Khoa học tự nhiên | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Khoa học y, dược | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Khoa học nông nghiệp | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. Khoa học xã hội | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6. Khoa học nhân văn | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7. Khác | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 03/TKTH-KHCN-ĐP
SỐ VIÊN CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Có đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Tổng số | Chia theo ngạch bậc viên chức KH&CN | ||||||
Ngạch nghiên cứu viên | Ngạch kỹ sư | Kỹ thuật viên | |||||||
Nghiên cứu viên | Nghiên cứu viên chính | Nghiên cứu viên cao cấp | Kỹ sư | Kỹ sư chính | Kỹ sư cao cấp | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số Nữ | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại hình tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ quan quản lý nhà nước | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ chức nghiên cứu và phát triển | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Trường đại học, cao đẳng, học viện | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức dịch vụ KH&CN | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 04/TKTH-KHCN-ĐP
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN LƯU ĐỘNG
(Có đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
Đơn vị tính: triệu đồng
| Mã số | Giá trị tài sản cố định | Vốn lưu động |
A | B | 1 | 2 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
1. CHIA THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC |
|
|
|
1.1. Cơ quan quản lý nhà nước | 02 |
|
|
1.2. Tổ chức nghiên cứu và phát triển | 03 |
|
|
1.3. Trường đại học, cao đẳng, học viện | 04 |
|
|
1.4. Tổ chức dịch vụ KH&CN | 05 |
|
|
1.5. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ | 06 |
|
|
1.6. Doanh nghiệp | 07 |
|
|
2. CHIA THEO LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
2.1. Khoa học tự nhiên | 08 |
|
|
2.2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 09 |
|
|
2.3. Khoa học y, dược | 10 |
|
|
2.4. Khoa học nông nghiệp | 11 |
|
|
2.5. Khoa học xã hội | 12 |
|
|
2.6. Khoa học nhân văn | 13 |
|
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 05/TKTH-KHCN-ĐP
CHI CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31/12 năm ….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
Đơn vị tính: Triệu đồng
| Mã số | Tổng số | Chia theo nguồn cấp kinh phí | |||
Ngân sách nhà nước | Nguồn trong nước ngoài NSNN | Nước ngoài | ||||
NS Trung ương | NS địa phương | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TỔNG CHI Chia theo: | 01 |
|
|
|
|
|
1. CHI HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC | 02 |
|
|
|
|
|
2. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 03 |
|
|
|
|
|
3. CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Chia theo: | 04 |
|
|
|
|
|
3.1. Chi quỹ lương và hoạt động bộ máy Trong đó: | 05 |
|
|
|
|
|
- Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp | 06 |
|
|
|
|
|
- Chi hoạt động bộ máy | 07 |
|
|
|
|
|
3.2. Chi hoạt động theo chức năng | 08 |
|
|
|
|
|
3.3. Chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN Trong đó: | 09 |
|
|
|
|
|
- Đề tài/dự án cấp nhà nước | 10 |
|
|
|
|
|
- Đề tài/dự án cấp Bộ | 11 |
|
|
|
|
|
- Đề tài/dự án cấp Tỉnh/Thành phố | 12 |
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở | 13 |
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ KH&CN khác | 14 |
|
|
|
|
|
3.4. Chi tăng cường năng lực nghiên cứu | 15 |
|
|
|
|
|
3.5. Chi sửa chữa chống xuống cấp | 16 |
|
|
|
|
|
3.6. Chi hợp tác quốc tế | 17 |
|
|
|
|
|
4. CHI CHO KH&CN TỪ CÁC NGUỒN KHÁC | 18 |
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 06/TKTH-KHCN-ĐP
SỐ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
Đơn vị tính: Đề tài
