Thông tư liên tịch số 07/2000/TTLT-BCA-BTC ngày 10/04/2000 giữa Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 07/2000/TTLT-BCA-BTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Cơ quan ban hành: Bộ Công An, Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 10-04-2000
- Ngày có hiệu lực: 01-01-1999
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 731 ngày (2 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2001
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG AN-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội , ngày 10 tháng 4 năm 2000 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ CÔNG AN - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 07/2000/TTLT-BCA-BTC NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN DANH MỤC VŨ KHÍ, KHÍ TÀI CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ AN NINH KHÔNG CHỊU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Căn cứ khoản 19 Điều 4 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) như sau:
1. Danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng sản xuất trong nước bao gồm:
a) Vũ khí, khí tài chuyên dùng do các doanh nghiệp, các đơn vị (gọi chung là cơ sở) thuộc Bộ Công an sản xuất, lắp ráp, sửa chữa trong nước chuyên dùng phục vụ an ninh (kể cả sản phẩm cung cấp cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng) quy định tại Biểu phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Vũ khí, khí tài chuyên dùng do các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng sản xuất theo quy định tại Thông tư liên tịch Quốc phòng - Tài chính số 2395/1999/TTLT-BQP-BTC ngày 21/8/1999 cung cấp cho các đơn vị thuộc Bộ Công an để phục vụ nhiệm vụ an ninh.
Các vũ khí, khí tài quy định tại điểm a, điểm b trên đây bao gồm sản phẩm hoàn chỉnh, đồng bộ hoặc các bộ phận, linh kiện, phụ kiện, bao bì chuyên dụng để lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh.
2. Vũ khí, khí tài (kể cả vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng) nhập khẩu chuyên dùng phục vụ an ninh thuộc diện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế nhập khẩu, xuất khẩu do các cơ sở kinh doanh nhập khẩu theo hạn ngạch hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hoá phục vụ an ninh thuộc diện không chịu thuế GTGT phải cung cấp cho cơ quan thu thuế GTGT hàng nhập khẩu đầy đủ các hồ sơ sau đây:
- Giấy xác nhận hàng hoá nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ an ninh của Bộ Công an;
- Giấy xác nhận hàng hoá nhập khẩu trong chỉ tiêu hạn ngạch nhập khẩu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (do Bộ Thương mại hoặc Tổng cục Hải quan cấp);
- Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu;
Hồ sơ trên được gửi cho cơ quan Hải quan khi kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu. Cơ quan Hải quan căn cứ vào mặt hàng thực tế nhập khẩu và hồ sơ, kê khai của cơ sở kinh doanh để xác định cụ thể mặt hàng nhập khẩu phục vụ an ninh không chịu thuế GTGT.
3. Các cơ sở sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, nhập khẩu các loại vũ khí, khí tài phục vụ an ninh không chịu thuế GTGT quy định tại điểm 1, điểm 2 Thông tư này không được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ tương ứng.
Trường hợp các cơ sở thuộc Bộ Công an đồng thời có sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các hàng hoá, dịch vụ không quy định tại Thông tư này thì phải hạch toán riêng và tính thuế, kê khai nộp thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT.
4. Vũ khí, khí tài do các cơ sở thuộc Bộ Công an sản xuất, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này nếu cung cấp cho các đơn vị ngoài ngành Công an, Quốc phòng hoặc sử dụng không cho mục đích an ninh, quốc phòng thì phải tính thuế, kê khai nộp thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành (ngày 1/1/1999).
Vụ Kế hoạch - Tài chính Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện đúng các quy định của Thông tư này; Xác nhận hàng nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ an ninh, tổng hợp và lập dự toán tài chính phù hợp với quy định Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công an và Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
DANH MỤC VŨ KHÍ, KHÍ TÀI SẢN XUẤT, SỬA CHỮA TRONG NƯỚC CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ AN NINH KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2000/TTLT-BCA-BTC
ngày 10/4/2000 của Bộ Công an - Bộ Tài chính)
TT | Tên vũ khí, khí tài |
1 | Súng các loại (kể cả súng bắn điện, bắn đạn cay, bắn đạn cao su, bắn lưới, bắn móc neo, bắn đạn đánh dấu), phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của súng. |
