cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Văn bản hợp nhất số 2205/VBHN-BTTTT ngày 01/08/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hợp nhất Quyết định quy định đầu tư, mua sắm sản phẩm công nghệ thông tin của cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

  • Số hiệu văn bản: 2205/VBHN-BTTTT
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Ngày ban hành: 01-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4132 ngày (11 năm 3 tháng 27 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2205/VBHN-BTTTT

Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐẦU TƯ, MUA SẮM CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của cơ quan, t chức s dụng ngun vn ngân sách nhà nước, có hiệu lực kể t ngày 21 tháng 8 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Quyết định số 223/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính ph sa đi một s điu của Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư, mua sm các sản phẩm công nghệ thông tin ca cơ quan, tổ chức s dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2006.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số 48/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17 tháng 10 năm 2000 của Bộ Chính trị về việc “đy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;

Xét đề nghị ca Bộ trưng Bộ Bưu chính, Viễn thông,1

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng2

1. Phạm vi điều chnh: Quyết định này quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin ca các cơ quan, tchức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ chức) sdụng nguồn vn ngân sách nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để đầu tư, mua sắm sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ cho các hoạt động không nhằm mục đích thương mại.

Điều 2. Quy định về đầu tư, mua sắm sản phẩm công nghệ thông tin

1. Các cơ quan, tổ chức khi sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước hoặc vốn vay ưu đãi ca tín dụng đầu tư và phát triển của Nhà nước (sau đây gọi tắt là nguồn vốn ngân sách) để đầu tư, mua sắm, thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là dự án công nghệ thông tin), phải ưu tiên mua sắm, sử dụng sản phm công nghệ thông tin được sản xuất trong nước (sau đây gọi là sn phẩm công nghệ thông tin) được quy định tại Điều 3 của Quyết định này.

2. Trong trường hp sn phẩm cần mua là loại trong nước đã sản xuất được, nhưng do yêu cầu kthuật đặc thù ca dự án chcó sản phẩm nhập ngoại mới đáp ứng được, cơ quan chủ trì dự án phải có hồ sơ giải trình chi tiết về các yêu cầu đặc thù này gửi xin ý kiến các cơ quan chuyên môn liên quan và phải được sự thm định phê duyệt của cơ quan quản lý cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thủ trưởng các cơ quan này phải chịu trách nhiệm trực tiếp về quyết định cho phép mua sắm sản phẩm nhập ngoại nói trên.

3. Các cơ quan, đơn vị khi xây dựng và triển khai các dự án ứng dụng công nghệ thông tin phi đảm bo sự cân đi, hợp lý, đồng bộ giữa mua sắm phần mềm và phần cứng; phải ưu tiên mua sm, đầu tư xây dựng các giải pháp, sản phm phần mềm và nội dung thông tin số để đảm bảo sự đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin là hiệu quả, tiết kiệm.

4. Nghiêm chnh chấp hành quy định pháp luật về s hu trí tuệ trong mua sắm, sử dụng sn phẩm công nghệ thông tin, đặc biệt là các sn phẩm phần mềm, nội dung thông tin số.

5.3 Ưu tiên đầu tư, mua sắm sdụng các sản phẩm phần mềm mã nguồn m, đặc biệt là các sn phẩm ca các doanh nghiệp trong nước khai thác, cung cấp mà có chức năng, tính năng, chất lượng tương đương phần mềm thương mại, đáp ứng được yêu cầu sdụng ca các cơ quan, tổ chức nhà nước.

6. Bộ Bưu chính, Vin thông ch trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính nhanh chóng xây dựng quy chế và định mức đầu tư, mua sắm công nghệ thông tin phù hp với đặc thù các dự án ứng dụng và phát trin công nghệ thông tin ở Việt Nam, đặc biệt là các dự án phần mềm.

Điều 3. Tiêu chí các sản phẩm công nghệ thông tin được ưu tiên

1. Trong Quyết định này, sản phm công nghệ thông tin được hiểu bao gồm:

- Các sn phẩm phần mềm;

- Các sn phẩm nội dung thông tin số;

- Các sn phẩm phần cứng máy tính;

- Các sn phm điện tchuyên dụng và dân dụng;

- Các sản phm dịch vụ công nghệ thông tin (dịch vụ tư vấn, thiết kế, đào tạo, chuyn giao công nghệ, bo hành bảo trì về công nghệ thông tin và các dịch vụ liên quan khác).

2. Sản phẩm công nghệ thông tin được ưu tiên mua sắm theo Quyết định này phải tha mãn các tiêu chí sau:

a) Là sản phẩm công nghệ thông tin tha mãn ít nhất một trong số các yêu cu sau:

- Được nghiên cứu thiết kế, sản xuất hoàn toàn trên lãnh thổ Việt Nam;

- Được lắp ráp, chnh sa, nâng cấp hoặc bản địa hóa trên lãnh thViệt Nam mà các hoạt động này đem lại hàm lượng giá trị gia tăng cao hoặc đem lại nhiều lợi ích thiết thực về chính trị, xã hội;

- Các dịch vụ công nghệ thông tin do các tổ chức, doanh nghiệp của Việt Nam hoặc các tchức, doanh nghiệp nước ngoài có giấy phép đầu tư hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện;

- Các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở do các tổ chức, doanh nghiệp ca Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước ngoài có giấy phép đầu tư hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam khai thác, cung cấp.

b) Có chất lượng đm bảo, đáp ứng được yêu cu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước và các yêu cầu liên quan khác do Bộ Bưu chính, Vin thông quy định.