| Mã số | Tổng số đề tài/dự án thực hiện trong năm | Trong đó chia theo | Số đề tài/dự án được nghiệm thu | |
Số chuyển tiếp từ năm trước | Số được phê duyệt mới trong năm | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
1. CHIA THEO CẤP QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
1.1. Cấp nhà nước | 02 |
|
|
|
|
1.2. Cấp Bộ/ngành | 03 |
|
|
|
|
1.3. Cấp Tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ | 04 |
|
|
|
|
1.4. Cấp cơ sở | 05 |
|
|
|
|
1.5. Khác | 06 |
|
|
|
|
2. CHIA THEO LOẠI ĐT/DA |
|
|
|
|
|
2.1. ĐT/DA nghiên cứu cơ bản | 07 |
|
|
|
|
2.2. ĐT/DA nghiên cứu ứng dụng | 08 |
|
|
|
|
2.3. ĐT/DA triển khai thực nghiệm | 09 |
|
|
|
|
2.4. ĐT/DA sản xuất thử nghiệm | 10 |
|
|
|
|
2.5. Khác | 11 |
|
|
|
|
3. CHIA THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU |
|
|
|
|
|
3.1. Khoa học tự nhiên | 12 |
|
|
|
|
3.2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 13 |
|
|
|
|
3.3. Khoa học y, dược | 14 |
|
|
|
|
3.4. Khoa học nông nghiệp | 15 |
|
|
|
|
3.5. Khoa học xã hội | 16 |
|
|
|
|
3.6. Khoa học nhân văn | 17 |
|
|
|
|
4. CHIA THEO MỤC TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI (*) |
|
|
|
|
|
4.1. Thăm dò, nghiên cứu và khai thác trái đất, khí quyển | 18 |
|
|
|
|
4.2. Phát triển cơ sở hạ tầng và quy hoạch sử dụng đất | 19 |
|
|
|
|
4.3. Phát triển sản xuất và công nghệ nông nghiệp | 20 |
|
|
|
|
4.4. Phát triển sản xuất và công nghệ công nghiệp | 21 |
|
|
|
|
4.5. Phát triển, phân phối và sử dụng hợp lý năng lượng | 22 |
|
|
|
|
4.6. Phát triển y tế và bảo vệ sức khỏe con người | 23 |
|
|
|
|
4.7. Phát triển giáo dục và đào tạo | 24 |
|
|
|
|
4.8. Phát triển và bảo vệ môi trường | 25 |
|
|
|
|
4.9. Phát triển xã hội và dịch vụ | 26 |
|
|
|
|
4.10. Thăm dò, nghiên cứu và khai thác vũ trụ | 27 |
|
|
|
|
4.11. Nghiên cứu do các trường đại học cấp kinh phí | 28 |
|
|
|
|
4.12. Nghiên cứu không định hướng ứng dụng | 29 |
|
|
|
|
4.13. Nghiên cứu dân sự khác | 30 |
|
|
|
|
4.14. Đảm bảo an ninh, quốc phòng | 31 |
|
|
|
|
5. SỐ ĐT/DA CÓ CHỦ NHIỆM LÀ NỮ | 32 |
|
|
|
|
Ghi chú: *: Chỉ lấy đến cấp 1 Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu và Bảng phân loại mục tiêu kinh tế - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 07/TKTH-KHCN-ĐP
SỐ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ/GIAO NỘP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
THEO QUYẾT ĐỊNH 03/2007/QĐ-BKHCN
(Có đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
Đơn vị tính: Đề tài
| Mã số | Tổng số đề tài thực hiện đăng ký KQNC trong năm |
A | B | 1 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
1. CHIA THEO CẤP QUẢN LÝ ĐỀ TÀI |
|
|
1.1. Cấp Tỉnh/Thành phố | 02 |
|
1.2. Cấp cơ sở | 03 |
|
2. CHIA THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU |
|
|
2.1. Khoa học tự nhiên | 04 |
|
2.2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 05 |
|
2.3. Khoa học y, dược | 06 |
|
2.4. Khoa học nông nghiệp | 07 |
|
2.5. Khoa học xã hội | 08 |
|
2.6. Khoa học nhân văn | 09 |
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 08/TKTH-KHCN-ĐP
HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Chia theo nguồn cấp kinh phí thực hiện | |||
Nguồn ngân sách nhà nước | Nguồn trong nước ngoài NSNN | Nước ngoài | |||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | ||||||
A | B | C | 1 | 2 | 4 | 5 | 6 |
1. SỐ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN HTQT VỀ KH&CN | 01 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.1. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu |
| Đề tài |
|
|
|
|
|
1.1.1. Khoa học tự nhiên | 02 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.1.2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 03 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.1.3. Khoa học y, dược | 04 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.1.4. Khoa học nông nghiệp | 05 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.1.5. Khoa học xã hội | 06 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.1.6. Khoa học nhân văn | 07 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.2. Chia theo hình thức hợp tác |
