Nghị quyết số 83/2018/NQ-HĐND ngày 12/07/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định về tổ chức mạng lưới, cơ chế hoạt động, nhiệm vụ và chế độ đối với đội ngũ cộng tác viên giảm nghèo đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu văn bản: 83/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Ngày ban hành: 12-07-2018
- Ngày có hiệu lực: 22-07-2018
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 06-12-2018
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2316 ngày (6 năm 4 tháng 6 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2018/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 12 tháng 07 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI, CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 1273/TTr-UBND ngày 15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về tổ chức mạng lưới, cơ chế hoạt động, nhiệm vụ và chế độ đối với đội ngũ cộng tác viên giảm nghèo giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về tổ chức mạng lưới, cơ chế hoạt động, nhiệm vụ và chế độ đối với đội ngũ cộng tác viên giảm nghèo đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XI - Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI, CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN LÀM CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tổ chức mạng lưới, cơ chế hoạt động, nhiệm vụ và chế độ đối với đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo giai đoạn 2018- 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cộng tác viên làm công tác giảm nghèo
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tổ chức mạng lưới, tiêu chuẩn và tuyển chọn cộng tác viên làm công tác giảm nghèo
1. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên làm công tác giảm nghèo
Bố trí 70 cộng tác viên làm công tác giảm nghèo phân bổ cho 70 xã, thị trấn theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Tiêu chuẩn cộng tác viên làm công tác giảm nghèo
a) Là Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã hoặc Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã hoặc Phó Chủ tịch Hội nông dân Việt Nam cấp xã hoặc Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã.
b) Có sức khỏe tốt; có tâm huyết, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng về giảm nghèo; có khả năng tiếp thu, nắm bắt và hướng dẫn thực hiện chính sách giảm nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; có khả năng kết nối các nguồn lực hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn.
c) Ưu tiên người đang cư trú trên địa bàn xã, thị trấn, thôn (làng), người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số tại khu vực có hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
3. Tuyển chọn cộng tác viên làm công tác giảm nghèo
Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách cộng tác viên làm công tác giảm nghèo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 4. Cơ chế hoạt động của cộng tác viên làm công tác giảm nghèo
Cộng tác viên làm công tác giảm nghèo hoạt động dưới sự chỉ đạo của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và sự kiểm tra, giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã. Cộng tác viên làm công tác giảm nghèo trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố họp với phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện 01 lần/tháng (vào tuần cuối cùng của tháng), để báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công trong tháng và nhận nhiệm vụ của tháng tiếp theo. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi được yêu cầu, cộng tác viên làm công tác giảm nghèo báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Cộng tác viên làm công tác giảm nghèo thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì được thay thế bằng người khác.
Điều 5. Nhiệm vụ của cộng tác viên làm công tác giảm nghèo
1. Phối hợp tuyên truyền chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác giảm nghèo; tham gia các hoạt động truyền thông về giảm nghèo, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động hỗ trợ, nhất là các dự án hỗ trợ hộ nghèo phát triển sản xuất tại cộng đồng.
2. Tham gia phối hợp triển khai thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo; trợ giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản; kết nối các nguồn lực hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo.
3. Thu thập, tiếp nhận thông tin, yêu cầu trợ giúp của hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn để báo cáo kịp thời với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác lao động - thương binh và xã hội cấp xã có hướng giải quyết.
4. Phối hợp với công chức làm công tác lao động - thương binh và xã hội cấp xã theo dõi, đánh giá diễn biến tình hình hộ phát sinh nghèo, cận nghèo hoặc thoát nghèo trong năm, đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện các biện pháp trợ giúp kịp thời, phù hợp. Phối hợp đánh giá tình hình an ninh trật tự do thực trạng nghèo khó và chính sách giảm nghèo tác động để có chính sách hỗ trợ cho phù hợp với các nhóm đối tượng.
5. Tham gia các cuộc điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo tổ chức tại địa bàn và tập huấn nghiệp vụ công tác giảm nghèo.
6. Tham gia kiểm tra, giám sát, rà soát và định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo trên địa bàn.
7. Cộng tác viên làm công tác giảm nghèo thực hiện công việc cụ thể thông qua kế hoạch công tác năm và chương trình công tác cụ thể hàng tháng trên địa bàn xã, phường, thị trấn do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện giao và báo cáo kết quả thực hiện hàng tháng cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 6. Chế độ của cộng tác viên làm công tác giảm nghèo
1. Phụ cấp hàng tháng cho cộng tác viên làm công tác giảm nghèo bằng 0,5 lần mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang ban hành tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ và các Nghị định thay thế (nếu có).
2. Cộng tác viên làm công tác giảm nghèo được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nhằm nâng cao năng lực thực hiện giảm nghèo do cấp huyện, cấp tỉnh tổ chức; được tham gia các cuộc họp sơ kết, tổng kết công tác giảm nghèo bền vững ở địa phương.
Điều 7. Trách nhiệm của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức đoàn thể chính trị xã hội - cấp xã
1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, theo dõi các hoạt động của mạng lưới công tác viên giảm nghèo trên địa bàn cấp huyện; chi trả chế độ phụ cấp hàng tháng của cộng tác viên làm công tác giảm nghèo trên địa bàn; hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cộng tác viên làm công tác giảm nghèo; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn nhân sự khác để thay thế những cộng tác viên làm công tác giảm nghèo thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp, tạo điều kiện cho cộng tác viên làm công tác giảm nghèo tham gia vào các hoạt động, chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo tại địa phương; kiểm tra, giám sát hoạt động của cộng tác viên làm công tác giảm nghèo trên địa bàn.
3. Tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã được chọn cử cán bộ tham gia cộng tác viên làm công tác giảm nghèo có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp cho cán bộ tham gia cộng tác viên làm công tác giảm nghèo; lồng ghép nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo hợp lý, tránh chồng chéo.
Điều 8. Kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện chế độ cho cộng tác viên làm công tác giảm nghèo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Quy định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC 70 XÃ, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 83/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh)
TT | Địa phương | Tên xã, phường, thị trấn | Số lượng cộng tác viên | Ghi chú |
I | HUYỆN KÔNG CHRO |
| 14 |
|
1 |
| Xã Ya Ma | 01 | Xã, thị trấn thuộc huyện nghèo |
2 |
| Xã Chơ Long | 01 | |
3 |
| Xã Yang Nam | 01 | |
4 |
| Xã Đăk Tơ Pang | 01 | |
5 |
| Xã Đăk Kơ Ning | 01 | |
6 |
| Xã Đăk Pơ Pho | 01 | |
7 |
| Xã Chư Krey | 01 | |
8 |
| Xã SRó | 01 | |
9 |
| Xã Đăk Pling | 01 | |
10 |
| Xã Đăk Song | 01 | |
11 |
| Thị trấn Kông Chro | 01 | |
12 |
| Xã An Trung | 01 | |
13 |
| Xã Kong Yang | 01 | |
14 |
| Xã Yang Trung | 01 | |
II | HUYỆN ĐỨC CƠ |
| 5 |
|
1 |
| Xã Ia Lang | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã Ia Kriêng | 01 | |
3 |
| Xã Ia Dom | 01 | Xã biên giới |
4 |
| Xã Ia Pnôn | 01 | |
5 |
| Xã Ia Nan | 01 | |
III | HUYỆN ĐAK ĐOA |
| 4 |
|
1 |
| Xã Hà Đông | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã Kon Gang | 01 | |
3 |
| Xã Đak Sơmei | 01 | |
4 |
| Xã A Dơk | 01 | |
IV | HUYỆN ĐAK PƠ |
| 1 |
|
1 |
| Xã Ya Hội | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
V | HUYỆN KBANG |
| 7 |
|
1 |
| Xã Kon Pne | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã Đăk Rong | 01 | |
3 |
| Xã Krong | 01 | |
4 |
| Xã Kông Lơng Khơng | 01 | |
5 |
| Xã Đăk Smar | 01 | |
6 |
| Xã Lơ Ku | 01 | |
7 |
| Xã Kông Bờ La | 01 | |
VI | HUYỆN KRÔNG PA |
| 10 |
|
1 |
| Xã Chư Ngọc | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã Đất Bằng | 01 | |
3 |
| Xã Ia Rmok | 01 | |
4 |
| Xã Ia Dreh | 01 | |
5 |
| Xã Rrông Năng | 01 | |
6 |
| Xã Chư Gu | 01 | |
7 |
| Xã Ia Rsai | 01 | |
8 |
| Xã Ia Rsươm | 01 | |
9 |
| Xã Uar | 01 | |
10 |
| Xã Chư Đrăng | 01 | |
VII | HUYỆN IA PA |
| 3 |
|
1 |
| Xã Ia Kdăm | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã Pờ Tó | 01 | |
3 |
| Xã Ia Broăi | 01 | |
VIII | HUYỆN PHÚ THIỆN |
| 2 |
|
1 |
| Xã Chư A Thai | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã Ia Yeng | 01 | |
IX | HUYỆN CHƯ PRÔNG |
| 3 |
|
1 |
| Xã IaO | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã Ia Púch | 01 | Xã biên giới và là xã ĐBKK |
3 |
| Xã Ia Mơr | 01 | |
X | HUYỆN MANG YANG |
| 5 |
|
1 |
| Xã Lơ Pang | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã Đăk Trôi | 01 | |
3 |
| Xã Kon Chiêng | 01 | |
4 |
| Xã Đak Jơ Ta | 01 | |
5 |
| Xã Đê Ar | 01 | |
XI | HUYỆN CHƯ SÊ |
| 3 |
|
1 |
| Xã A Yun | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã HBông | 01 | |
3 |
| Xã Kông Htok | 01 | |
XII | HUYỆN CHƯ PĂH |
| 7 |
|
1 |
| Xã Ia Kreng | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã Chư Jôr | 01 | |
3 |
| Xã Chư Đang Ya | 01 | |
4 |
| Xã Hà Tây | 01 | |
5 |
| Xã Đăk Tơ Ver | 01 | |
6 |
| Xã Ia Phí | 01 | |
7 |
| Xã Ia Ka | 01 | |
XIII | HUYỆN CHƯ PƯH |
| 4 |
|
1 |
| Xã Ia Rong | 01 | Xã đặc biệt khó khăn |
2 |
| Xã Chư Don | 01 | |
3 |
| Xã Ia Hla | 01 | |
4 |
| Xã Ia Dreng | 01 | |
IV | HUYỆN IAGRAI |
| 2 |
|
1 |
| Xã Ia O | 01 | Xã biên giới |
2 |
| Xã Ia Chia | 01 |