3. Bộ Bưu chính, Vin thông chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đu tư và các Bộ, ngành liên quan căn cứ vào các quy định trong Điều này để xây dựng tiêu chí chi tiết, đồng thời tiến hành xây dựng, ban hành và định kỳ cập nhật danh mục các sn phẩm công nghệ thông tin được ưu tiên đ làm cơ sthực hiện Quyết định này.

Điều 4. Lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu thuộc dự án công nghệ thông tin

1. Các gói thầu thuộc các dự án công nghệ thông tin ca các cơ quan, đơn vị nhà nước sdụng nguồn vốn ngân sách chi tổ chức đấu thầu quốc tế trong trường hợp các doanh nghiệp công nghệ thông tin trong nước chưa có khả năng thực hiện, hoặc có ththực hiện nhưng giá thành quá cao so với nhà thầu nước ngoài hoặc không chọn được nhà thầu trong nước đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cho phép các cơ quan, doanh nghiệp công nghệ thông tin trong nước có thliên danh, liên kết để cùng đấu thầu dự án công nghệ thông tin.

2.4 Đối với các dự án công nghệ thông tin thực hiện đấu thầu quốc tế, phải có cơ chế ưu tiên cho các nhà thầu nước ngoài có liên danh với nhà thầu Việt Nam và có cam kết dành cho nhà thu Việt Nam khối lưng công việc có giá trị lớn hơn, hoặc có phương án sử dụng nhiều sản phẩm công nghệ thông tin nội địa hơn.

3. Khi chấm thầu các gói thầu thuộc dự án công nghệ thông tin dùng nguồn vốn ngân sách, phải có cơ chế ưu tiên cho các nhà thầu có phương án sdụng nhiều sản phẩm công nghệ thông tin nội địa. Khuyến khích hình thức tổ chức mua sắm sản phẩm công nghệ thông tin tập trung, hạn chế mua sắm nh l.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chtrì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Vin thông hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định tại Điều này.

Điều 5. Các cơ chế tài chính thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin

1. Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong quá trình triển khai thực hiện được xem xét, ưu tiên ứng vốn đầu tư tùy theo tính chất cấp bách của từng dự án; việc ứng vốn được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Bộ Bưu chính, Viễn thông phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng quy chế quản lý đầu tư và xây dựng các dự án công nghệ thông tin; đồng thời nghiên cứu rút ngắn thời gian khấu hao đối với các sản phẩm công nghệ thông tin cho phù hợp với đặc điểm thay đổi công nghệ nhanh ca các sản phẩm này.

3. Bộ Tài chính chtrì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định tại Điều này.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Bưu chính, Viễn thông chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành thông tư hướng dn chi tiết thực hiện Quyết định này.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo thẩm quyền ca mình ban hành các quy định cụ thể về ưu tiên mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin trong nước đã sản xuất được trong các dự án công nghệ thông tin dùng nguồn vốn vay nợ, nguồn vốn viện trợ của nước ngoài và các nguồn vốn khác.

3. Các Bộ, ngành, địa phương vào quý IV hàng năm có trách nhiệm gửi báo cáo bng văn bản cho Bộ Bưu chính, Vin thông về tình hình thực hiện Quyết định này để Bộ Bưu chính, Viễn thông tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 7. Điều khoản thi hành5

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các Bộ trưng, Thủ trưng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đối tượng quy định ở Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Thành Hưng

 



1 Quyết định s 223/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2006 ca Thủ tướng Chính ph sa đi một s điu của Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nưc có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chng lãng phí số 48/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Xét đề nghị ca Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Vin thông,”

2 Điều này được sửa đi theo quy định tại khon 1 Điều 1 ca Quyết định số 223/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2006 ca Thtướng Chính phủ sa đổi một số điu của Quyết định s169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư, mua sm các sn phẩm công nghệ thông tin của cơ quan, tchức sdụng ngun vn ngân sách nhà nước, có hiệu lực ktừ ngày 02 tháng 11 năm 2006.

3 Khon này được sa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 223/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2006 ca Thtướng Chính phủ sa đi một số điu của Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2006 ca Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản phm công nghệ thông tin ca cơ quan, tchức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2006.

4 Khoản này được sa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 223/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2006 ca Thtướng Chính phsửa đi một số điều ca Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năn 2006 của Thủ tướng Chính phquy định về việc đầu tư, mua sắm các sn phẩm công nghệ thông tin ca cơ quan, tchức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, có hiệu lực ktừ ngày 02 tháng 11 năm 2006.

5 Điều 2 ca Quyết định số 223/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ sa đổi một số điều của Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Thtướng Chính phquy định về việc đầu tư, mua sắm các sn phẩm công nghệ thông tin của cơ quan, tchức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, có hiệu lực ktừ ngày 02 tháng 11 năm 2006 quy định như sau:

“Điu 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, k từ ngày đăng Công báo.

Các Bộ trưởng, Thủ trưng cơ quan ngang Bộ, thủ trưng cơ quan thuộc Chính ph, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đối tượng quy định Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.”