| Đề tài |
|
|
|
|
|
1.2.1. Đa phương | 08 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.2.2. Song phương | 09 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.2.3. Nghị định thư | 10 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.2.4. Khác | 11 | Đề tài |
|
|
|
|
|
1.3. Chia theo đối tác quốc tế/nước ngoài |
| Đề tài |
|
|
|
|
|
- Nước/tổ chức … |
| Đề tài |
|
|
|
|
|
- Nước/tổ chức … |
| Đề tài |
|
|
|
|
|
2. ĐOÀN RA |
| Đoàn |
|
|
|
|
|
2.1. Số đoàn của tỉnh/thành phố ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về KH&CN | 12 | Đoàn |
|
|
|
|
|
2.2. Số lượt người của tỉnh/thành phố ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về KH&CN | 13 | Lượt người |
|
|
|
|
|
3. ĐOÀN VÀO |
| Đoàn |
|
|
|
|
|
3.1. Số đoàn của nước ngoài/tổ chức quốc tế do đơn vị thuộc tỉnh/thành phố chủ trì mời vào nghiên cứu, khảo sát về KH&CN tại Việt Nam | 14 | Đoàn |
|
|
|
|
|
3.2. Số lượt người nước ngoài do đơn vị thuộc tỉnh/thành phố chủ trì mời vào nghiên cứu, khảo sát về KH&CN tại Việt Nam | 15 | Lượt người |
|
|
|
|
|
4. SỐ LƯỢT NGƯỜI CỦA TỈNH/THÀNH PHỐ THAM GIA HỘI NGHỊ QUỐC TẾ (tổ chức cả trong và ngoài nước) | 16 | Lượt người |
|
|
|
|
|
5. SỐ LƯỢT NGƯỜI CỦA TỈNH/THÀNH PHỐ ĐƯỢC LÀM VIỆC TẠI CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN KH&CN | 17 | Lượt người |
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 09/TKTH-KHCN-ĐP
GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Giải thưởng trong nước | Giải thưởng quốc tế | ||||
Giải thưởng Hồ Chí Minh | Giải thưởng Nhà nước | Giải thưởng Bộ/ ngành | Giải thưởng Bộ/ngành | Giải thưởng khác | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1. TỔNG SỐ GIẢI THƯỞNG ĐƯỢC NHẬN | 01 | Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Chia theo giải thưởng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1. Giải thưởng cho tập thể | 02 | Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. Giải thưởng cho cá nhân | 03 | Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Chia theo lĩnh vực khoa học: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1. Khoa học tự nhiên | 04 | Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 05 | Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3. Khoa học y, dược | 06 | Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.4. Khoa học nông nghiệp | 07 | Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.5. Khoa học xã hội | 08 | Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.6. Khoa học nhân văn | 09 | Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
2. SỐ NGƯỜI ĐƯỢC NHẬN GIẢI THƯỞNG |
| Người |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số Nữ | 10 | Người |
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 10/TKTH-KHCN-ĐP
ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH VÀ GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
(Có đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng số |
A | B | C | 1 |
1. SỐ DỰ ÁN ĐƯỢC THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ | 01 | Dự án |
|
1.1. Chia theo thành phần kinh tế |
|
|
|
- Nhà nước | 02 | Dự án |
|
- Tập thể | 03 | Dự án |
|
- Tư nhân | 04 | Dự án |
|
- Có vốn đầu tư nước ngoài | 05 | Dự án |
|
1.2. Chia theo ngành kinh tế | 06 | Dự án |
|
… |
| Dự án |
|
… |
| Dự án |
|
1.3. Chia theo nước đầu tư | 07 | Dự án |
|
… |
| Dự án |
|
… |
| Dự án |
|
2. SỐ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP CHỨNG NHẬN |
|
|
|
2.1. Chia theo loại hình kinh tế |
|
|
|
- Nhà nước | 08 | Hợp đồng |
|
- Tập thể | 09 | Hợp đồng |
|
- Tư nhân | 10 | Hợp đồng |
|
- Có vốn đầu tư nước ngoài | 11 | Hợp đồng |
|
2.2. Chia theo hình thức chuyển giao |