2 | Các loại đạn, lựu đạn (kể cả đạn cay, đạn cao su, đạn lưới, đạn đánh dấu, lựu đạn cay), bom, mìn, kíp nổ, ngòi nổ, quả nổ, quả khói, dây cháy chậm, thuốc nổ, phụ kiện gây nổ và phụ tùng kèm theo. |
3 | Các loại lưỡi lê, dao găm và các loại vũ khí thô sơ tương tự và phụ tùng; Bình xịt cay các loại, hơi cay và phụ tùng kèm theo. |
4 | Dùi cui, gậy điện và phụ tùng |
5 | Khoá số 8, còng, cùm và các công cụ hỗ trợ cho công tác bắt, dẫn giải, giam giữ. |
6 | Khiên, lá chắn, áo giáp chống đạn, quần áo dò chống bom, mìn, chất nổ; Áo phao, quần áo lặn, mũ bảo hiểm chuyên dùng, mặt nạ phòng độc và các loại công cụ bảo vệ khác. |
7 | Thiết bị dùng để quan sát, loa pin, đèn pha, dây thép gai và các công cụ hỗ trợ khác. |
8 | Thiết bị phục vụ cho việc đột kích, xâm nhập và vây ráp mục tiêu của lực lượng đặc nhiệm: Bộ dụng cụ phá cửa và phá tường các loại; bộ dụng cụ đột phá xe, đột phá tàu thuyền và máy bay các loại; thang và bộ thang leo các loại; bộ dụng cụ trèo và cứu nạn các loại; bộ đồ dây cho trực thăng; bộ đồ đột nhập; bộ đồ vây ráp, bộ đồ cứu nạn; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ. |
9 | Xe ô tô các loại và phụ tùng của Cơ quan Công an phục vụ an ninh. |
10 | Xe ô tô 2-3 bánh và phụ tùng của Cơ quan Công an phục vụ an ninh. |
11 | Tàu thuỷ: Tầu tuần tra, tàu cao tốc, ca nô, thuyền máy, vỏ xuồng, xuồng máy, xuồng cao tốc chống đạn, tàu cứu hộ, xuồng cứu hộ, thiết bị và phụ tùng. |
12 | Máy bay các loại và phụ tùng. |
13 | Máy móc, thiết bị, hệ thống điều khiển giao thông. |
14 | Thiết bị và hệ thống thiết bị thu phát, ghi bí mật và phát hiện ghi bí mật; Thiết bị và hệ thống thiết bị ghi âm chuyên dụng. |
15 | Thiết bị và hệ thống thiết bị để giám sát các dịch vụ bưu chính - viễn thông: Fax, điện thoại, điện thoại di động, telex, thư tín,... và linh kiện, phụ tùng thay thế. |
16 | Thiết bị và hệ thống thiết bị giám sát Internet. |
17 | Thiết bị quan sát ban đêm và máy phát nhiễu trắng. |
18 | Hoá trang thiết bị nghiệp vụ, mực và giấy nghiệp vụ. |
19 | Thiết bị và hệ thống thiết bị bổ sung, thay thế cho các hệ thống thông tin, định vị giám sát tần số cho phản gián điện đài, thu vệ tinh. |
20 | Thiết bị, và hệ thống thiết bị mã, dịch mã; Thiết bị, máy và phụ tùng phục vụ công tác cơ yếu. |
21 | Thiết bị, máy móc và hoá chất để kiểm tra, phát hiện, giám định và khám nghiệm các loại (vũ khí, tài liệu, chất nổ, chất cháy, ma tuý, chất phóng xạ, tiền giả, đá quý, kim loại quý, giám định gien, vân tay và hoá chất,...); Cổng từ, máy đo nồng độ rượu và hoá chất, máy kiểm tra bom thư. |
22 | Các loại máy đo lường và phân tích tín hiệu, thiết bị thu bức xạ màn hình. |
23 | Thiết bị, hệ thống thiết bị sản xuất hộ chiếu, sản xuất giấy chứng minh nhân dân và các loại thẻ PVC. |
24 | Thiết bị phục vụ cho việc đột nhập vào mục tiêu để lấy tài liệu: dụng cụ mở khoá, ống sai luồn và các thiết bị tương tự khác. |
25 | Thiết bị bảo vệ tài liệu (tem, foil, dây kim loại,...) chống giả hộ chiếu, thị thực, tài liệu khác. |
26 | Thiết bị bảo quản tài liệu, vật chứng nguy hiểm (hoá chất độc, chất phóng xạ, chất cháy nổ), vật chứng đặc biệt khác. |
27 | Tủ giá hồ sơ nghiệp vụ, thiết bị bảo quản tài liệu. |
28 | Thiết bị thông tin vệ sinh, vô tuyến, hữu tuyến và các loại thiết bị phụ trợ. |
29 | Máy tính điện tử, các thiết bị mạng và thiết bị ngoại vi. |
30 | Phần mềm tin học phục vụ công tác an ninh. |
31 | Máy quang học, ống nhòm, kính tiềm vọng phụ tùng và các thiết bị phụ trợ. |
32 | Máy ảnh, máy quay phim, máy chiếu, máy móc thiết bị dùng trong phòng làm ảnh, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ. |
33 | Máy photocopy, máy sao chụp, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ chuyên dùng phục vụ Công an. |
34 | Thẻ từ, mã vạch, thẻ thông minh các loại. |
35 | Máy ghi âm, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ. |
36 | Camera, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ. |
37 | Thiết bị báo động, báo cháy và bảo vệ chống trộm, chống đột nhập hoặc cứu hoả, Hàng rào điện tử và các thiết bị tương tự; Phụ tùng và các bộ phận phụ trợ. |
38 | Phương tiện chữa cháy: Máy bay chữa cháy; Xe chữa cháy, xe chỉ huy chữa cháy; Tàu chữa cháy; Các phương tiện chữa cháy khác và phụ tùng. |
39 | Vật tư phục vụ chữa cháy: Hoá chất chữa cháy, bình chữa cháy, lăng vòi và các vật tư chữa cháy khác. |
40 | Trang bị chữa cháy: Quần áo, găng tay, ủng chống cháy và các trang bị chống cháy khác. |
41 | Mô hình học cụ phục vụ huấn luyện trinh sát và bắt khám xét. |
42 | Xuất bản, in, phát hành hồ sơ, tài liệu và sách nghiệp vụ phục vụ Công an. |
Nguyễn Khánh Toàn (Đã ký) | Phạm Văn Trọng (Đã ký) |