|
|
|
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập | 12 | Hợp đồng |
|
- Phần chuyển giao công nghệ trong dự án hoặc hợp đồng | 13 | Hợp đồng |
|
- Hình thức khác | 14 | Hợp đồng |
|
2.3. Chia theo đối tác chuyển giao |
|
|
|
- Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam | 15 | Hợp đồng |
|
- Chuyển giao công nghệ giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau | 16 | Hợp đồng |
|
- Chuyển giao công nghệ của các Viện nghiên cứu, các Trường đại học cho các doanh nghiệp | 17 | Hợp đồng |
|
2.4. Chia theo phương thức chuyển giao |
| Hợp đồng |
|
- Chuyển giao tài liệu về công nghệ | 18 | Hợp đồng |
|
- Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ theo thời hạn quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ | 19 | Hợp đồng |
|
- Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào sản xuất | 20 | Hợp đồng |
|
- Phương thức chuyển giao khác | 21 | Hợp đồng |
|
2.5. Chia theo Ngành/lĩnh vực, sản phẩm sản xuất do sử dụng công nghệ được chuyển giao (Chia theo ngành kinh tế) |
|
|
|
… | 22 | Hợp đồng |
|
… | 23 | Hợp đồng |
|
2.6. Chia theo nước đầu tư |
| Hợp đồng |
|
… | 24 | Hợp đồng |
|
… | 25 | Hợp đồng |
|
2.7. Chi phí thanh toán cho chuyển giao công nghệ |
| Hợp đồng |
|
… | 26 | Triệu đồng |
|
… | 27 | Triệu đồng |
|
3. SỐ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH, GIÁM ĐỊNH ĐƯỢC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP GIẤY PHÉP | 28 | Tổ chức |
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 11/TKTH-KHCN-ĐP
TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG
(Có đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng cộng | Trong kỳ báo cáo |
A | B | C | 1 | 2 |
1. SỐ QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC BAN HÀNH | 01 | Quy chuẩn |
|
|
Chia theo loại quy chuẩn |
|
|
|
|
- Quy chuẩn kỹ thuật chung | 02 | Quy chuẩn |
|
|
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn | 03 | Quy chuẩn |
|
|
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường | 04 | Quy chuẩn |
|
|
- Quy chuẩn kỹ thuật quá trình | 05 | Quy chuẩn |
|
|
- Quy chuẩn kỹ thuật dịch | 06 | Quy chuẩn |
|
|
2. SỐ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO ĐƯỢC CÔNG NHẬN | 07 | Tổ chức |
|
|
3. SỐ PHƯƠNG TIỆN ĐO ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH | 08 | Phương tiện |
|
|
Chia theo loại phương tiện đo |
|
|
|
|
- Độ dài | 09 | Phương tiện |
|
|
- Khối lượng | 10 | Phương tiện |
|
|
- Dung tích - Lưu lượng | 11 | Phương tiện |
|
|
- Áp suất | 12 | Phương tiện |
|
|
- Nhiệt độ | 13 | Phương tiện |
|
|
- Hóa lý | 14 | Phương tiện |
|
|
- Điện tử - Điện tử | 15 | Phương tiện |
|
|
- Thời gian - Tần số - Âm thanh | 16 | Phương tiện |
|
|
4. SỐ DOANH NGHIỆP/CÔNG TY VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ | 17 | Đơn vị |
|
|
- Cơ quan hành chính nhà nước | 18 | Tổ chức |
|
|
- Các cơ quan, doanh nghiệp và tổ chức khác | 19 | Tổ chức |
|
|
5. SỐ SẢN PHẨM HÀNG HÓA ĐƯỢC CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN HOẶC ĐƯỢC CÔNG BỐ HỢP CHUẨN | 21 | Sản phẩm |
|
|
6. SỐ SẢN PHẨM HÀNG HÓA ĐƯỢC CHỨNG NHẬN HỢP QUY HOẶC CÔNG BỐ HỢP QUY | 22 | Sản phẩm |
|
|
7. SỐ PHÒNG THỬ NGHIỆM, HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN | 23 | Phòng |
|
|
8. SỐ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG | 24 | Tổ chức |
|
|
9. SỐ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC | 25 | Tổ chức |
|
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 12/TKTH-KHCN-ĐP
AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Có đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng cộng | Chia theo thành phần kinh tế | |||
Nhà nước | Tập thể | Tư nhân | Có vốn đầu tư nước ngoài | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 |
1. SỐ CƠ SỞ SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ | 01 | Cơ sở |
|
|
|
|
|
2. SỐ NHÂN VIÊN BỨC XẠ | 02 | Người |
|
|
|
|
|
Trong đó số Nữ | 03 | Người |
|
|
|
|
|
3. SỐ THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ | 04 | Thiết bị |
|
|
|
|
|
4. SỐ GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ Trong đó: | 05 | Giấy phép |
|
|
|
|
|
- Số cấp mới | 06 | Giấy phép |
|
|
|
|
|
- Số gia hạn | 07 | Giấy phép |
|
|
|
|
|
5. SỐ CƠ SỞ BỨC XẠ ĐƯỢC THANH TRA | 08 | Cơ sở |
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 13/TKTH-KHCN-ĐP
THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Thanh tra chuyên ngành | Thanh tra hành chính | Khác | ||||
Sở hữu công nghiệp | TC-ĐL-CL | An toàn bức xạ, hạt nhân | Thanh tra đề tài, dự án KH&CN | Thanh tra tổ chức KH&CN | ||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1. SỐ VỤ KHIẾU NẠI TỐ CÁO Chia theo hình thức giải quyết: | 01 | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đã được giải quyết | 02 | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không giải quyết | 03 | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyển cơ quan khác có thẩm quyền | 04 | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. SỐ CƠ SỞ ĐƯỢC THANH TRA | 05 | Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. SỐ VỤ VI PHẠM PHÁP LUẬT Chia theo hình thức giải quyết | 06 | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc thẩm quyền giải quyết | 07 | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thuộc thẩm quyền giải quyết | 08 | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đã được giải quyết | 09 | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa được giải quyết | 10 | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyển cơ quan khác có thẩm quyền | 11 | Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
Biểu 14/TKTH-KHCN-ĐP
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Có đến ngày 31/12 năm …….)
Ngày gửi báo cáo: …………………. | Đơn vị báo cáo: Sở KH&CN Tỉnh/tp ……. |
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
| Mã số | Tổng số giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN đã cấp | Số giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN đã cấp trong năm |
A | B | 1 | 2 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
1. CHIA THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ |
|
|
|
1.1. Nhà nước | 02 |
|
|
1.2. Tập thể | 03 |
|
|
1.3. Tư nhân | 04 |
|
|
1.4. Có vốn đầu tư nước ngoài | 05 |
|
|
2. CHIA THEO NGÀNH KINH TẾ (*) |
|
|
|
- ……………………… | 06 |
|
|
3. CHIA THEO HÌNH THỨC THÀNH LẬP |
|
|
|
3.1. Thành lập mới | 07 |
|
|
3.2. Chuyển đổi từ tổ chức KH&CN công lập | 08 |
|
|
* Ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg về hệ thống ngành kinh tế quốc dân
| ………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG CHO SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Tất cả các tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các trường đại học, học viện, trường cao đẳng; các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ; các doanh nghiệp; các cơ quan có sử dụng ngân sách nhà nước trong hoạt động khoa học và công nghệ thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đối tượng phải thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ (theo Thông tư số 05/2010/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành về chế độ báo cáo thống kê cơ sở về KH&CN) để Sở Khoa học và Công nghệ đưa vào báo cáo thống kê tổng hợp về KH&CN này.
I. BIỂU 01/TKTH-KHCN-ĐP: SỐ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ là tổ chức hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân, độc lập về tổ chức, biên chế và kinh phí trong việc tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, bao gồm nghiên cứu khoa học, triển khai công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ.
Các tổ chức khoa học và công nghệ được chia theo lĩnh vực khoa học và công nghệ, loại hình tổ chức, thành phần kinh tế và cấp quyết định thành lập.
1.1 Cấp quyết định thành lập
- Chính phủ: đơn vị/tổ chức do Chính phủ thành lập; Thông thường những đơn vị này được nêu tên trong Nghị định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, ngành, hoặc được thể hiện bằng Nghị định Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ chức đó;
- Thủ tướng Chính phủ: là đơn vị/tổ chức được thành lập theo quyết định của Thủ tướng hoặc của cấp có thẩm quyền được Thủ tướng uỷ quyền ra quyết định thành lập;
- Bộ/ngành: là đơn vị do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án toà án nhân dân tối cao quyết định thành lập;
- Cấp tỉnh: là đơn vị/tổ chức do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập;
- Cơ quan TƯ của đoàn thể: là đơn vị do cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp quyết định thành lập;
- Cấp cơ sở: là đơn vị KH&CN được cơ quan nhà nước, tổ chức KH&CN thành lập hoặc tự thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
1.2 Loại hình tổ chức
- Cơ quan quản lý nhà nước: bao gồm các đơn vị có chức năng quản lý nhà nước (Ví dụ Cục, Vụ, Sở KH&CN,...);
- Tổ chức nghiên cứu và phát triển gồm các viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu… thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương; đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ;
- Trường đại học, cao đẳng, học viện;
- Tổ chức dịch vụ KH&CN là những đơn vị có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến và ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn;
- Doanh nghiệp KH&CN: Theo nghị định 80/2007-NĐ-CP, Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là doanh nghiệp do tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức cá nhân nước ngoài có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Khoa học và Công nghệ. Hoạt động chính của doanh nghiệp khoa học và công nghệ là thực hiện sản xuất, kinh doanh các loại sản phẩm hàng hoá hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Ngoài các hoạt động này, doanh nghiệp khoa học và công nghệ có thể thực hiện sản xuất, kinh doanh các loại sản phẩm hàng hoá khác và thực hiện các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật;
- Doanh nghiệp: Các doanh nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trong nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1.3 Số tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN
Tổ chức khoa học và công nghệ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ và Thông tư 02/2010/TT-KHCN Hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
1.4 Lĩnh vực khoa học và công nghệ chính
Lĩnh vực nghiên cứu: tính số tổ chức KH&CN chia theo lĩnh vực nghiên cứu. Chỉ cần tính đến cấp 1 của Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ KH&CN như sau:
- Khoa học tự nhiên;
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ;
- Khoa học y, dược;
- Khoa học nông nghiệp;
- Khoa học xã hội;
- Khoa học nhân văn.
Trong trường hợp tổ chức thuộc 2 lĩnh vực nghiên cứu thì chỉ lấy lĩnh vực chính theo chức năng, nhiệm vụ và cơ quan chủ quản.
1.5. Thành phần kinh tế
Thành phần kinh tế là khu vực kinh tế, là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên chế độ sở hữu tư liệu sản xuất (Hệ thống Tài khoản quốc gia 2003).
Áp dụng Danh mục đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp áp dụng trong điều tra, báo cáo thống kê tại Công văn số 231 TCTK/PPCĐ ngày 17 tháng 4 năm 2002 của Tổng cục Thống kê, nội hàm thống kê theo các loại hình kinh tế được hiểu như sau:
a) Thành phần kinh tế nhà nước
Thành phần kinh tế nhà nước: Dựa trên sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất, bao gồm các đơn vị: Doanh nghiệp nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước; Công ty cổ phần nhà nước; Cơ quan nhà nước; Đơn vị sự nghiệp công; Đơn vị sự nghiệp bán công; Đơn vị của tổ chức chính trị; Đơn vị của tổ chức chính trị - xã hội; Đơn vị của nhà nước.
b) Thành phần kinh tế tập thể
Thành phần kinh tế tập thể: Dựa trên sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất, bao gồm các đơn vị: Đơn vị kinh tế tập thể; Đơn vị sự nghiệp dân lập; Đơn vị ngoài nhà nước.
c) Thành phần kinh tế tư nhân
Thành phần kinh tế tư nhân: Dựa trên sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất, bao gồm các đơn vị: Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân, Công ty cổ phần khác, Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân.
d) Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm các đơn vị: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; Liên doanh giữa nước ngoài với doanh nghiệp nhà nước; Liên doanh giữa nước ngoài với các đơn vị khác trong ở nước.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
Toàn bộ các tổ chức có tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trong kỳ báo cáo và thuộc lĩnh vực, địa bàn của đơn vị tổng hợp báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tính từ 01/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
c) Cách ghi
- Cột 1: Tổng số tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ theo loại hình tổ chức, theo cấp quyết định thành lập;
- Cột 2-7: Tổng số tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ theo lĩnh vực khoa học và công nghệ;
- Cột 8-11: Tổng số tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ theo thành phần kinh tế.
3. Nguồn số liệu
Lấy từ Biểu 01CS-KHCN ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKHCN ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Riêng số liệu về doanh nghiệp KH&CN từ hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ tại các Sở KH&CN.
II. BIỂU 02/TKTH-KHCN-ĐP: LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
Lao động nói ở trong biểu này là những người mà các đơn vị báo cáo quản lý, sử dụng và trả lương cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ và các hoạt động hỗ trợ, bao gồm cả lao động trong biên chế đã được tuyển dụng chính thức và lao động hợp đồng.
Những lao động sau đây không tính vào lao động của các đơn vị:
- Học sinh của các trường đào tạo, dạy nghề gửi đến thực tập mà cơ quan, đơn vị không phải trả lương;
- Phạm nhân của các trại gửi đến lao động cải tạo;
- Lao động của các cơ quan, đơn vị khác gửi đến (biệt phái) nhưng đơn vị báo cáo không trả lương.
Người lao động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ là những người hoạt động trong các tổ chức sau: cơ quan hành chính về khoa học và công nghệ, trường đại học, cao đẳng, học viện, đơn vị nghiên cứu và phát triển, đơn vị dịch vụ KH&CN, doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
Toàn bộ lao động có tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trong kỳ báo cáo và thuộc lĩnh vực, địa bàn của đơn vị tổng hợp báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tính từ 01/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
c) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lượng theo chỉ tiêu của hàng ngang;
- Cột 2 - 7: Ghi số lượng phù hợp theo trình độ chuyên môn; Giá trị Cột 1= cột 2 + cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7
- Cột 8-9: Ghi số người theo chức danh khoa học.
Mục "1. Trong đó nữ": dùng để xác định số lượng lao động nữ.
Mục "2. Chia theo loại hình tổ chức": gồm sáu phân nhóm: Cơ quan quản lý nhà nước; Tổ chức nghiên cứu và phát triển; Trường đại học, cao đẳng, học viện; Tổ chức dịch vụ KH&CN; Doanh nghiệp KH&CN; Doanh nghiệp.
Mục "3. Chia theo quốc tịch": Trong đó chia theo 2 nhóm là người Việt Nam (dân tộc Kinh và dân tộc ít người) và người nước ngoài. Nếu có lao động là người dân tộc thiểu số, thì tính tổng số, không phân biệt thành nhóm dân tộc ít người (như H'mong, Thái,...). Nếu có người nước ngoài thì chỉ ghi số lượng, không phân biệt quốc tịch.
Mục "4. Chia theo độ tuổi": Độ tuổi được chia thành các nhóm: Đến 35 tuổi; Từ 36-55 tuổi; Từ 56-60 tuổi; Từ 61-65 tuổi; Trên 65 tuổi.
Mục "5. Chia theo lĩnh vực đào tạo": Chỉ tính những người có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên. Chia theo 6 lĩnh vực lớn: 1. Khoa học tự nhiên; 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ; 3. Khoa học y, dược; 4. Khoa học nông nghiệp; 5. Khoa học xã hội; 6. Khoa học nhân văn; 7: Khác.
3. Nguồn số liệu
Biểu 01CS-KHCN và biểu 02CS-KHCN ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKHCN ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
III. BIỂU 03/TKTH-KHCN-ĐP: SỐ VIÊN CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
Viên chức KH&CN là những người được tuyển dụng chính thức trong biên chế nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước, giữ một trong những ngạch viên chức KH&CN quy định trong Quyết định số 11/2006/QĐ-BNV ngày 5/10/2006 gồm:
Tên ngạch | Mã ngạch |
Nghiên cứu viên cao cấp | 13.090 |
Nghiên cứu viên chính | 13.091 |
Nghiên cứu viên | 13.092 |
Kỹ sư cao cấp | 13.093 |
Kỹ sư chính | 13.094 |
Kỹ sư | 13.095 |
Kỹ thuật viên | 13.096 |
(Mã ngạch theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
Toàn bộ số viên chức khoa học và công nghệ trong kỳ báo cáo và thuộc lĩnh vực, địa bàn của đơn vị tổng hợp báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu có từ 01/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
c) Cách ghi biểu
- Cột 1 ghi tổng số lượng theo chỉ tiêu của hàng ngang;
Giá trị Cột 1= cột 2 + cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8
- Cột 2 đến cột 8: Ghi số lượng chia theo ngạch viên chức KH&CN.
Mục “1. Trong đó số Nữ": dùng để xác định số lượng lao động nữ.
Mục "2. Chia theo loại hình tổ chức": gồm bốn phân nhóm: Quản lý nhà nước; Tổ chức nghiên cứu và phát triển; Trường đại học, cao đẳng, học viện; Tổ chức dịch vụ KH&CN.
3. Nguồn số liệu
Biểu 01CS-KHCN và biểu 03CS-KHCN ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKHCN ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
IV. BIỂU 04/TKTH-KHCN-ĐP: GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN LƯU ĐỘNG
1. Nội dung
Tài sản cố định (TSCĐ) là tất cả những tài sản của đơn vị có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 1 năm).
Trên thực tế, khái niệm TSCĐ bao gồm những tài sản đang sử dụng, chưa được sử dụng hoặc không còn được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh do chúng đang trong quá trình hoàn thành (máy móc thiết bị đã mua nhưng chưa hoặc đang lắp đặt, nhà xưởng đang xây dựng chưa hoàn thành...) hoặc do chúng chưa hết giá trị sử dụng nhưng không được sử dụng. Những tài sản thuê tài chính mà doanh nghiệp sẽ sở hữu cũng thuộc về TSCĐ.
Đặc điểm của TSCĐ: tuổi thọ có thời gian sử dụng trên 1 năm, tức là TSCĐ sẽ tham gia vào nhiều niên độ kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dần vào giá trị sản phẩm làm ra thông qua khoản chi phí khấu hao. Điều này làm giá trị của TSCĐ giảm dần hàng năm. Tuy nhiên, không phải mọi tài sản có thời gian sử dụng trên một năm đều được gọi là TSCĐ, thực tế có những tài sản có tuổi thọ trên một năm nhưng vì giá trị nhỏ nên chúng không được coi là TSCĐ mà được xếp vào tài sản lưu động. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, một tài sản được gọi là TSCĐ khi có đặc điểm như đã nêu đồng thời phải có giá trị trên 10 triệu đồng.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của đơn vị.
Tài sản lưu động của đơn vị thường gồm 2 bộ phận: Tài sản lưu động trong sản xuất và tài sản lưu động trong lưu thông.
Tài sản lưu động trong sản xuất là những vật tư dự trữ như nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu … và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất.
Tài sản lưu động trong lưu thông bao gồm: Sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước …
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
Tổng giá trị tài sản cố định và vốn lưu động trong kỳ báo cáo thuộc lĩnh vực, địa bàn của đơn vị tổng hợp báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tính từ 01/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
c) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng giá trị tài sản cố định theo kết quả kiểm kê hoặc ước tính của năm báo cáo theo loại hình tổ chức, cấp quyết định thành lập, lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Đơn vị tính là triệu đồng.
- Cột 2: Ghi tổng số vốn lưu động mà đơn vị có theo kết quả kiểm kê hoặc ước tính của năm báo cáo theo loại hình tổ chức, cấp quyết định thành lập, lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Đơn vị tính là triệu đồng.
Chia theo loại hình tổ chức (theo mục 13 Biểu 01CS-KHCN): Cơ quan quản lý nhà nước; Tổ chức nghiên cứu và phát triển; Trường đại học, cao đẳng, học viện; Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ, Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Chia theo lĩnh vực khoa học và công nghệ (theo mục 17 Biểu 01CS- KHCN): Khoa học tự nhiên; Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Khoa học y, dược; Khoa học nông nghiệp; Khoa học xã hội; Khoa học nhân văn.
3. Nguồn số liệu
Biểu 01CS-KHCN ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKHCN ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
V. BIỂU 05/TKTH-KHCN-ĐP: CHI CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
Chi cho KH&CN của đơn vị là các khoản chi cho hoạt động quản lý nhà nước (nếu là đơn vị có chức năng quản lý nhà nước), đầu tư phát triển, hoạt động sự nghiệp KH&CN, cho KH&CN từ nguồn sự nghiệp khác tính đến 31/12 của năm báo cáo.
Chi hoạt động quản lý nhà nước là khoản chi từ nguồn vốn hành chính của ngân sách nhà nước.
Chi đầu tư phát triển là khoản chi cho việc xây dựng cơ bản và phát triển cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước.
Chi hoạt động sự nghiệp KH&CN là khoản chi từ nguồn vốn sự nghiệp KH&CN của ngân sách nhà nước.
Nguồn cấp kinh phí được chia thành 3 loại nguồn:
- Từ ngân sách nhà nước (bao gồm cả các nguồn có tính chất ngân sách nhà nước), được chia thành ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách Trung ương bao gồm kinh phí cân đối từ Bộ KH&CN và từ các Bộ ngành. Ngân sách địa phương là nguồn được cân đối từ ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Từ nguồn trong nước ngoài ngân sách nhà nước;
- Nguồn từ nước ngoài.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
Toàn bộ các hoạt động chi cho khoa học và công nghệ trong kỳ báo cáo và thuộc lĩnh vực, địa bàn của đơn vị tổng hợp báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tính từ 01/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
c) Cách ghi biểu
- Cột 1 là tổng số theo loại (khoản) chi.
Cột 2 đến cột 5 là số chi chia theo nguồn cấp kinh phí. Nguồn cấp kinh phí bao gồm: ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách nhà nước và nước ng